I/ Mục tiêu
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- Làm được bài tập 1; HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập.
* Mục tiêu riêng: HSHN thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân có nhớ.
II/Các hoạt động dạy học
Tuần 21 Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010 Tiết 1- Hoạt động tập thể Tiết 2 - Toán T101: Luyện tập về tính diện tích I/ Mục tiêu - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. - Làm được bài tập 1; HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập. * Mục tiêu riêng: HSHN thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân có nhớ. II/Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Nhận xét, cho điểm. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Kiến thức: - GV đính hình vẽ lên bảng. + Muốn tính được diện tích của mảnh đất trên ta cần làm như thế nào? + Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào? - Gv dùng thước minh hoạ trên hình. + Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành? + Vậy để tính DT cả mảnh đất ta làm thế nào? 2.3- Luyện tập: *Bài tập 1: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở, hai HS lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: HS khá, giỏi làm thêm - Yêu cầu Hs nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 2 Hs thực hiện yêu cầu. + Chia mảnh đất thành các hình cơ bản đã học. + Thành 2 hình vuông và 1 hình chữ nhật. - Hs xác định: + 2 hình vuông có cạnh 20 cm. + HCN có chiều dài: 25 + 20 + 25 = 70 (m) ; + Chiều rộng HCN: 40,1 m. + Tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hai hình vuông rồi cộng các diện tích đó lại. - HS làm bài vào giấy nháp, 1 Hs lên bảng. - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu cách làm. *Bài giải: C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN rồi tính: Diện tích HCN thứ nhất là: (3,5 + 4,2 + 3,5) 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích HCN thứ hai là: 6,5 4,2 = 27,3 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5 m2. C2: Chia mảnh đất thành một hình chữ nhật và hai hình vuông, rồi tính tương tự. - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: C1: Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật to và hai hình chữ nhật bé có diện tích bằng nhau. Diện tích hình chữ nhật to là: (50 + 30) (100,5 – 40,5) = 4800 (m2) Diện tích 2 hình chữ nhật bé là: 40,5 30 2 = 2430 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 4800 + 2430 = 7630 (m2) Đáp số : 7630 m2 C2: Chia mảnh đất thành hai hình chữ nhật to bằng nhau và 1 hình chữ nhật bé, rồi thực hiện tương tự. Tiết 3 - Tập đọc T41: Trí dũng song toàn I/ Mục đích yêu cầu - HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. (Trả lời được câu hỏi SGK). * Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối đối lưu loát bài văn, trả lời được câu hỏi 1. II/ Chuẩn bị - Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm. III/ Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, cho điểm. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc mẫu. b)Tìm hiểu bài: + Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? + Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh? +) Hai đoạn vừa tìm hiểu cho em biết điều gì? + Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? + Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? +) Hai đoạn còn lại cho em biết gì? + Bài ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv đọc mẫu 1 đoạn. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng. - 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến mời ông đến hỏi cho ra lẽ. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đền mạng Liễu Thăng. + Đoạn 3: Tiếp cho đến sai người ám hại ông. + Đoạn 4: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 - 3 lượt) - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1 - 2 nhóm đọc bài. - 1- 2 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - HS đọc đoạn 1, 2: + vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán: không ai phải giỗ người đã chết từ 5 đời. Giang Văn Minh tâu luôn: Vậy, tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao hằng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ? Vua Minh biết đã mắc mưu vẫn phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. - Vài Hs nhắc lại. +) Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng. - HS đọc 2 đoạn còn lại: + Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thấy Giang Văn Minh không những không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều, còn giám lấy việc quân đội cả ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại, nên giận quá, sai người ám hại Giang Văn Minh. + Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự đất nước, ông dũng cảm, không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. +) Giang Văn Minh bị ám hại. + Bài ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. - 4 HS nối tiếp đọc bài. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. - HS thi đọc diễn cảm. Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010 Tiết 1 - Toán T102: Luyện tập về tính diện tích (Tiếp theo) I/ Mục tiêu - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. - Làm được bài tập 1; HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập. * Mục tiêu riêng: HSHN thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân có nhớ. II/Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình thang, hình tam giác. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Kiến thức: - GV vẽ hình lên bảng. + Muốn tính được diện tích của mảnh đất trên ta cần làm như thế nào? + Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào? - GV đưa ra bảng số liệu. Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành? - Yêu cầu HS tính diện tích mảnh đất. 2.3- Luyện tập: *Bài tập 1: - GV hướng dẫn HS giải. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: HS khá, giỏi làm thêm. - Cho HS làm vào vở. - Cho HS đổi vở, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 2 Hs thực hiện yêu cầu. + Chia mảnh đất thành các hình cơ bản đã học. + Thành hình chữ nhật ABCD và hình tam giác ADE. + HS xác định các kích thước theo bảng số liệu. - HS tính. - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu cách làm. - HS làm vào vở, hai HS lên bảng. *Bài giải: Chia mảnh đất thành 1 HCN và 2 hình tam giác, sau đó tính: Diện tích hình chữ nhật AEGD là: 84 63 = 5292 (m2) Diện tích hình tam giác BAE là: 84 28 : 2 = 1176 (m2) Diện tích hình tam giác BGC là: (28 + 63) 30 : 2 = 1365 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2) Đáp số: 7833 m2. - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: Diện tích hình tam giác vuông AMB là: 24,5 20,8 : 2 = 254,8 (m2) Diện tích hình thang vuông MBCN là: (20,8 + 38) 37,4 : 2 = 1099,56 (m2) Diện tích hình tam giác vuông CND là: 38 25,3 : 2 = 480,7 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 254,8 + 1099,56 + 475 = 1835,06 (m2) Đáp số : 1835,06 m2 Tiết 4 - Luyện từ và câu T41: Mở rộng vốn từ: Công dân I/ Mục đích yêu cầu - HS làm được bài tập 2. - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu của bài tập 3. * Mục tiêu riêng: HSHN ghép được một số từ ở bài tập 1. II/ Đồ dùng dạy học - Ba tờ phiếu khổ to đã kẻ bảng ở BT 2. III/ Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu phần kiến thức cần ghi nhớ ở tiết trước. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập: - GV dán 3 tờ phiếu khổ to lên bảng mời 3 HS lên thi làm bài đúng nhanh, sau đó từng em trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. *Bài tập 3: - GV hướng dẫn HS cách làm. - GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3. - 2 Hs thực hiện yêu cầu. -1 HS đọc yêu cầu. - HS làm việc cá nhân. 3 HS làm vào bảng nhóm. - Những HS làm vào bảng nhóm học sinh trình bày. *Lời giải : nghĩa vụ công dân; quyền công dân; ý thức công dân; bổn phận công dân; trách nhiệm công dân ; công dân gương mẫu; công dân danh dự; danh dự công dân. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. *Lời giải: 1A – 2B 2A – 3B 3A – 1B - 1 HS nêu yêu cầu. - 2- 3 HS giỏi làm mẫu – nói 3 đến 5 câu văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân dựa theo câu nói của Bác Hồ - HS làm vào vở. - Một số HS trình bày đoạn văn của mình. - HS khác nhận xét, bổ sung. *VD về một đoạn văn: Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. Với tinh thần yêu nước ấy, chúng ta đã chiến thắng mọi kẻ thù xâm lược. Để xứng đáng là con cháu của các Vua Hùng, mỗi người dân phải có ý thức, có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Câu nói của Bác không chỉ là lời dạy bảo các chú bộ đội, mà là lời dạy bảo toàn dân, trong đó có chúng em – những công dân nhỏ tuổi. Chúng em sẽ tiếp bước cha ông giữ gìn và xây dựng Tổ quốc Việt Nam tươi đẹp hơn. Tiết 5 - Kể chuyện T21: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I/ Mục đích yêu cầu - HS kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử- văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. * Mục tiêu riêng: HSHN biết lắng nghe bạn kể. II/ Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS kể lại một đoạn (một câu chuyện) đã nghe đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Nhận xét. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp. - GV yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý cho đề các em đã chọn - GV kiểm tra và khen ngợi những HS có dàn ý tốt. 2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a) Kể chuyện theo cặp - GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. b) Thi kể chuyện trước lớp: - Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: + Nội d ... ng. - Trò chơi “Kết bạn” 2, Phần cơ bản *Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2- 3 người *Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. *Làm quen nhảy bật cao. *Chơi trò chơi “bóng chuyền sáu” 3, Phần kết thúc - Đứng tại chỗ thả lỏng tích cực, sau đó cúi gập người, rung hai vai, hít thở sâu. - GV và học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 6- 8 phút 1 -2 phút 3 -5 phút 2 -3 phút 18- 22 phút 4- 6 phút - ĐH nhận lớp: * * * * * * * * * * * * * * - GV tổ chức. - Hs luyện tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển. - Gv theo dõi, sửa sai. - Thi giữa các tổ với nhau một lần - Tập luyện theo tổ, tổ trưởng điều khiển. - Chọn một số em nhảy được nhiều lần lên nhảy biểu diễn. - Đội hình tập luyện: * * * * * * * * * * * * * * - GV tổ chức cho HS chơi. - Đội hình kết thúc: * * * * * * * * * * * * * * Tiết 5 - Khoa học Tiết 41: Năng lượng mặt trời I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. - Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động, của con người sử dụng năng lượng mặt trời. II/ Đồ dùng dạy học - Hình trang 84, 85 SGK. III/ Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu mục bạn cần biết bài 40. 2.Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hoạt động 1: Thảo luận *Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 7 theo các câu hỏi: + Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào? + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống? + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết, khí hậu? - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả TL. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận như SGK. + Hai dạng đó là ánh sáng và nhiệt. - HS nêu. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét. 2.3- Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: HS kể được một số phương tiện, máy móc, hoạt động,của con người sử dụng phương tiện mặt trời. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 84, 85 SGK và thảo luận nhóm 4 theo các ND: + Kể một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày? + Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời? + Kể một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương? - Bước 2: Làm việc cả lớp + Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 2.4- Hoạt động 3: Trò chơi *Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức đã học về vai trò của năng lượng mặt trời. *Cách tiến hành: (2 nhóm tham gia mỗi nhóm 5 HS) - GV vẽ 2 hình mặt trời lên bảng. Từng thành viên của 2 nhóm lên ghi vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên Trái đất sau đó nối với hình mặt trời. - Sau thời gian 1 phút nhóm nào ghi được nhiều vai trò, ứng dụng thì nhóm đó thắng. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. 3- Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc phần bạn cần biết. - GV nhận xét giờ học. Tiết 1 - Thể dục Tiết 42: nhảy dây- bật cao trò chơi “trồng nụ trồng hoa” I/ Mục tiêu - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2- 3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. - Làm quen với động tác bật cao, yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Làm quen với trò chơi “Trồng nụ trồng hoa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II/ Địa điểm- Phương tiện - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện, vật chuẩn treo trên cao để tập bật cao. Kẻ vạch giới hạn. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu - Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy chậm thành vòng tròn, xoay các khớp. - Trò chơi “Mèo đuổi chuột” 2. Phần cơ bản *Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2- 3 người *Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. *Tiếp tục làm quen nhảy bật cao tại chỗ. *Làm quen trò trơi “trồng nụ trồng hoa”. 3. Phần kết thúc - Chạy chậm thả lỏng hít thở sâu tích cực. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 6- 8 phút 1-2 phút 2- 3 phút 3- 4 phút 18- 22 phút 3 - 4 phút 5 - 6 phút 5 - 6 phút 6 - 7 phút 4- 6 phút - Đội hình nhận lớp: * * * * * * * * * * * * * * - Cán sự điều khiển - Đội hình tập luyện: * * * * * * * * * * * * * * - Chia các tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. - Gv làm mẫu, giảng giải ngắn gọn. - Hs bật thử bằng hai chân. - Gv nêu tên trò chơi. - Phổ biến cách chơi, luật chơi. - Hs chơi thử. - Hs chơi chính thức. Gv theo dõi, hướng dẫn. - ĐHKT: * * * * * * * * * * * * * * Tiết 6 - Địa lí Tiết 21: Các nước Láng giềng của Việt Nam I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam- pu- chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của 3 nước này. - Nhận biết được: + Cam- pu- chia và Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp. + Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công truyền thống. II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu á. - Bản đồ các nước châu á. III/ Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ 2- Bài mới - Giới thiệu bài 2.1, Cam- pu- chia (Làm việc theo nhóm) - GV yêu cầu từng HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18, đọc đoạn văn và NX: + Cam- pu- chia thuộc khu vực nào của châu á, giáp những nước nào? + Nêu đặc điểm chính về địa hình và các ngành sản xuất chính của Cam- pu- chia? - GV bổ sung và kết luận: Cam - pu - chia nằm ở ĐNA, giáp VN, đang phát triển nông nghiệp và chế biến nông sản. 2.2, Lào (Hoạt động nhóm) + Lào thuộc khu vực nào của châu á, giáp những nước nào? + Nêu đặc điểm chính về địa hình và các ngành sản xuất chính của Lào? * Hai nước có sự khác nhau về vị trí địa lí, địa hình; cả hai nước này đều là nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp. 2.3- Trung Quốc (Làm việc theo nhóm và cả lớp) - B1: Cho HS quan sát hình 5 bài 18 và gợi ý trong SGK. + Trung Quốc có diện tích và số dân NTN? + Phía nào nước ta giáp với Trung Quốc? - B2: Đại diện nhóm HS trình bày kết quả trước lớp. - B3: GV nhận xét, bổ sung: TQ có diện tích lớn nhất, có số dân đôg hất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với một số mặt hàng công nghiệp, thủ công nghiệp nổi tiếng. B4: Cho HS quan sát hình 3 và tìm hiểu về Vạn lí Trường Thành. - B5: GV cung cấp thêm một số thông tin về kinh tế của Trung Quốc (SGV – Trang 124) 3- Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn Hs về học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 Hs trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ. + Thuộc khu vực ĐNA, giáp VN, Lào, Thái Lan, biển. + Địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo trũng; Các ngành SX chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá. + Thuộc khu vực ĐNA, giáp VN, TQ, Mi- an- ma, Thái Lan, không giáp biển. + Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên; Các sản phẩm chính là quế, cánh kiến, gỗ, lúa gạo. + TQ có diện tích lớn thứ ba thế giới, số dân đông nhất TG. + TQ là nước láng giềng phía Bắc nước ta. Tiết 5 - Khoa học Tiết 42: sử dụng Năng lượng chất đốt I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt. - Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. II/ Đồ dùng dạy học - Hình và thông tin trang 86 - 89 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. III/ Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu mục bạn cần biết bài 41. 2.Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2.2- Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt *Mục tiêu: HS nêu được tên một số loại chất đốt: rắn, lỏng, khí. *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 2 theo các câu hỏi: + Hãy kể tên và một số chất đốt thường dùng? Chất đốt nào ở thể rắn? Chất đốt nào ở thể lỏng? Chất đốt nào ở thể khí? - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả TL. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét. 2.3- Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: HS kể được tên và nêu được công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm HS quan sát các hình trang 86 - 88 SGK và thảo luận nhóm 4 theo các nội dung: a) Sử dụng các chất đốt rắn. (Tổ 1) + Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi? + Than đá được dùng trong những việc gì? ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở đâu? + Ngoài than đá bạn còn biết tên loại than nào khác? b) Sử dụng các chất đốt lỏng. (Tổ 2) + Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường được dùng để làm gì? + Nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu? c) Sử dụng các chất đốt khí. (Tổ 3) + Có những loại khí đốt nào? + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? - Bước 2: Làm việc cả lớp + Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. + Củi, tre, rơm, rạ, + Dùng để chạy máy phát điện, chạy một số động cơ, đun, nấu, sưởi,Khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh. + Than bùn, than củi, + Xăng, dầu, chúng thường được dùng để chạy các loại động cơ, đun, nấu, - Dầu mỏ được khai thác ở các mỏ dầu ngoài biển. + Khí tự nhiên, khí sinh học. + Người ta ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc. Khí thoát ra được theo đường ống dẫn vào bếp. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Hãy sắp xếp các sự kiện lịch sử dưới đây theo trình tự thời gian từ trước đến sau: a, Chiến thắng điện Biên Phủ b, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến c, Chiến dịch Biên giới d, Đại hội lần thứ II của Đảng e, Chiến dịch Việt Bắc g, Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc Các sự kiện lịch sử sắp xếp theo trình tự thời gian từ trước đến sau là: 1, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến 2, Chiến dịch Việt Bắc 3, Chiến dịch Biên giới 4, Đại hội lần thứ II của Đảng 5, Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc 6, Chiến thắng điện Biên Phủ Phiếu học tập + Mĩ có âm mưu gì? + Mĩ đã làm gì để phá hoại Hiệp định Giơ- ne- vơ? + Những việc làm của đế quốc Mĩ đã gây hậu quả gì cho dân tộc ta? + Muốn xoá bỏ nỗi đau chia cắt, dân tộc ta phải làm gì? Phiếu học tập + Mĩ có âm mưu gì? + Mĩ đã làm gì để phá hoại Hiệp định Giơ- ne- vơ? + Những việc làm của đế quốc Mĩ đã gây hậu quả gì cho dân tộc ta? + Muốn xoá bỏ nỗi đau chia cắt, dân tộc ta phải làm gì?
Tài liệu đính kèm: