Giáo án các môn khối 5 - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc - Tuần 22

Giáo án các môn khối 5 - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc - Tuần 22

I- Mục tiêu :

-Kĩ năng: HS đọc trôi chảy, diễn càm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt lời các nhân vậ : bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ .

-Kiến thức : Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc .

-Thái độ: Giáo dục HS kính phục những con người dũng cảm .

II- Đồ dùng dạy học :

 -Tranh ảnh minh hoạ bài học .

 -Tranh ảnh về những làng ven biển , làng đảo và và chài lưới để giải nghĩa các từ khó . III- Các hoạt động dạy học:

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 778Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 25 tháng 01 năm 2010
CHÀO CỜ 
---------------------------- 
Tập đọc
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN 
 Trần Nhuận Minh
I- Mục tiêu :
-Kĩ năng: HS đọc trôi chảy, diễn càm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt lời các nhân vậ : bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ .
-Kiến thức : Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc .
-Thái độ: Giáo dục HS kính phục những con người dũng cảm .
II- Đồ dùng dạy học :
	-Tranh ảnh minh hoạ bài học .
 -Tranh ảnh về những làng ven biển , làng đảo và và chài lưới để giải nghĩa các từ khó .	III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I - Kiểm tra : (5 phút)2HS .
-Gọi 2 HS đọc bài tiếng rao đêm và trả lời các câu hỏi .
-Nhận xét + ghi điểm .
2 - Bài mới : (25 phút)
a- Giới thiệu bài : (1 phút)
-Giới thiệu chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình. Giới thiệu bài Lập làng giữ biển 
-2 HS đọc bài tiếng rao đêm + trả lời các câu hỏi .
-HS lắng nghe .
b- Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : (24phút)
* Luyện đọc :
- Gọi 1 Hs giỏi đọc toàn bài.
-GV Hướng dẫn HS đọc:
-Chia đoạn :4 đoạn .
+Đoạn 1: Từ đầu đến hơi muối .
+Đoạn 2: Từ Bố Nhụ . đến để cho ai ?
+Đoạn 3: Từ Ông Nhụ . nhường nào.
+Đoạn 4 : Phần còn lại .
-Gọi 4 HS đọc tiếp nối toàn bài.
- Luyện đọc tiếng khó đọc: vàng lưới, nhường nào, võng, mõm cá sấu.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc chú giải và một số HS giải nghĩa từ.
- Đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài :
*Đoạn 1 : Gọi 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
+Bài văn có những nhân vật nào ? 
+Bố và ông bàn với nhau việc gì ?
-Giải nghĩa từ : họp làng.
+ Nêu ý đoạn 1 ?
*Đoạn 2 : Cho HS đọc lướt và trả lời câu hỏi:
+Theo lời bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì ? 
-Giải nghĩa từ : ngư trường , mong ước 
+ Nêu ý đoạn 2 ?
*Đoạn 3: Gọi 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng ý với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ ?
-Giải nghĩa từ :nhường nào ..
+ Nêu ý đoạn 3 ?
*Đoạn 4 : Cho HS đọc lướt đoạn và câu hỏi.
+ Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào ?
-Giải nghĩa từ: giấc mơ .
+ Nêu ý đoạn 4 ?
*Đọc diễn cảm :
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp.
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách phân vai .
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: "Để có một ngôi làng .chân trời ."
-Cho HS thi đọc diễn cảm .
- Nhận xét.
-1HS đọc toàn bài .
-4 HS đọc thành tiếng nối tiếp .
-HS luyện đọc các tiếng khó
- Luyện đọc theo cặp.
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
- Lắng nghe.
-1HS đọc đoạn + câu hỏi .
+Bạn nhỏ tên là NHu ,bố bạn , ông bạn -3 thếhệ trong một gia đình .
+Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo .
+ Ý định dời làng ra đảo của bố Nhụ 1HS đọc lướt + câu hỏi .
+Đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của dân chài để phơi lưới, buộc thuyền .
+ Những thuận lợi của làng mới.
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
+Ông buớc ra võng, ngồi xuống, vặn mình, Ông hiểu ý tưởng trong suy tính của con trai ông biết nhường nào.
+Sự đồng tình của ông Nhụ .
-HS đọc lướt + câu hỏi.
+Nhụ đi, cả nhà đi, có làng Bạch Đằng 
+Vui mừng của Nhụ .
-HS lắng nghe .
-HS đọc từng đoạn nối tiếp .
-4 HS phân vai: người dẫn chuyện, bố, ông, Nhụ, đọc diễn cảm bài văn.
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp .
3- Củng cố , dặn dò : (5 phút)
-Gợi ý để HS nêu nội dung bài + ghi bảng.
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về chuyện này 
- Xem bài cho tiết sau: Cao Bằng.
+ Ca ngợi những người dân chài gan dạ.
-HS lắng nghe .
-------------------------------------------
Toán :
LUYỆN TẬP 
I– Mục tiêu : Giúp HS : 
Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần trong một số tình huống đơn giản. 
II-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1- Ổn định lớp : (1 phút)
2- Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
- Cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Gọi HS nhận xét.
 - Nhận xét, sửa chữa.
3 - Bài mới : (25 phút)
 a- Giới thiệu bài : (1 phút) luyện tập
- Hát
-2 HS nhắc lại.
Sxq = Chu vi đáy x chiều cao.
Stp = Sxq + 2 x Sđáy
- Nhận xét.
- HS nghe .
b– Hoạt động : (24 phút)
 *Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
+Các số đo có đơn vị đo thế nào ?
- Cho HS tự làm vào vở; 2 HS lên bảng làm.
+ Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn; dưới lớp chữa bài vào vở.
+ Nhận xét, chữa bài.
+Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ?
+ Cần lưu ý gì về đơn vị đo độ dài của các kích thước ?
*Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS nêu cách làm.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày, lớp làm vào vở.
+ Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn; dưới lớp chữa bài vào vở.
+ Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm vào vở (chỉ ghi đáp số)
- Chữa bài.
+ Gọi 1 HS đọc bài làm của mình.
 + Nhận xét, chữa bài.
*Bài 1
- Đọc đề bài.
+ Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về cùng đơn vị.
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
- 1 HS nêu.
+ Chiều rộng, chiều dài và chiều cao phải cùng đơn vị đo.
*Bài 2
- HS đọc đề.
+ Diện tích quét sơn chính là diện tích toàn phần trừ đi diện tích cái nắp; mà diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy.
- HS làm bài.
- Nhận xét bài của bạn.
*Bài 3
- HS đọc.
- HS làm bài.
(a), (d): Đ; (b), (c): S
- HS chữa bài.
4 - Củng cố , dặn dò: (5 phút)
+Nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ?.
+ Cần lưu ý gì về đơn vị đo độ dài của các kích thước ?
- Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
-2 HS trả lời.
- Lắng nghe.
----------------------------
ĐẠO ĐỨC
 UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ ( PHƯỜNG ) ( Tiết 2 )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Xử lí tình huống (Bài tập 2, SGK) (15 phút)
* Cách tiến hành :
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ xử lí tình huống cho từng nhóm:
 +Nhóm 1và 2 câu a.
 +Nhóm 3 và 4 câu b.
 +Nhóm 5 và 6 câu c.
-Cho các nhóm HS thảo luận .
-Mời đại diện từng nhóm lên trình bày .
- Cho các nhóm khác bổ sung ý kiến .
-HS lắmg nghe .
-Các nhóm HS thảo luận .
-Đại diện từng nhóm lên trình bày .
-Các nhóm khác bổ sung ý kiến .
*Kết luận :
+Tình huống a : Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam .
+Tình huống b : Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại Nhà văn hoá của phường.
+Tình huống c : Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, đồ dùng quần áo  ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt .
HĐ2: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 4, SGK). (15 phút)
*Cách tiến hành :
+GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã về các vấn đề có liên quan đến trẻ em như : Xây dựng sân chơi cho trẻ em; tổ chức ngày 1 tháng 6 ; ngày rằm Trung thu cho trẻ em ở địa phương  Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về một vấn đề.
- Cho đại diện từng nhóm lên trình bày .
-Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến .
-Các nhóm thực hiện đóng vai góp ý kiến UBND xã .
-Đại diện từng nhóm lên trình bày 
-Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến .
*Kết luận : 
-UBND xã luôn quan tâm , chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em .Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt .
*HĐ nối tiếp : (5 phút)Về nhà sưu tầm tranh , ảnh về đất nước , con người VN và một số nước khác .
-HS lắng nghe .
---------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 26 tháng 01 năm 2010
CHÍNH TẢ (Nghe - viết ):
HÀ NỘI
I - Mục tiêu :
-Nghe – viết đúng , trình bày đúng chính tả trích đoạn bài thơ Hà Nội .
-Biết tìm và viết đúng danh từ riêng (DTR) là tên người, tên địa lý Việt Nam .
II- Đồ dùng dạy học : 
- Ghi sẵn bài tập 3 vào bảng phụ.
III - Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng viết: hoang tưởng, sợ hãi, giải thích, mãi mãi.
2-Bài mới : (25 phút)
a - Giới thiệu bài : (1 phút)Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ viết chính tả một trích đoạn bài Hà Nội .Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lý Việt Nam .
- 2 HS lên bảng viết cả lớp viết nháp.
-HS lắng nghe.
b- Hướng dẫn HS nghe – viết : (14 phút)
-GV đọc trích đoạn bài chính tả “Hà Nội“ SGK 
+ Nêu nội dung bài thơ ? .
-GV đọc bài chính tả 1 lần trước khi viết.
-Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà HS dễ viết sai:
Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột , Tây Hồ.
-GV đọc bài cho HS viết .
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
-Chấm chữa bài +GV chọn chấm bài của 6 em.
 +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm .
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp .
c- Hướng dẫn HS làm bài tập : (10 phút)
* Bài tập 2 :
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2a .
-Cho HS giải miệng .
 ... ng lượng gió trong những việc gì ? Liên hệ thực tế ở địa phương. 
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 -Theo dõi và nhận xét.
 HĐ 2 : Thảo luận về năng lượng nước chảy .
 @Cách tiến hành:
 - Cho HS thảo luận nhóm đôi.
 +Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên ?
+ Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì ?
 - Cho HS trình bày kết quả.
 -Theo dõi nhận xét. 
 HĐ 3 : Thực hành “ Làm quay Tua-bin “
 @Cách tiến hành: Hướng dẫn HS thực hành theo nhóm : Đổ nước làm quay tua-bin của mô hình “Tua-bin nước) hoặc bánh xe nước.
- Cho HS thực hành theo nhóm
+N1: Do chênh lệnh áp suất không khí giữa vùng này với vùng khác tạo thành gió. Năng lượng gió có thể dùng để chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của máy phát điện,
+N2: Con người sử dụng năng lượng gió để: Đẩy thuyền buồm, làm máy phát điện, làm sạch thóc lúa, 
- Từng nhóm trình bày kết quả.
- HS thảo luận nhóm đôi.
+ Năng lượng nước chảy: chở hàng hoá xuôi dòng nước chảy, làm quay bánh xe nước đưa nước lên cao,
+ Dùng sức nước để tạo ra dòng điện phục vụ sinh hoạt ở vùng núi, sử dụng năng lượng nước chảy để quay tua-bin.
- Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
4 – Củng cố : (3 phút)
- Gọi HS đọc ghi nhớ của bài.
+ Nêu vai trò của năng lượng gió ?
 +Nêu tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên ?
5 – Nhận xét – dặn dò : (2 phút)
 - Nhận xét tiết học .
 - Bài sau : “ Sử dụng năng lượng điện “
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- HS trả lời.
- HS nghe .
--------------------------------------------- 
Thứ sáu, ngày 29 tháng 01 năm 2010
Toán :
THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH 
I– Mục tiêu :
- HS có biểu tượng ban đầu về đại lượng thể tích.
- Biết một số tính chất có liên quan đến thể tích một hình.
- Thực hành đếm và so sánh thể tích các hình cụ thể (theo đơn vị thể tích cho trước).
 II- Đồ dùng dạy học :
 - Hình vẽ như SGK , bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1- Ổn định lớp : (1 phút)
2- Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
- Gọi 2 HS làm bài tập 1( a,b).
 - Nhận xét, sửa chữa .
3 - Bài mới : (25 phút)
 a- Giới thiệu bài : (1 phút) Thể tích của một hình.
- 2HS lên bảng làm bài.
- HS nghe .
b– Hoạt động : (24 phút)
 * Hình thành biểu tượng ban đầu và một số tính chất liên quan đến thể tích
Ví dụ 1:
- Trưng bày đồ dùng, yêu cầu HS quan sát.
+ Hãy nêu tên hai hình khối đó ?
+So sánh hai hình?
 Ta nói hình hộp chữ nhật có thể tích lớn hơn và hình lập phương có thể tích nhỏ hơn.
-Đặt hình lập phương vào bên trong hình hộp chữ nhật. 
+ Hãy nêu vị trí của 2 hình khối ?
 Đại lượng xác định mức độ lớn nhỏ của thể tích các hình gọi là đại lượng thể tích.
- Gọi 2 HS nhắc lại.
 Ví dụ 2:
- Treo tranh minh họa.
+ Mỗi hình lập phương C và D được lập bởi mấy hình lập phương nho ?
 Ta nói thể tích hình C bằng thể tích hình D.
- Gọi vài HS nhắc lại.
Ví dụ 3:
- Cùng HS lấy bộ đồ dùng học toán đưa ra 6 hình lập phương và xếp thứ tự như hình ở SGK (tr, 114). Gọi HS tách hình xếp được thành 2 phần.
- Gọi 2, 3 HS nêu các cách tách.
+ Hình P gồm mấy hình lập phương ?
+ Khi tách hình P thành 2 hình M và N thì số hình lập phương trong mỗi hình là bao nhiêu ?
- Ta nói rằng thể tích hình P bằng tổng thể tích các hình M và N.
-HS quan sát.
+ Hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
+ Hình hộp chữ nhật to hơn; Hình lập phương nhỏ hơn.
- Quan sát.
+ Hình lập phương hoàn toàn nằm trong hình hộp chữ nhật.
- HS nghe .
- HS nhắc lại.
- HS quan sát.
+ Hình C gồm 4 hình lập phương và hình D cũng gồm 4 hình lập phương như thế (các hình lập phương giống nhau)
- 2 HS nhắc lại.
- HS thực hiện.
- 2 HS nêu các cách tách hình.
+ Hình P gồm 6 hình lập phương.
+ Hình M gồm 4 hình lập phương. Hình N gồm 2 hình lập phương.
- Nghe, hiểu và nhắc lại.
- Kết luận: Ta biết 1 hình này nằm hoàn toàn trong hình khác thì có thể tích bé hơn và cũng biết 2 hình được hợp thành bởi các hình lập phương như nhau thì có thể tích bằng nhau. Một hình tách ra thành 2 hay nhiều hình nhỏ thì thể tích của hình đó bằng tổng thể tích các hình nhỏ.
* Thực hành :
*Bài 1:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS quan sát hình vẽ đã cho để trả lời (ghi vào vở).
-Gọi HS nêu bài giải,giải thích kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
*Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
*Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS lấy 6 hình lập phương ở trong bộ đồ dùng học toán ra.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm cách xếp 6 hình lập phương thành hình hộp chữ nhật.
- Goi HS trình bày.
- NHận xét, đánh giá.
*Bài 1
- HS đọc đề bài và tự quan sát hình đã cho, trả lời.
*Bài 2
- HS đọc đề bài và quan sát hình vẽ ở SGK (tr, 115).
- 2 HS cùng thảo luận.
- HS trình bày kết quả thảo luận.
*Bài 3
- HS đọc đề bài.
- HS thực hiện.
- 2 HS cùng nhau xếp theo yêu cầu của đề bài.
- Trình bày.
4- Củng cố : (5 phút)
- Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau: Xăng- ti- mét khối. Đề- xi- mét khối.
Hs lắng nghe
---------------------------------------------------------- 
 TẬP LÀM VĂN 
KỂ CHUYỆN ( Kiểm tra 1 tiết )
I- Mục tiêu :
-Dựa vào hiểu biết và kĩ năng đã có , học sinh viết đúng , hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện 
II - Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ : (5 phút) 
 - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy của HS.
2- Bài mới : (25 phút)
a-Giới thiệu bài : (1 phút)-Trong tiết học hôm nay , các em sẽ làm một bài kiểm tra viết về văn kể chuyện theo 1 trong 3 đề trong SGK đã nêu . Các em sẽ viết được những bài văn kể chuyện có cốt truyện , nhân vật , có ý nghĩa và thú vị .
- Để giấy kiểm tra lên bàn.
-HS lắng nghe.
b - Hướng dẫn làm bài : (24 phút)
-Đọc 3 đề trong SGK.
-Ghi 3 đề bài lên bảng.
-Cho HS hiểu yêu cầu của các đề bài .
-Cho HS đọc kĩ 3 đề bài và chọn đề 1 trong 3 đề bài đó . Nếu các em chọn đề 3 thì em nhớ phải kể theo lời của 1 nhân vật ( sắm vai ) .
-Cho HS nối tiếp nhau nói đề bài mình chọn và nói tên câu chuyện mà mình sẽ kể .
-Gợi ý cho HS một vài câu chuyện cổ tích.
c-Học sinh làm bài :
-Nhắc cách trình bày 1 bài TLV .
-Cho HS làm bài .
-Thu bài làm HS .
-HS lắng nghe.
-HS đọc kỹ các đề trong bảng phụ và chọn đề .
-HS lần lượt phát biểu .
-HS theo dõi bảng phụ .
-HS chú ý .
-HS làm việc các nhân 
-HS nộp bài kiểm tra .
4 - Củng cố dặn dò : (5 phút)
-Nhận xét tiết kiểm tra .
-Về nhà xem trước nội dung tiết TLV tuần 23.
-HS lắng nghe.
--------------------------------------
LỊCH SỬ:
BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
 	I– Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
 -Vì sao nhân dân miền Nam phải vùng lên “Đồng khởi”.
 - Đi đầu trong phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam là nhân dân tỉnh Bến Tre. 
	II– Đồ dùng dạy học :
 - Bản đồ hành chính Việt Nam (để xác định vị trí tỉnh Bến Tre ).
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1 – Ổn định lớp : (1 phút)
2 – Kiểm tra bài cũ : (4 phút) “ Nước nhà bị chia cắt”.
 +Vì sao đất nước ta bị chia cắt?
 + Nhân dân ta phải làm gì để co thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt ?
 - Nhận xét.
3 – Bài mới : (25 phút)
 a – Giới thiệu bài : (1 phút) “Bến Tre Đồng khởi”.
- 2HS trả lời.
- HS nghe .
- HS nghe .
b – Hoạt động : (24 phút)
 HĐ 1 : Làm việc cả lớp 
 - Kể kết hợp giải nghĩa từ khó.
 -Gọi 1 HS kể lại .
 HĐ 2 : Làm việc theo nhóm .
 + N.1 : Nguyên nhân bùng nổ phong trào đồng khởi ?
+ N.2 : Phong trào “ Đồng khởi” ở Bến Tre diễn ra như thế nào ?
 + N.3: Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” ? 
 - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe.
 - 1 HS kể lại .
- Thảo luận nhóm.
+ N.1: Do sự đàn áp tàn bạo của chính quyền Mĩ –Diệm nhân dân miền Nam buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp.
+ N.2: Bắt đầu nổ ra ở Trà Bồng –Quảng Ngãi vào cuối năm 1959 sau đó bùng nổ khắp Bến Tre, tại đây hầu hết bộ máy cai trị của Mĩ –Diệm ở các thôn xã bị phá vỡ. Tiếp đó phong trào lan khắp miền Nam.
+N.3: Mở ra thời kì mới: Nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng.
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình 
4 - Củng cố : (3 phút)
-Gọi HS đọc nội dung chính của bài .
5 – Nhận xét – dặn dò : (2 phút) 
 - Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài sau : “ Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta”.
- 2 HS đọc .
- HS lắng nghe .
---------------------------------------------------
SINH HOẠT
	I/Nhận xét chung:
	1/Ưu điểm:
	-Đi học đúng giờ, chuyên cần, sinh hoạt đầu giờ tốt.
	-Chuẩn bị đồ dùng học tập tốt, xây dựng bài sôi nổi.
	-Đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập.
	-Tác phong gọn gàng, đúng qui định, vệ sinh sạch sẽ.
	-Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ.
	2/Khuyết điểm:
	-Ít tập trung nghe giảng, hay làm việc riêng trong giờ học (Thanhø)
	-Chưa thật thàø ( Vy)
	*Tuyên dương: 
-Tổ 1.
*Phê bình: Vy Thạnh
	II/ Nhiệm vụ tuần đến:
	-Duy trì nề nếp lớp.
	- Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.
	-Ôn bài cũ, xem bài cho tuần đến (tuần 23)
	-Chăm sóc bồn hoa của lớp. 
-Tham gia sinh hoạt đội. 
-Khắc phục những tồn tại của tuần trước.
III/ Văn nghệ:
-Cho học sinh thi hát những bài hát có tư ø”Bác”
-----------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc