I. Mục tiêu:
+ Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)
- HS khá, giỏi trả lời được CH5
+ Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- Giáo dục học sinh trân trọng tình bạn, luôn giúp đỡ người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
Bài 3 (7’) - HS giải được bài toán có 2 phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS đọc yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán. - YC HS làm vào vở - 1 hs lên bảng . Tóm tắt Bài giải Số máy bơm đã bán là: 36 : 9 = 4 (cái) Số máy bơm còn lại là: 36 - 4 = 32 (cái) - GV gọi HS đọc bài Đáp số: 32 cái máy bơm - GV gọi HS nhận xét - Vài HS nhận xét. - GV sửa sai. Bài 4 (10’) HS Kglàm thêm Củng cố về gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần. cột 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu quy tắc gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần. - HS làm SGK - chữa bài. Số đã cho 8 12 20 56 4 Thêm 4 đơn vị 12 16 24 60 8 Gấp 4 lần 32 48 80 224 16 Bớt 4 đơn vị 4 8 16 52 0 Giảm đi 4 lần 2 3 5 14 1 - GV gọi HS đọc bài chữa bài - 2HS - GV nhận xét C. CC – DD (1’) - Chuẩn bị bài sau. - NX tiết học - lắng nghe, thực hiện Tiết 3 + 4 : Tập đọc - Kể chuyện ĐÔI BẠN I. Mục tiêu: + Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) - HS khá, giỏi trả lời được CH5 + Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý. - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. - Giáo dục học sinh trân trọng tình bạn, luôn giúp đỡ người khác. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn. III. Hoạt động dạy và học: Tập đọc ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (4’) - Đọc bài Nhà Rông ở Tây Nguyên và trả lời câu hỏi: Nhà Rông được dùng để làm gì ? - HS + GV nhận xét. - 2 hs thực hiện yc B. Bài mới 1) GT bài (1’) - GT, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe 2) Luyện đọc: (30’) a) Đọc mẫu - GV đọc toàn bài - HS chú ý nghe. - GV hướng dẫn cách đọc b) GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu + Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài + GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và câu dài: - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp lần 1 '' Thành chưa kịp hiểu chuyện gì/ đã thấy Mến lao xuống nước.// Người ở làng quê như thế đấy,/ con ạ.// Lúc đất nước có chiến tranh,/ họ sẵn lòng sẻ nhà sẻ cửa.// Cứu người,/ họ không hề ngần ngại.// - Luyệ đọc câu dài - Đọc nối tiếp lần 2 - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS đọc theo nhóm 3 - thi đọc trước lớp - 3 hs thi đọc nối tiếp 3)Tìm hiểu bài: (10’) - Thành và mến kết bạn dịp nào? - Kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom miền Bắc. - Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ ? - Thị xã có nhiều phố,.xe cộ đi lại nườm nượp. - ở công viên có những gì trò chơi ? - Có cầu trượt, đu quay - Ở c«ng viªn MÕn cã hµnh ®éng g× ®¸ng khen? - Nghe thÊy tiÕng kªu cøu MÕn lËp tøc lao xuèng hå cøu 1 em bÐ. - Qua hành động này, em thấy mến có đức tình gì đáng quý? - Mến rất dũng cảm,sẵn sàng giúp đỡ người khác.. - Em hiểu câu nói người bố em bé như thế nào ? - HS nêu theo ý hiểu. - Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình ? - Gia đình thành về thị xã nhưng vẫn nhớ đến Mến, bố Thành về lại nơi sơ tán để đón Mến ra chơi. 4) Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm Đ2 + 3 - HS nghe (8’) - GV gọi HS thi đọc - 3 - 4 HS thi đọc đoạn 3: - HS nhận xét, bình chọn - GV nhận xét - ghi điểm Kể chuyện (15’) GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào gợi ý, kể lại toàn bộ câu truyện. - lắng nghe Hướng dẫn HS kể truyện. GV mở bảng phụ đã ghi trước gọi ý kể từng đoạn - HS nhìn bảng đọc lại - GV gọi HS kể mẫu - 1HS kể mẫu đoạn 1 - GV yêu cầu kể theo cặp - Từng cặp HS tập kể - GV gọi HS thi kể - 3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn (theo gợi ý) - 1HS kể toàn chuyện - HS nhận xét, bình chọn - GV nhận xét - ghi điểm C. CC – DD (2’) - Em nghĩ gì về những người ở làng quê sau khi học bài này? -Chốt lại: Bài văn ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của người làng quê. - Đọc ý nghĩa (CN - ĐT) Gv liên hệ, dặn hs phải cẩn thận khi đi tăm hoặc chơi ven hồ, sông, biển. - Lắng nghe - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học BUỔI HỌC THỨ HAI Tiết 3: Tập viết ÔN CHỮ HOA M I.Mục tiêu. - Viết đúng chữ hoa M (2 dòng), T, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1 dòng) và câu ứng dụng: Một cây ... hòn núi cao (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở tập viết 3. - HS viết đúng, rèn chữ viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ viết hoa M, T, B - Tên riêng Mạc Thị Bưởi và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (3’) - Thu, chấm một số vớ HS. - Nhận xét, sửa chữa, ghi điểm - HS nộp Vở Tập Viết. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) - GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng. - HS nghe giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa: (3’) a) Quan sát và nêu quy trìmh viết chữ M hoa. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - Gắn mẫu các chữ cái viết hoa lên bảng và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học. - Viết lại mẫu chữ cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình. b) Viết bảng: - Yêu cầu HS viết các chữ viết hoa M vào bảng. - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS - HS trả lời. - 2 HS nhắc lại, lớp theo dõi, lắng nghe. - 2 HS viết bảng lớp. - Lớp viết bảng con. 3. Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng: (3’) a) Giới thiệu từ ứng dụng: - Gọi 1 HS đọc từ Ư/D: Mạc Thị Bưởi. - GV giải thích từ ứng dụng. b) Quan sát và nhận xét. - Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? c) Viết bảng: - Yêu cầu HS viết từ Ư/D: - Theo dõi và uốn nắn thêm cho HS. - Nhận xét, sửa chữa. - HS đọc Mạc Thị Bưởi. - HS lắng nghe. - Chữ M, T, B cao 2 li rưỡi,các chữ còn lại cao 1li - Bằng 1 con chữ o. - 2 HS viết bảng lớp. - Lớp viết bảng con. 4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: (4’) a) Giới thiệu câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng - GV giải thích ý nghĩa câu tục ngữ. b) Quan sát và nhận xét: - Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào? c) Viết bảng: Yêu cầu HS viết vào bảng con. - Theo dõi, hướng dẫn HS viết đúng, đẹp. - 2 HS lần lượt đọc. - Lớp chú ý lắng nghe. - HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - 2 HS lên bảng viết. - Lớp viết bảng con. - Nhận xét, sửa chữa. 5. Hướng dẫn HS viết vào VTV: (20’) - Cho HS xem bài viết mẫu. - Hướng dẫn HS viết, trình bày vở. - Theo dõi và hướng dẫn cho HS yếu. - Thu và chấm một số vở. - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - HS quan sát. - HS viết bài vào vở theo yêu cầu. - Đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. C. CC – DD (1’) - Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong VTV, học thuộc câu Ư/D. - Chuẩn bị bài sau. - Nghe, thực hiện Ngày soạn: 25 / 11 / 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 29/ 11 / 2011 BUỔI HỌC THỨ NHẤT Tiết 1 : Toán : LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I.Mục tiêu. - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. - Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. - GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và có ý thức tự giác trong khi làm BT. II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (3’) - Gọi hs lên bảng tính: 208 + 46 ; 314 - 206 - Nhận xét, đánh giá. KQ: 75 ; 192(d 2) - 2 hs lên bảng tính, lớp làm nháp. - Nghe. B. Bài mới 1) GT bài (1’) - GT, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe 2) Giới thiệu về biểu thức. (5’) GV viết nên bảng: 126 + 51 và nói " Ta có 126 cộng 51. Ta cũng nói đây là 1 biêu thức 126 cộng 51" - HS nghe - Vài HS nhắc lại - cả lớp nhắc lại - GV viết tiếp 62 - 11 lên bảng nói: " Ta có biểu thức 61 trừ 11" - HS nhắc lại nhiều lần - GV viết lên bảng 13 x 3 - HS nêu: Ta có biểu thức 13 x 3 - GV làm tương tự như vậy với các biểu thức 84 : 4; 125 + 10 - 4; 3)Gía trị của biểu thức. (8’) Học sinh nắm được giá trị của biểu thức - GV nói: Chúng ta xét biểu thức đầu 126 + 51. + Em tính xem 126 cộng 51 bằng bao nhiêu ? - 126 + 51 = 177 - GV: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177" - GV cho HS tính 62 - 11 - HS tính và nêu rõ giá trị của biểu thức 62 - 11 là 51. - GV cho HS tính 13 x 3 - HS tính và nêu rõ giá trị của bài tập - GV hướng dẫn HS làm việc như vậy với các biểu thức 84 : 4 và 125 + 10 - 4 13 x 3 là 39 4) Thực hành: Bài 1 (10’) Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập + đọc phần mẫu. - YC HS nêu cách làm và làm vào vở - HS nêu cách làm - làm vào vở a. 125 + 18 = 143 - GV theo dõi HS làm bài Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143 b. 161 + 18 = 11 Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11 - GV gọi HS đọc bài - 2 HS đọc bài - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm Bài 2: (8’) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS yêu cầu BT - HS làm vào SGK - chữa bài C. Củng cố - dặn dò: (1’) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Nghe, thưc hiện - Đánh giá tiết học Tiết 2: Tập đọc VỀ QUÊ NGOẠI I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. - Hiểu ND: Bạn nhỏ về quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu). - HS yêu quý làng quê và những người nông dân. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sãn ND cần HD luyện đọc III. Hoạt động dạy và học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (3’) -Kiểm tra 3 em nối tiếp nhau thi kể lại câu chuyện: Đôi bạn và trả lời câu hỏi. -Nhận xét bài cũ. - 3 hs thực hiện yc B. Bài mới 1) GT bài (1’) - GT, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe 2) Luyện đọc: (10’) a) Đọc mẫu - GV đọc toàn bài - HS chú ý nghe. GV hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe b. GV hướng dẫn HS đọc kết hợp - Đọc từng câu - HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ giải nghĩa từ. - luyện phát ám từ khó - đọc cá nhân - Đọc từng khổ thơ - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Gắn ... kể: - Đại diện bàn lần lượt kể. - 1 số HS nhắc lại tên TP nước ta từ Bắc đến Nam: HN, HP, Đà Nẵng, TP.HCM, Cần Thơ, Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh. + Hãy kể tên một số vùng quê em biết - Vài HS kể. Bài tập 2(10’) - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu BT - HS suy nghĩ, trao đổi phát biểu ý kiến. - GV chốt lại kể tên 1 số sự vật tiêu biểu: - ở TP: + Sự vật: Đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp. + Công việc: Kinh doanh, chế tạo máy móc - HS chú ý nghe - ở nông thôn: + Sự vật: Nhà ngói, nhà lá, cách đồng + Công việc: Cấy lúa, cày bừa, gặt hái Bài tập 3(10’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài CN - GV gắn bảng phụ chép sẵn 3 lần BT lên bảng - 3HS lên bảng thì làm bài đúng nhanh. - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm C. CC – DD (1’) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học - Nghe, thực hiện BUỔI HỌC THỨ HAI Tiết 3: Luyện Tiếng việt LUYỆN ĐỌC : ĐÔI BẠN I. Mục tiêu: Ôn luyện cách đọc đúng đối với học sinh trung bình , đọc phân vai , đọc hay đối với học sinh khá giỏi II. Các hạot động dạy học chủ yếu 1) GTB 2) HDHS đọc bài : a. Đọc từng đoạn - Từng học sinh trung bình đọc các đoạn trong bài b. Đọc hay đối với HSKG : - Từng em đọc cả bài trước lớp c. Đọc theo vai - Đọc theo nhóm - Đọc trước lớp - Thi đọc theo phân vai d. Tổ chức thi đọc - Nhận xét III. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học Ngày soạn: 28 / 11 / 2011 Ngày giảng: Thứ năm ngày 01/ 12/ 2011 BUỔI HỌC THỨ NHẤT Tiết 3 : Toán : TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo) I. Mục tiêu. - Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức. - HS khá, giỏi làm thêm được BT4 - GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và có ý thức tự giác trong khi làm BT. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập BT 3 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (3’) Gọi hs lên bảng tính giá trị của biểu thức. 387 - 7 – 80 = 380 – 80 = 300 81 : 9 x 7 = 9 x 7 = 63 - Nhận xét, đánh giá. - 2 hs lên bảng tính, lớp làm nháp. - Nghe. B. Bài mới 1) GT bài (1’) - GT, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe 2) Quy tắc. (7’) - GV viết lên bảng 60+35 : 5 - HS quan sát + Em hãy đọc biểu thức này ? - Biểu thức 60 cộng 35 chia 7 + Em hãy tính giá của biểu - 1 HS tính: thức trên ? 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 + Từ ví dụ trên em hãy rút ra quy tắc ? - HS nêu quy tắc -> nhiều HS nhắc lại - GV viết bảng 86 - 10 + 4 - HS quan sát + Em hãy áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức ? - HS làm vào nháp + 1HS lên bảng 86 - 10 x 4 = 86 - 40 2) Thực hành Bài 1 (7’) - áp dụng quy tắc để tính giá trị của biểu thức - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng làm - HS thực hiện yc - GV theo dõi HS làm bài 60 + 35 : 5 = 60 + 7 500 + 6 x 7 = 500 + 42 = 67 = 542 41 x 5 - 100 = 205 – 100 30 x 8 + 50 = 24 0+ 50 = 105 = 290 93 – 48 : 8 = 93 – 6 69 + 20 x 4 = 96 + 80 = 87 = 149 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm Bài 2 (5’) - áp dụng qui tắc tính giá trị của biểu thức và điền đúng các phép tính - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào phiếu rồi trình bày bảng - HS thực hiện yc - GV theo dõi HS làm bài - GV gọi HS nhận xét a) Đ, Đ, Đ, S - GV nhận xét ghi điểm b)S, S, S, Đ Bài 3 (8’) - áp dụng qui tắc để giải được bài toán có lời văn. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán - 2 HS phân tích bài toán - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm bài Bài giải Tóm tắt Cả mẹ và chị hái được số táo là: 5 hộp: 60 + 30 quả táo 60 + 35 = 95 (quả) 1 hộp : quả táo ? Mỗi hộp có số táo là: 95 : 5 = 19 (quả) Đáp số: 19 quả - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét bài - ghi điểm Bài 4 (3’) - Củng cố về xếp hình HS KG thực hiện - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT - HS quan sát hình mẫu - GV tổ chức cho HS thi xếp hình - 2 HS KG thi xếp hình - GV nhận xét, tuyên dương C. CC – DD (1’) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Nghe, thực hiện - Đánh giá tiết học. - Lắng nghe Tiết 4: Tập làm văn NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I. Mục tiêu. - Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý (BT2) - HS hứng thú, tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết gợi ý (BT2) III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (5’) Gọi hs đọc bài làm của tiết học trước. - Nhận xét, đánh giá. - 2 hs thực hiện B. Bài mới 1) GT bài (1’) - GT, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe 2) HD làm BT Bài tập 2 (28’) - Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + gọi ý SGK - HS nói mình chọn nói về đề tài gì - GV mở bảng phụ đã viết gợi ý và giúp HS hiểu gợi ý (a) của bài - HS nghe - 1 HS làm mẫu - HS nhận xét - GV gọi HS trình bày - 1số HS trình bày bài trước lớp - HS nhận xét, bình trọn - GV nhận xét, ghi điểm C. CC – DD (1’) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Nghe, thực hiện BUỔI HỌC THỨ NHẤT Tiết 1: Chính tả (nhớ viết) VỀ QUÊ NGOẠI I. Mục tiêu. - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát. - Làm đúng BT(2) a/b - HS tự tin, cẩn thận khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung BT2a III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (5’) - GV đọc: Châu chấu, chật chội, trật tự - Nhận xét. - HS viết bảng con B. Bài mới 1) GT bài (1’) - GT, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe 2. HD học sinh nhớ, viết : a. HD học sinh chuẩn bị - GV đọc 10 dòng đầu bài thơ về quê ngoại - HS nghe - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, cả lớp đọc thầm. + Nêu cách trình bày thể thơ lục bát? - Câu sáu lùi vào 2 ô so với lề vở. - Câu 8 lùi vào 1 ô so với lề vở - HS đọc thầm lại đoạn thơ - GV đọc 1 số tiếng khó: hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền. - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS b. HD học sinh viết bài . - GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - HS ghi đầu bài - HS đọc thầm lại 1 lần đoạn thơ. - HS gấp SGK, nhớ viết bài c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. HD làm bài tập Bài 2: (a) - Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV dán 3 bảng phụ lên bảng - 3 tốp HS (nối tiếp 6 em) nối tiếp nhau làm bài tập. - HS nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Công cha - trong nguồn - chảy ra - kính cha - cho tròn - chữ hiếu - HS chữa bài đúng vào vở. C. CC - DD - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học Tiết 3: Luyện toán ÔN LUYỆN: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố cách tính giá trị biểu thức. - HS thực hiện giá trị biểu thức đúng, chính xác. - HS cẩn thận trong khi làm bài. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Bài 1: Viết vào chỗ chấm cho thích hợp - Gọi hs đọc bài tập. - Cho hs làm vào vở, 1 số hs làm bảng lớp. - Nhận xét, đánh giá. a) 103 + 20 + 5 = 123 + 5 = 128 Giá trị của biểu thức 103 +20 + 5 là 128 b) 241 - 41 + 29 = 200 + 29 = 229 Giá trị của biểu thức 241 - 41 + 29 là 229 c) 516 - 10 + 30 = 506 + 30 = 536 Giá trị của biểu thức 516 - 10 + 30 là 536 d) 10 x 2 x 3 = 20 x 3 = 60 Giá trị của biểu thức 10 x 2 x 3 là 60 Bài 2: >, <, = Gọi hs đọc bài tập. - Cho hs làm bài, chữa, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, đánh giá. 44 : 4 x 5 > 52 55 41 = 68 - 20 - 7 41 47 < 80 + 8 - 40 48 Bài 3: Mõi gói mì chính cân nặng 80 gam, 1 gói đường cân nặng 50 gam. hỏi 3 gói mì chính và 1 gói đường cân nặng bao nhiêu gam? Bài giải Ba gói mì cân nặng là: 80 x 3 = 240 (g) Ba gói mì và một gói đường cân nặng là: 240 + 50 = 290 (g) Đáp số: 290 g. Bài 4: Nâng cao Không tính giá trị cảu biểu thức, hãy điền dâu (, =) thích hợp vào ô trống = > a) 156 x 6 x 7 6 x 156 x 7 b) 189 : 3 x 8 189 : 9 x 8 III. CC – DD -Nhận xét tiết học Ngày soạn: 29 / 11 / 2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 02/ 12 / 2011 BUỔI HỌC THỨ NHẤT Tiết 3 : Toán : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. - Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ; chỉ có phép nhân, phép chia; có các phép cộng, trừ, nhân, chia. - HS khá, giỏi làm thêm được BT4 - GDHS tính cẩn thận, chính xác và yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (3’) 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 41 x 5 – 100 = 205 – 100 = 105 - 2 hs lên bảng tính, lớp làm nháp. - Nhận xét, đánh giá. - Nghe. B. Bài mới 1) GT bài (1’) - GT, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe 2) Luyện tập Bài 1 (10’) - Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm. - HS thực hiện yêu cầu a) 125 – 85 + 80 = 40 + 80 b) 68 + 32 - 10 =100 – 10 = 120 = 90 21 x 2 x 4 42 x 4 147 : 7 x 6 = 21 x6 168 = 126 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét - ghi điểm Bài 2 (7’) - Gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu - Gọi HS nêu cách tính ? - 1HS nêu - Phát phiếu Yêu cầu HS làm vào phiếu - Làm theo cặp và trình bày - GV theo dõi sửa sai cho HS a) 375 - 10 x 3 = 375 - 30 b) 306 + 93 : 3 = 306 + 31 = 345 = 337 64 : 8 + 30 = 8 + 30 5 x 11 – 20 = 55 – 20 = 38 = 35 - NX, đánh giá Bài 3 (8’) - Gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu BT Gọi HS nêu cách tính ? - 1HS Yêu cầu hs làm vào vở, 1 hs lên bảng - Thực hiện yc a) 81 : 9 + 10 = 9 + 10 b) 11 x 8 - 60 = 88 – 60 = 19 = 28 20 x 9 : 2 = 180 : 2 12 + 7 x 9 = 12 + 63 = 90 = 75 - GV nhận xét - ghi điểm - HS khác nhận xét. Bài 4 (5’) HS KG thực hiện - áp dụng qui tắc để tính đúng kết quả sau đó nối đúng vào giá trị của biểu thức. - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào SGK rồi nêu kq - HS KG thực hiện yc - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét, ghi điểm C. CC – DD (1’) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Tiết 4: SINH HOẠT
Tài liệu đính kèm: