Giáo án Các môn khối 5 - Trường Tiểu học Vinh Quang - Tuần 23

Giáo án Các môn khối 5 - Trường Tiểu học Vinh Quang - Tuần 23

I. Mục tiêu:

- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau ).

- Vận dụng trong giải toán có lời văn.

- GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và ý thức tự giác trong khi làm BT.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn khối 5 - Trường Tiểu học Vinh Quang - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 23 
Ngày soạn: 05 / 02 / 2012
Ngày giảng: Thứ hai ngày 06 / 02 / 2012
BUỔI HỌC THỨ NHẤT
Tiết 1 : Chào cờ
Tiết 2: Toán
NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
I. Mục tiêu: 
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau ).
- Vận dụng trong giải toán có lời văn.
- GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và ý thức tự giác trong khi làm BT.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC
(3’)
- Gọi 2 hs lên bảng thực hiện phép tính
1105 x 4 2212 x 3
- Hs + Gv nhận xét
- 2 hs thực hiện
B. Bài mới
1) GT bài (1’)
- GT và ghi đầu bài
- Theo dõi
2) Hướng dẫn thực hiện phép 
- GV viết phép tính 1427 x 3 lên bảng
- HS quan sát
nhân 1427 x 3.
+ Nêu cách thực hiện 
-> HS nêu: Đặt tính theo cột dọc 
(8’)
Nhân lần lượt từ phải sang trái
+ GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện và nêu cách tính nhân 
- 1HS thực hiện:
1427
. 3 nhân 7 bằng 21 viết 1 nhớ 2 
x 3
. 3 nhân 2 bằng 6 thêm 2bằng 8
4281
. 3 nhân 4 bằng 12 viết 2 nhớ 1
. 3 nhân 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4 viết 4
Vậy 1427 x 3 = ?
1427 x 3 = 4281
+ Em có nhận xét gì về phép nhân này
-> Là phép nhân có nhớ 2 lần và không liền nhau.
- Nhiều HS nêu lại cách tính.
2) Thực hành
Bài 1 (5’)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách tính 
- Yêu cầu HS làm vào vở, 4 hs lên bảng
- Thực hiện yc
x
x
x
x
2318
1092
1317
1409
2
3
4
5
4636
3276
5268
5245
Bài 2 (5’)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- YC hs làm vào bảng con
- NX sau mỗi lần giơ bảng
- HS thực hiện yc 
x
x
x
x
a)
1107
2319
b)
1106 
1218
6
4
7
5
6642 
9276
7742
6090
Bài 3 (6’)
Giải bài toán có lời văn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS phân tích bài toán 
- Yêu cầu HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm.
Bài giải
Tóm tắt
3 xe như thế trở được là:
1 xe chở: 1425 kg gạo 
1425 x 3 = 4275 (kg)
3 xe chở :kg ?
Đáp số: 4275 kg gạo
- GV nhận xét ghi điểm
- HS nhận xét
Bài 4 (6’)
Củng cố về tính chu vi hình vuông. 
- GV gọi HS nêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
- HS làm vở -> nêu kết quả
Bài giải
- GV gọi HS nêu bài giải 
Chu vi khu đất hình vuông là:
1508 x 4 = 6032 (m)
- GV nhận xét 
Đáp số: 6032 (m)
C. CC - DD
- NX tiết học
- Lắng nghe
- Dặn hs chuẩn bị bài sau
- Thực hiện
Tiết 3+4: Tập đọc - Kể chuyện:
NHÀ ẢO THUẬT
I. Mục tiêu: 
Tập đọc: 
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
- Hiểu ND: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. (trả lời các câu hỏi trong SGK)
Kể chuyện:
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- HS khá, giỏi kể được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Xô-phi hoặc Mác.
- GD hs có ý thức giúp đỡ mọi người trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trong SGK; bảng phụ hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tập đọc
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC 
- Không thực hiện
B. Bài mới
1) GT bài (2’)
- GT chủ điểm, gt bài, ghi tên bài lên bảng
- QS tranh, nghe gt
2) Luyện đọc (33)
Đọc mẫu 
- Gv đọc mẫu toàn bài.
- Theo dõi SGK
Đọc từng câu
- Y/c hs đọc từng câu nối tiếp, ghi bảng từ khó. 
- Đọc nối tiếp câu, luyeenj dọc từ khó
Đọc từng đoạn trước lớp 
 Đọc nhóm 
 Thi đọc
 Đọc ĐT
HD chia đoạn: 4 đoạn
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Treo bảng phụ đọc mẫu, HDHS nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng.
- Nhưng/ hai chị em không dám xin tiền mua vé/ vì bố đang nằm viện,/ các em biết mẹ rất cần tiền.// 
 - Nhưng chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn/ không được làm phiền người khác.//
- Hướng dẫn tìm giọng đọc:
+ Người dẫn chuyện: chậm rãi, thong thả 
+ Giọng chú Lý: hồ hởi, thân mật 
- HD hs đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Chia nhóm y/c hs đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi hs thi đọc đoạn 3
- Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4
- Chia đoạn
- 4 hs đọc đoạn.
- Luyện ngắt giọng
- 4 hs đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc nhóm 4
- Đại diện nhóm thi đọc
- ĐT đoạn 4
3)Tìm hiểu bài
(8’) 
- YC hs trao đổi theo cặp trả lời CH trong bài
- YC hs điều khiển lớp
- Làm việc theo cặp
- Thực hiện yc
- Vì sao chị Xô - Phi không đi xem ảo thuật?
- Vì bố của các em đang nắm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố
- Hai chị em Xô - Phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào?
- Tình cờ gặp chú Lí ở ga, 2 chị em đã giúp chú mang đồ đạc đến rạp xiếc
- Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ?
- Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác
- Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - Phi và Mác ?
- Chú muốn cảm ơn bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú.
- Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà ?
- HS nêu
- Theo em chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật chưa ?
- Chị em Xô - Phi được xem ảo thuật ngay tại nhà
4) Luyện đọc lại (7’)
- GV hướng dẫn 
- 3HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn truyện 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm 
Kể chuyện (17’)
1) Xác định yêu cầu
- Gọi hs đọc yêu cầu của phần kể chuyện
- 1 hs đọc y/c
2) Kể mẫu
3) Tập kể theo nhóm
4.Kể trước lớp
- Gv treo tranh minh hoạ, 
- gọi 1 hs khá kể mẫu đoạn 1 trước lớp, bằng lời của Xô-phi (hoặc Mác)
- Gv chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm chọn kể theo lời của một trong hai nhân vật, sau đó 4 hs tiếp nối nhau kể chuyện trong nhóm.
- Gv gọi 2,3 nhóm thi kể tiếp nối câu chuyện.
- Gv nhận xét phần kể chuyện của hs 
- 1 hs kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét
- Tập kể theo nhóm, các hs trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Thi kể lại câu chuyện trước lớp.
- Cả lớp bình chọn nhóm kể hay nhất
C. CC-DD
 (3)
- Gv rút ra ý nghĩa ghi bảng - gọi hs đọc
- Nhận xét tiết học
- Kể lại câu chuyện cho người thõn nghe.
- 2,3 hs nhắc lại
- Nghe, nhớ.
BUỔI HỌC THỨ HAI
Tiết 3: Tập viết
ÔN CHỮ HOA Q
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q (1 dòng), T, S (1 dòng); viết đúng tên riêng Quang Trung (1 dòng) và câu ứng dụng: Quê em ... nhịp cầu bắc ngang (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa và chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở tập viết 3.
- GDHS rèn tính cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ viết hoa Q, T, S
- Tên riêng Quang Trung và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC
B. Bài mới
1) GTB (1’)
2) Hướng dẫn HS viết chữ hoa (4’)
3) Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng (4’)
4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng (5’)
5. Hướng dẫn HS viết vào VTV (20’)
C. CC - DD
(1’)
- KHông thực hiện
- GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng.
a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ Q hoa.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
- Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học.
- Viết lại mẫu chữ cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình.
b) Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết các chữ viết hoa Q vào bảng.
- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
a) Giới thiệu từ ứng dụng:
- Gọi 1 HS đọc từ Ư/D: Quang Trung.
- GV giải thích từ ứng dụng.
b) Quan sát và nhận xét.
- Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c) Viết bảng: 
- Yêu cầu HS viết từ Ư/D 
- Theo dõi và uốn nắn thêm cho HS.
- Nhận xét, sửa chữa.
a) Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- GV giải thích ý nghĩa câu tục ngữ.
b) Quan sát và nhận xét:
- Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?
c) Viết bảng: Yêu cầu HS viết vào bảng con.
- Theo dõi, hướng dẫn HS viết đúng, đẹp.
- Cho HS xem bài viết mẫu.
- Hướng dẫn HS viết, trình bày vở.
- Theo dõi và hướng dẫn cho HS yếu.
- Thu và chấm một số vở.
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong VTV, học thuộc câu Ư/D.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nghe 
- HS trả lời.
- 2 HS nhắc lại, lớp theo dõi, lắng nghe.
- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời
- Bằng 1 con chữ o.
- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- 2 HS lần lượt đọc.
- Lớp chú ý lắng nghe.
- HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- 2 HS lên bảng viết.
- Lớp viết bảng con.
- Nhận xét, sửa chữa.
- HS quan sát.
- HS viết bài vào vở theo y/c.
- Đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- Nghe, thực hiện
Ngày soạn: 05 / 02/2012
Ngày giảng: Thứ ba ngày 07/ 02/2011
BUỔI HỌC THỨ NHẤT
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP ( T 116 )
I. Mục tiêu: 
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).
- Biết tìm số bị chia.
- HS khá, giỏi làm thêm được BT4 (cột b)
- GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và có ý thức tự giác trong khi làm BT.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC (3’)
- Gäi hs lªn b¶ng thùc hiÖn phÐp tÝnh
1107 x 6 1218 x 5
- HS + GV nhËn xÐt
- 2 hs thực hiện bảng lớp, hs khác làm bảng con
B. Bài mới
1) GT bài (1’)
- GT, ghi tên bài lên bảng
- Lắng nghe
2) Luyện tập
Bài 1: (10’)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
x
x
x
x
a)
1324
1719
b)
2308 
1206
2
4
3
5
2648
6876
6924
6030
Bài 3: (10’)
 Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- GV gọi HS lên đọc yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
+ Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ?
- 1HS nêu 
- Yêu cầu HS làm bảng con
- GV nhận xét 
a) x : 3 = 1527
b) x: 4 = 1823
 x = 1527 x 3
 x = 1823 x 4
 x = 4581
 x = 7292
Bài 4: (8’)
Củng cố về hình vuông và HCN 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS đếm số ô vuông tô đậm trong hình và trả lời.
+ Tô màu thêm 2 ô vuông Ha) để tạo thành HV có 9 ô vuông.
- GV nhận xét
+ Tô thêm 4 ô vuông ở Hb) để tạo thành hình chữ nhật có 12 ô vuông.
C. CC-DD
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài
- Nghe, thực hiện 
(1’)
- Đánh giá tiết học 
Tiết 2: Tập đọc
CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC
I. Mục tiêu: 
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài.
- Hiểu ND tờ quảng cáo; bước đầu biết một số đặc điểm về nội dung, hình thức tr ... ’)
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu hs làm bài theo cặp
- Gọi 1 số hs trình bày trước lớp
- Gv nhận xét, ghi điểm
VD: - Bác kim giờ nhích về phía trước chậm chạp.
- Anh kim phút lầm lì 
- Bé kim giây chạy lên trước rất nhanh
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu.
Đáp án:
a. Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào?
b. Ê - đi - xơn làm việc như thế nào?
c. Hai chị em nhìn chú lý như thế nào?..
d. Tiếng nhạc nổi lên như thế nào? 
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Hs thực hiện theo cặp
- Từng cặp HS hỏi - đáp trước lớp
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu.
- HS nhận xé
C. CC – DD
(1’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau
- Lắng nghe
- Thực hiện
BUỔI HỌC THỨ HAI
Tiết 3: Luyện Tiếng việt
	LUYỆN ĐỌC BÀI : NHÀ ẢO THUẬT	
I. Mục tiêu:
 Ôn luyện cách đọc đúng đối với học sinh trung bình , đọc phân vai , đọc hay đối với học sinh khá giỏi
II. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
1) GTB
2) HDHS đọc bài :
a) Đọc từng đoạn 
- Từng học sinh trung bình đọc các đoạn trong bài 
b) Đọc hay đối với HSKG : 
- Từng em đọc cả bài trước lớp 
c) Đọc theo vai 
- Đọc theo nhóm ; ->Đọc trước lớp; ->Thi đọc theo phân vai
d) Tổ chức thi đọc 
- Nhận xét 
III. Củng cố - Dặn dò :
Ngày soạn: 06 /02/2012
Ngày giảng: Thứ năm ngày 09/ 02/2011
BUỔI HỌC THỨ NHẤT
Tiết 3: Toán
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( TT ) ( T 118 )
I. Mục tiêu: 
- Biết chia số có bón chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán
- GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và có ý thức tự giác trong khi làm BT. 
II. Đồ dùng dạy và học
- 8 hình tam giác nhỏ
III. Các hoạt động dạy học:
ND – TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
A. KTBC
(3’)
- YC HS thực hiện trên bảng con
1846 2	1578 3
 04 923 07 526
 06 18
 0 0
- GV nhận xét, đánh giá
- 2 hs thực hiện trên bảng lớp
B. Bài mới
1) GT bài (1’)
- GT, ghi tên bài lên bảng
- Lắng nghe
2) HD thực hiện 
- GV viết 9365: 3 lên bảng 
- HS quan sát
phép chia (12’)
+ Để tính được kết quả ta phải làm gì ?
-> Đặt tính theo cột dọc -> tính 
+ Nêu cách chia ?
- Thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
+ GV gọi HS lên bảng +lớp làm 
9365 3
bảng con
03 3121 
 06 
 05
 2
+ Nêu cách viết theo hàng ngang ?
-> 9365 : 3 = 3121 (dư 2)
- GV viết: 2249 : 4
- HS quan sát nêu cách chia.
- GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện 
- HS chia vào bảng con
2249 4
24 562
 09
 1
Nêu cách viết theo hàng ngang.
2249 : 4 = 562 (dư 1)
- Nhận xét về 2 phép chia
- HS nêu
- Nhắc lại cách chia ?
- 3HS 
* Lưu ý: Lần 1 nếu lấy 1 chữ số ở SBC mà bé hơn số chia thì phải lấy 2 chữ số.
- Số dư phải như thế nào với số chia?
-> Bé hơn số chia
2) Thực hành
Bài 1 (8’)
Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
2469 
2
6478
3
4159
5
 04
1234
 01
2159
 15
831
 06
 17
 09
 09
 28
 0
0
1
Bài 2 (6’)
Củng cố về dạng toán đặc biệt. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS phân tích 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
- 1hs lên bảng
Bài giải
Ta có:1250 : 4 = 312 (dư 2)
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
- GV nhận xét 
Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất vào 312 xe còn thừa hai bánh xe.
Đ/S: 312 xe; thừa hai bánh xe
Bài 3 (4’)
Củng cố về xếp hình 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS quan sát hình mẫu.
- HS dùng 8 hình xếp theo hình mẫu.
- HS xếp thi 
-> GV nhận xét 
C. CC – DD (1’)
- NX tiết học
- Lắng nghe
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện
Tiết 4: Tập làm văn
KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT
I. Mục tiêu: 
- Kể được một vài nét nổi bật của buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong SGK 
- Viết được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) 
- Giáo dục hs ý thức tự giác, tích cực
II. Đồ dùng dạy và học
- Bảng lớp viết gợi ý.
III. Các hoạt động dạy học:
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC (3’)
B. Bài mới
1. GT bài (1’)
2. HDHS làm bài tập
Bài tập 1
(10’)
Bài tập 2
(20’)
C. CC-DD (1’)
- Đọc bài viết về người lao động trí óc? 
- HS + GV nhận xét 
- GT và ghi đầu bài
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- GV nhắc HS: Những gợi ý này chỉ là chỗ dựa, các em có thể kể theo cách trả lời lần lượt từng câu gợi ý hoặc kể tự do không phụ thuộc các gợi ý.
- GV nhận xét
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- GV nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng, thành câu
- GV theo dõi, giúp đỡ hs
- GV chấm điểm 1 số bài 
- Nhận xét bài viết.
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- 1 hs thực hiện
- Theo dõi
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- 1 HS đọc gợi ý
- 1hs làm mẫu
- Vài HS kể -> HS nhận xét
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- HS nghe
- HS viết bài
- Vài HS đọc bài
- HS nhận xét
- Nghe, nhớ
BUỔI HỌC THỨ HAI
Tiết 1: Chính tả (Nghe - viết)
 NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM
I. Mục tiêu: 
- HS nghe- viết chính xác, trình bày, rõ ràng, sạch đẹp đúng quy định bài chính tả(không mắc quá 5 lỗi trong bài).
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b 
- GD hs ý thức chịu khó rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy và học
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC (3’)
- Yêu cầu hs viết bảng con: trút nước, chúc mừng, hút thuốc, húc nhau
- Gv nhận xét, sửa sai
- Hs viết bảng con
B. Bài mới
1) GT bài (1’)
- Gt, ghi tên bài lên bảng
- Nghe
2) HD chuẩn 
- GV đọc 1 lần đoạn văn 
- HS nghe, 2HS đọc lại 
bị (5’)
- GV giải nghĩa từ Quốc hội 
- Lắng nghe
- HS xem ảnh nhạc sĩ Văn Cao
- Bài hát quốc ca Việt Nam có tên là gì ? do ai sáng tác ? sáng tác trong hoàn cảnh nào?
- Là bài tiến quân ca do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác. Ông sáng tác bài này trong hoàn cảnh chuẩn bị khởi nghĩa 
- Đoạn văn có mấy câu? 
- 4 câu 
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? 
- HS nêu 
- GV đọc 1 số tiếng khó: Sáng tác,vẽ tranh.
- HS luyện viêt bảng con 
- GV quan sát sửa sai 
3) Nghe-viết
- GV đọc bài 
- HS nghe - viết vào vở 
(18’)
- GV quan sát uấn nắn cho HS 
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
4) Bài tập 2a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
(3’)
- HS làm vào SGK
- GV dán bảng 3 tờ phiếu 
- 3 nhóm HS lên điền tiếp sức.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
 Buổi trưa lim dim nghìn con mắt lá bóng cũng nằm im trong vườn êm ả 
Bài tập 3b)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
(4’)
- HD làm bài tập
- HS làm SGK
- gọi hs đọc câu của mình
- Yêu cầếuh khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, ghi điểm
Lời giải: b) Trời mưa như trút nước
 Bố em có cây sáo trúc
 Năm nay ở nước ta có nhiều lũ lụt
 Bé lục tung mọi thứ mà chẳng thấy chiếc máy bay mới đâu
- HS nêu
C. CC - DD
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe
(1’)
- Chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện
Tiết 3: Luyện toán
ÔN LUYỆN: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I . Mục tiêu
- Ôn luyện kĩ năng chia số có bốn chữ số với số có một chữ số
- GDHS vận dụng vào cuộc sống.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Bài 1: Tính
- YC hs làm vào vở, 4 hs lên bảng
8426
2
9636
3
1378
2
3548
4
04
4213
06
3212
 17
689
 34
887
 02
 03
 18
 28
 06
 06
 0
 0
0
 0
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- YC hs làm vào bảng con
a) 1543 : 4 =385 (dư 3)	b) 2348 : 5 = 489 (dư 4)	 c) 2056 : 6 = 342 (dư 4)
Bài 3: Nâng cao
Tìm thừa số x , biết:
2 x X = 524 x 3	2 x 3 x X = 927 x 4	
2 x X = 1572	 6 x X = 927 x 4	
 X =1572 : 2 	 6 x X = 	3798	
 X = 786 	 X = 633	
III. Củng cố dặn dò 	
- Nhận xét tíêt học
Ngày soạn: 08 / 02/2012
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 10/ 02/2012
Tiết 3:
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( TT ) 
I. Mục tiêu: 
- Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
- GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và tự giác trong khi làm BT. 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC (3’)
- YC hs thực hiện trên bảng con
2768 : 3 = 922 (dư 2) 3258 : 5 = 651 (dư 3)
- NX đáng giá
- 2 hs lên bảng
B. Bài mới
1) GT bài (1’)
- Gt, ghi tên bài lên bảng
- Nghe
2) HD thực hiện phép chia (10’)
+ GV ghi phép tính 4218 : 6 lên bảng 
- HS quan sát 
- Nêu cách chia?
- 1HS
- GV gọi HS thực hiện chia 
- 1HS nên bảng thực hiện + lớp làm bảng con. 
4218 6
01 703
 18 
 0
- Phép tính chia này có gì giống phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số?
- HS nêu
- Vài HS nêu lại cách chia
+ GV ghi phép tính 2407 : 4 
- HS quan sát 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm + lớp làm nháp 
- HS thực hiện:
 2407 4
 00 601
 07 
 3
- GV gọi HS nêu lại cách tính ?
- Vài HS nêu 
3) Thực hành
Bài 1 (8’)
Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bảng con 
3224
4
1516
3
2819
7
1865
6
02
806
01
505
01
402
06
310
24
16
19
05
0
1
5
5
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
Bài 2 (7’)
Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Gọi HS phân tích bài toán
- 2HS 
- Yêu câu giải vào vở 
-1 hs lên bảng
Bài giải
Số mét đường đã sửa là:
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
1215 : 3 = 405 (m)
- GV nhận xét 
Số mét đường còn phải sửa là:
1215 - 405 = 810 (m)
Đ/S: 810 m đường
Bài 3 (5’)
Tiếp tục củng cố về chia số có 4 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV hướng dẫn HS:
- HS làm SGK
+ Tính nhẩm số lần chia ở mỗi phép tính đã cho thấy 3 lần chia, nên thương phải có 3 chữ số do đó phép tính B, C là say vì có 2 chữ số 
a. Đ
b. S
c. S
- Yêu cầu tính lại.
C. CC - DD
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
- Thực hiện
(1’)
- Đánh giá tiết học 
- Lắng nghe
Tiết 4: 	SINH HOẠT
 TUẦN 24 
Ngày soạn: 10/ 02/2012
Ngày giảng: Thứ hai ngày 13/ 02/2012
BUỔI HỌC THỨ NHẤT
Tiết 1 : Chào cờ
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
- Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương)
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
- HS khá, giỏi làm thêm được BT2(c)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuân 23.doc