I. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, đoạn văn.
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.
* Hs khá, giỏi đọc diễn cảm bài văn, bài thơ; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối trôi chảy các bài tập đọc đã học.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9
- Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 trang 95
Tuần 10 Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009 Tiết 1 – Hoạt động tập thể Tiết 2 – Tập đọc T19: Ôn tập Tiếng Việt (Tiết 1) I. Mục đích yêu cầu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, đoạn văn. - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK. * Hs khá, giỏi đọc diễn cảm bài văn, bài thơ; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. * Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối trôi chảy các bài tập đọc đã học. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 - Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 trang 95 II. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Y/c HS đọc bài gắp thăm được và trả lời câu hỏi về nội dung bài học. - Cho điểm HS. 2, Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: + Em đã được học những chủ điểm nào? + Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả của bài thơ ấy? - 6 HS lần lượt gắp thăm bài về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp + Các chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên + Sắc màu em yêu (Phạm Đình Ân) + Bài ca về trái đất (Định Hải) + Ê-mi-li, con(Tố Hữu) + Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đ à (Quang Huy) + Trước cổng trời(Nguyễn Đình ánh) - Y/c HS tự làm bài. - Gọi 1 HS làm vào giấy khổ to dán phiếu, đọc phiếu. - Nhận xét, kết luận. - 2 HS làm vào giấy khổ to, HS dưới lớp làm vào vở. - 1 HS báo cáo kết quả làm bài. - Theo dõi và tự chữa bài (nếu sai) Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung Việt Nam tổ quốc em Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam Cánh chim hoà bình Bài ca về trái đất Định Hải Trái đất đẹp, chúng ta cần giữ gìn cho trái đất bình yên, không có chiến tranh. Ê-mi-li con Tố Hữu Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam. Con người với thiên nhiên Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp. Trước cổng trời Nguyễn Đình ánh Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của “cổng trời” ở vùng núi nước ta. 3, Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - Nhắc HS chuẩn bị bài sau Tiết 3 - Toán T46: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Hs biết: - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. - Giải bài toán liên quan đến "Rút về đơn vị " hoặc "Tìm tỉ số". * Mục tiêu riêng: HSHN làm được bài tập 1. II. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. - Nhận xét- cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Nhận xét- cho điểm. Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét- cho điểm. Bài 3: - Nhận xét- cho điểm. Bài 4: - Hướng dẫn HS phân tích đề bài và cách giải. - Gv nhận xét cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hs làm bảng con. - 4 Hs lên bảng làm. a, = 12,7 (mười hai phảy bảy) b,= 0,65 (không phảy sáu mươi lăm) c, = 2,005 (hai phẩy không trăm linh năm) c, = 0,008 (không phẩy không trăm linh tám) - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a, 11,20 km = 11,2 km b, 11,020 km = 11,02 km c, 11km 20 m = 11,02 km d, 11 020 m = 11,02 km * Vậy: các số đo độ dài nêu ở phần b,c,d, đều bằng 11,02 km. - 1 HS nêu yêu cầu của bài, cách làm. - 2 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vở. a, 4m 85 cm = 4,85 m b, 72 ha = 0,72 km - 1 HS đọc đề bài. - 1 hs lên bảng tóm tắt và giải. - Hs dưới lớp làm vở. Tóm tắt: 12 hộp : 180 000 đồng 36 hộp : ...? đồng Bài giải: Giá tiền mỗi hộp đồ dùng học tập là: 180 000 : 12 = 15 000 (đồng) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng là: 15 000 36 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 đồng. Cách 2: 36 hộp gấp 12 hộp số lần là: 36 : 12 = 3 (lần) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng là: 180 000 3 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 đồng. Tiết 4 - Đạo đức T10: Tình bạn (tiết 2) I. Mục tiêu - Hs biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. II. Đồ dùng. - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học cụ thể 1, Kiểm tra bài cũ + Cần đối xử với bạn bè ntn? - GV nhận xét chung, đánh giá 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Các hoạt động Hoạt động 1: Đóng vai BT1/18 Mục tiêu: HS biết ứng xử phù hợp với tình huống bạn mình làm điều sai. * Cách tiến hành - Tổ chức HS thảo luận đánh vần - Những việc làm sai trái: vứt rác không đúng nơi quy định, quay cóp trong giờ kiểm tra, làm việc riêng trong giờ học. - Trình bày. - Tổ chức HS trao đổi nội dung nhóm bạn thể hiện, chọn cách ứng xử đúng. - GV nhận xét chung, kết luận: + Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ, như thế mới là người bạn tốt. Hoạt động 2: Tự liên hệ. * Mục tiêu: HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè. * Cách tiến hành - Tổ chức HS trao đổi nhóm 2 + Đối với bạn bè chúng ta phải trao đổi với nhau như thế nào? + Em đã làm gì đề có tình bạn đẹp? Kể về tình bạn của em? - Trao đổi cả lớp. - GV cùng HS nhận xét, kết luận. * Kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi con người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp giữ gìn. 3, Hoạt động tiếp nối - Tổ chức HS kể chuyện, đọc chữ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn. - 2 HS nêu, lớp nx - HS đóng vai theo nhóm 4. - HS chọn cách ứng xử và thể hiện. - Lần lượt các nhóm đóng vai thể hiện - Nhiều HS nêu. VD: Thấy bạn làm điều gì sai trái thì: d. Khuyên ngăn bạn - HS cùng thảo luận. - HS thảo luận theo nội dung của GV. - HS nêu. - Nhiều HS kể về tình bạn tốt của mình, lớp cùng trao đổi. Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009 Tiết 1 - Thể dục T19: Động tác vặn mình Trò chơi “ Ai nhanh và khéo hơn’’ I. Mục tiêu: - Hs biết cách thực hiện động tác vặn mình của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi "Ai nhanh và khéo hơn". II. Địa điểm- phương tiện: - Địa điểm: trên sân trường. - Phương tiện: còi, bóng... III Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1, Phần mở đầu - Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện. - Khởi động. - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. 2, Phần cơ bản a, Ôn 3 động tác: vươn thở, tay và chân. b, Học động tác: Vặn mình. N1: Bước chân trái sang ngang 1 bước, rộng bằng vai, đồng thời gập thân sâu, bàn tay phải chạm mũi chân trái, thẳng chân, tay trái giơ lên cao, mắt hướng sang trái. N2: Nâng thân đứng thẳng, hai tay chống hông, căng ngực, mắt hướng về phía trước. N3: Gập thân, căng ngực, ngẩng đầu. N4: Về TTCB N5, 6, 7, 8 như nhịp 1, 2, 3, 4, nhưng đổi bên. c, Ôn 4 động tác thể dục đã học. - Y/c HS ôn 3 lần. d, Chơi trò chơi "Ai nhanh và khéo hơn" 3. Phần kết thúc: - Thực hiện động tác thả lỏng. - Hệ thống bài học. - Nhận xét đánh giá kết quả học tập, giao bài về nhà. 6- 8 phút 18- 22 phút 2 – 3 lần (28 nhịp) 3 – 4 lần (28 nhịp) 2 – 3 lần (28 nhịp) 7- 8 phút 4-6 phút - Đội hình nhận lớp: * * * * * * * * * * * * - Gv và cán sự điều khiển. - Đội hình: * * * * * * * * * * * * - GV nêu tên động tác, phân tích, làm mẫu động tác. - Hô cho HS tập, GV theo dõi uốn nắn. - Đội hình: * * * * * * * * * * * * - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, quy định chơi. - Tổ chức cho hs chơi - Hs chơi thử (1 lần). - Hs chơi trò chơi. - Đội hình xuống lớp: * * * * * * * * * * * * - GV điều khiển. Tiết 2 - Toán T47: Kiểm tra định kì (Giữa học kì I) (Kiểm tra theo đề của nhà trường) Tiết 4 - Luyện từ và câu T19: Ôn tập giữa học kì I ( tiếp ) I. Mục đích yêu cầu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, đoạn văn. - Nghe - viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi. * Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối trôi chảy các bài tập đọc đã học; viết được bài chính tả với tốc độ khoảng 50 chữ trong 15 phút. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9 (đã chuẩn bị ở tiết 1) III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra đọc Tiến hành như ở tiết 1 2, Viết chính tả a. Tìm hiểu nội dung bài văn + Tại sao tác giải lại nói chính người đốt rừng đang đốt cơ man nào là sách? + Vì sao những người chân chính lại càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước, giữ rừng? + Bài văn cho em biết điều gì? b. Hướng dẫn viết từ khó. - Y/c HS tìm các từ khó dễ lẫn viết chính tả và luyện viết. + Trong bài văn, có những chữ nào phải viết hoa? c. Viết chính tả - Gv đọc cho Hs viết bài. d. Soát lỗi, chấm bài. - Gv đọc cho HS soát lỗi. 3, Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà tiếp tục đọc và học thuộc lòng để kiểm tra lấy điểm. - 2 HS đọc thành tiếng bài viết cho cả lớp nghe. + Vì sách làm bằng bột nứa, bột của gỗ rừng. + Vì rừng cầm trịch cho mực nước sông Hồng, sông Đà. + Bài văn thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước. - HS nêu và viết các từ khó. Ví dụ: bột nứa, ngược, giận, nỗi niềm, cầm trịch, đỏ lừ, canh cánh + Những chữ đầu câu và tên riêng Đà, Hồng phải viết hoa. - Hs nghe, viết bài vào vở. Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009 Tiết 1- Tập đọc T20: Ôn tập giữa học kì I ( tiếp ) I. Mục đích yêu cầu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, đoạn văn. - Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2). * Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát các bài tập đọc đã học; tìm được một bài văn miêu tả. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9 (đã chuẩn bị ở tiết 1) III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra đọc Tiến hành như ở tiết 1 2, Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: + Trong các bài tập đọc đã học, bài ... phương tiện, người đang tham gia giao thông và xin đường. Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009 Tiết 1 - Thể dục T20: Ôn 4 động tác của bài thể dục phát triển chung Trò chơi “ Chạy nhanh theo số’’ I. Mục tiêu - Hs biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi "Chạy nhanh theo số". II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện: còi, III. Nội dung và phương pháp Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1, Phần mở đầu - Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện. - Khởi động. - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. 2, Phần cơ bản a, Ôn 4 động tác: vươn thở, tay, chân và vặn mình. d, Chơi trò chơi "Chạy nhanh theo số" 3. Phần kết thúc: - Thực hiện động tác thả lỏng. - Hệ thống bài học. - Nhận xét đánh giá kết quả học tập, giao bài về nhà. 6- 8 phút 18- 22 phút 4– 5 lần (28 nhịp) 7- 8 phút 4-6 phút - Đội hình nhận lớp: * * * * * * * * * * * * - Gv và cán sự điều khiển. - Đội hình: * * * * * * * * * * * * - GV chia tổ, tổ trưởng điểu khiển tập luyện. - Tập chung cả lớp, GV điều khiển - Đội hình: * * * * * * * * * * * * - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, quy định chơi. - Tổ chức cho hs chơi - Hs chơi thử (1 lần). - Hs chơi trò chơi. - Đội hình xuống lớp: * * * * * * * * * * * * - GV điều khiển. Tiết 2 - Toán T49: Luyện tập I. Mục tiêu: HS biết: - Cộng các số thập phân. - Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. - Giải bài toán có nội dung hình học. - Giải được các bài tập 1, 2(a,c), 3. Bài 4 dành cho HS khá, giỏi. * Mục tiêu riêng: HS hoà nhập II. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - Muốn cộng hai số thập phân ta làm thế nào? 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - Gọi Hs nhận xét, rút ra kết luận về tính chất giao hoán của phép cộng hai số thập phân. - 3 HS lên bảng trình bày. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm bài trên phiếu, 1 em làm vào giấy khổ to đính bảng. + Phép cộng 2 số thập phân có tính chất giao hoán: Khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. a 5,7 14,9 0,53 b 6,24 4,36 3,09 a + b 5,7 + 6,24 = 11,94 14,9 + 4,36= 19,26 0,53 + 3,09 =3,62 b + a 6,24 + 5,7 = 11,94 4,36 +14,9 = 19,26 3,09 + 0,53 =3,62 Bài 2: - Gv nhận xét – cho điểm. Bài 3: - Hướng dẫn HS phân tích đề, xác định dạng toán. cách giải. - Gv nhận xét, cho điểm. Bài 4: Hướng dẫn Hs khá, giỏi làm ở nhà. - Hướng dẫn HS phân tích đề, cách giải. 3, Củng cố, dặn dò - Hệ thống kiến thức, nhận xét giờ học. - Nhắc Hs chuẩn bị bài sau. - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu cách thực hiện. - 1 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới a, +9,46 Thử lại: + 3,8 3,8 9,46 13,26 13,26 b + 45,08 Thử lại: + 24,97 24,97 45,08 70,05 70,05 c, 0,07 Thử lại: 0,09 + 0,09 + 0,07 0,16 0,16 - 1 HS đọc đề. - 1 hs tóm tắt và giải bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở nháp. Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là: 16,34 + 8,32 + 24,66 (m) Chu vi hình chữ nhật là: (24,66 + 16,34) 2 = 82 (m) Đáp số: 82 m. - 1 HS đọc đề. Tóm tắt: Tuần 1: 314,78m Tuần 2: 525, 22m Trung bình mỗi ngày bán ....? Bài giải: Số m vải cửa hàng đã bán trong 2 tuần là: 314,78 + 515,22 = 840 (m) Tổng số ngày trong hai tuần là: 7 2 = 14 ( ngày ) TB mỗi ngày bán được là: 840 : 14 = 60 (m) Đáp số : 60 m. Tiết 5 - Luyện từ và câu T20: Ôn tập giữa Học kì I ( tiếp ) I. Mục đích yêu cầu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, đoạn văn. - Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. II. Đồ dùng: - Phiếu viết tên từng loại bài đọc cho HS. III. Các hoạt động dạy học 1, Giới thiệu bài 2, Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Thực hiện như các tiết trước. 2.3, Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: - GV hướng dẫn HS phân tích, nắm yêu cầu đề bài. - Cho HS làm bài theo nhóm - GV nhận xét, đánh giá. *Yêu cầu 1: Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân? *Yêu cầu 2: đóng vai diễn 1 trong 2 đoạn kịch. - GV cho HS thảo luận nhóm 5-6 + Phân vai. + Chuẩn bị lời thoại. + Chuẩn bị trang phục, diễn xuất. - GV hướng dẫn HS nhận xét, bình chọn nhóm diễn kịch hay. 3, Củng cố, dặn dò - Tuyên dương nhóm diễn tốt. - Dặn Hs chuẩn bị bài sau. - HS lên bốc thăm và đọc thuộc lòng một trong những bài đã học. - HS nêu yêu cầu - HS theo dõi, nắm yêu cầu. - HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm 4 - Đại diện một số nhóm trình bày. *Nhân vật và tính cách một số nhân vật: NV Tính cách Dì Năm Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm, bảo vệ cán bộ. An Thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ. Chú CB Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân. Lính Hống hách. Cai Xảo quyệt, vòi vĩnh. - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009 Tiết 1 - Toán T50: Tổng nhiều số thập phân I. Mục tiêu HS biết: - Tính tổng nhiều số thập phân. - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. - Làm được các bài tập 1(a,b), 2, 3(a,c). HS khá giỏi làm được các phần còn lại của bài 1 và bài 3. * Mục tiêu riêng: HSHN biết các cộng nhiều số thập phân, làm được bài 1(a,b). II. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - Nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn HS tính tổng của nhiều số thập phân: a, VD: + Bài toán cho ta biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì? + Muốn tính cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu ta làm như thế nào? * Cả ba thùng có 78,76 lít dầu. + Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm thế nào? b, Bài toán + Bài toán cho ta biết gì? + Bài toán yêu cầu gì? + Muốn tính chu vi của hình tam giác ta làm như thế nào? * Muốn tính tổng của nhiều số thập phân ta làm như thế nào? 2.3, Luyện tập Bài 1: Tính. - Nhận xét - cho điểm. Bài 2: - GV nhấn mạnh yêu cầu. - Hs đặt tính và tính trên bảng con, bảng lớp: 27,5 + 30 = ? 0,07 + 0,09 = ? - 2 HS nêu cách cộng hai số thập phân. - 2 HS đọc VD. - 2 HS trả lời. + Ta làm tính cộng: 27,51 + 36,75 + 14,5 = ? - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện, cả lớp làm bảng con: 27,5 + 36,75 14,5 78,75 - 3- 4 HS nêu cách thực hiện. - 2 HS đọc. + Độ dài các cạnh của hình tam giác là: 8,7m; 6,25m; 10 m + Tính chu vi của hình tam giác. + Tính tổng ba cạnh của tam giác. - 1 Hs lên bảng giải, cả lớp giải vào giấy nháp. Bài giải: Chu vi của hình tam giác là: 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (m) Đáp số: 24,95m. - Hs nêu. - 1 HS nêu yêu cầu, cách thực hiện. - HS làm bảng con, bảng lớp. a, 5,27 b, + 6,4 + 14,35 18,36 9,25 52 28,87 76,76 c, 20,08 d, 0,75 + 32,91 + 0,09 7,15 0,8 60,14 1,64 - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài trên phiếu học tập, 1 HS làm vào giấy khổ to. a b c (a + b ) + c a + (b + c ) 2,5 6,8 1,2 (2,5 + 6,8 ) + 1,2 = 10,5 2,5 + (6,8 + 1,2) = 10,5 1,34 0,52 4 (1,34 + 0,52) + 4 = 5,86 1,34 + (0,52 + 4) = 5,86 - Nhận xét, kết luận. Bài 3: - Gv giúp Hs hiểu rõ yêu cầu: Tìm cách tính thuận tiện nhất. - Thu bài chấm. - Nhận xét – cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài, nhận xét giờ học. - Nhắc về ôn bài, chuẩn bị bài sau. + Phép cộng các sổ thập phân có tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng số thứ hai và số thứ ba. - 1 HS nêu yêu cầu. - Hs cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng. a, 12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3) + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89 c, 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 = (5,75 + 4,25) + ( 7,8 + 1,2 ) = 10 + 9 = 19 b, 38,6 + 2,09 +7,91= 38,6 +(2,09 +7,91) = 38,6 + 10 = 48,6 d, 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55 = (7,34 +2,66) + (0,45 + 0,55 ) = 10 + 1 = 11 Tiết 2 - Tập làm văn T20: Ôn tập giữa học kì I ( tiếp ) I. Mục đích yêu cầu - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để tahy thế theo yêu cầu của BT1, BT2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e). - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. Giới thiệu bài . 2. Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài tập 1: + Vì sao cần thay thế từ in đậm đó bằng từ đồng nghĩa khác? - GV phát phiếu thảo luận, cho HS trao đổi nhóm 2 và làm bài. - Mời một số học sinh trình bày. - GV nhận xét, sửa chữa, nhấn mạnh lí do cần thay đổi. *Bài tập 2: - GV nhận xét, đánh giá. *Bài tập 3: - Nhắc nhở HS cách đặt câu. - GV cho HS làm vào vở. - GV nhận xét. *Bài tập 4: a) Làm đau bằng cách dùng tay hoặc roi, gậy,đập vào cơ thể. b) Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh. c) Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra bằng xát, xoa. - GV hướng dẫn HS nhận xét, sửa chữa, bổ sung. 3. Củng cố dặn dò - GV hệ thống, nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị để kiểm tra. - 1 HS nêu yêu cầu. + Vì những từ đó dùng chưa chính xác. - HS làm bài và 1 số HS trình bày bài trước lớp *Lời giải: Câu Từ dùng không chính xác Thay bằng từ Hoàng bê chén nước bảo ông uống. bê, bảo bưng, mời Ông vò đầu Hoàng. vò xoa Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ! thực hành làm - 1 HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. - 3 tổ cử 3 HS lên thi điền nhanh trên bảng phụ. *Lời giải: No, chết, bại, đậu, đẹp, - HS thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. - Một số HS đọc câu vừa đặt. * Ví dụ về lời giải: + Quyển truyện này giá bao nhiêu tiền? + Trên giá sách của bạn lan có rất nhiều truyện hay - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm và chữa bài. *Ví dụ về lời giải: + Bố em không bao giờ đánh con. + Đánh bạn là không tốt. + Lan đánh đàn rất hay. + Hùng đánh trống rất cừ. + Mẹ đánh xoong, nồi sạch bong. + Em thường đánh ấm chén giúp mẹ. - HS theo dõi. Tiết 3 + 4 : Kiểm tra Tiếng Việt giữa học kì I ( Kiểm tra theo đề nhà trường) Phiếu học tập Bài 1: Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c): a b c (a + b ) + c a + (b + c ) 2,5 6,8 1,2 1,34 0,52 4 < > = ? (a + b ) + c a + (b + c ) Phiếu học tập Bài 1: Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c): a b c (a + b ) + c a + (b + c ) 2,5 6,8 1,2 1,34 0,52 4 < > = ? (a + b ) + c a + (b + c )
Tài liệu đính kèm: