I. Mục tiêu
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000.
- Giải được bài toán bằng hai phép tính.
- HS khá, giỏi làm thêm được BT4(cột 3 và 4)
- GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và ý thức tự giác trong khi làm BT.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TUẦN 34 Ngày soạn: 20/04/2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 23/04/2012 BUỔI HỌC THỨ NHẤT Tiết 1 : Chào cờ Tiết 2: Toán ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 ( TT ) I. Mục tiêu - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán bằng hai phép tính. - HS khá, giỏi làm thêm được BT4(cột 3 và 4) - GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và ý thức tự giác trong khi làm BT. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC - Không thực hiện - 2 hs lên bảng B. Bài mới 1) GT bài (1’) - Gt, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe 2) Ôn Tập Bài1 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào SGK. - Nối tiếp nêu kq trước lớp - GV sửa sai. Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu câu. - GV yêu cầu làm bảng con. a) 998 3058 b) 8000 5749 5002 6 25 4 6000 18348 7975 22996 c) 5821 3524 d) 10712 4 29999 5 2934 2191 27 2678 49 5999 125 4285 31 49 8880 10000 32 49 0 4 -> Gv nhËn xÐt söa sai Bài 3: - GV gäi HS nªu yªu cÇu - 2 HS nªu yªu cÇu - Yªu cÇu lµm theo nhóm 4 - Thực hiện trên bảng nhóm Bài giải Sè lÝt dÇu ®· b¸n lµ : 6450 : 3 = 2150 ( L ) Sè lÝt dÇu cßn l¹i lµ : 6450 - 2150 = 4300 ( L ) §¸p sè : 4300 lÝt dÇu -> Gv + HS nhËn xÐt Bµi 4 - GV gäi HS nªu yªu cÇu - 2 HS nªu yªu cÇu HSKG làm thêm cột 3 và 4 - Yªu cÇu HS lµm vµo Sgk - HS lµm rồi nêu kq - HS nªu kÕt qu¶ -> GV nhËn xÐt C. CC – DD (1’) - NX tiết học dăn hs chuẩn bị bài sau - Lắng nghe, thực hiện Tiết 3 + 4 : Tập đọc - Kể chuyện SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG I. Mục tiêu Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi tình nghĩa thủy chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. (trả lời các câu hỏi trong SGK) Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK). - GD hs có ý thức tự giác trong giờ học II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trong SGK; bảng phụ HD luyện đọc III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (4’) - Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi “ Mặt trời xanh của tôi” - Nhận xét đánh giá - 1 hs thực hiện B. Bài mới 1) GT bài (1’) 2)Luyện đọc (30’) Đọc mẫu Đọc câu Đọc đoạn Đọc nhóm Thi đọc - GT và ghi đầu bài lên bảng - Gv đọc mẫu toàn bài. - Y/c hs đọc từng cõu nối tiếp, ghi bảng từ khó. - Hdẫn chia đoạn: 3 đoạn - Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Treo bảng phụ đọc mẫu, hd hs nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng. - Hướng dẫn tìm giọng đọc: + Đoạn 1: đọc nhanh, khẩn trương, hồi hộp + Đoạn 2,3: Đọc chậm rãi, thong thả - HD hs đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Chia nhóm y/c hs đọc đoạn trong nhóm. - Gọi hs thi đọc đoạn 2 - Theo dõi - Đọc nối tiếp câu, luyện phát âm từ khó. - 3 hs đọc đoạn. - Luyện ngắt giọng - 3 hs đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc nhóm 3 - Đại diện nhóm thi đọc 3) Tìm hiểu bài (8’) - Nhờ đâu Chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý? - Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu hổ con - Thuật lại những việc đã xảy ra với chú Cuội. - HS nêu. - Vì sao chú cuội lại bay lên cung trặng? - Vì vợ chú cuội quên mất lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây. - Em tưởng tượng chú cuội sống như thế nào trên cung trăng? Chon 1 ý em cho là đúng. - VD chú buồn và nhớ nhà 4) Luyện đọc lại (7’) - Chia hs thành các nhóm y/c đọc bài trong nhóm - Thi đọc trong nhóm - Đọc nhóm 3 - 2,3 nhóm thi đọc trước lớp Kể chuyện (18’) 1. Xác định yêu cầu 2. HD kể chuyện 3. Tập kể theo nhóm 4. Kể trước lớp C. CC – DD (2’) - Gọi hs đọc yêu cầu của phần kể chuyện - Hướng dẫn hs đọc phần gợi ý nội dung truyện trong sgk + Đoạn 1 gồm những nội dung gì? - Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 hs, yêu cầu các nhóm tiếp nối nhau kể chuyện trong nhóm. - Tổ chức cho 2 nhóm thi kể chuyện trước lớp - Gv nhận xét - Gọi hs kể lại toàn bộ câu chuyện - Gv rút ra ý nghĩa ghi bảng - gọi hs đọc - Nhận xét tiết học - Kể lại câu chuyện - Tập kể theo nhóm, các hs trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Đọc theo yc + Gồm 3 nội dung: giới thiệu về chàng tiều phu tên Cuội, chàng tiều phu gặp hổ, chàng tiều phu phát hiện ra cây thuốc quý - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1,2 hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - 2, 3 hs nhắc lại - lắng nghe, thực hiện. BUỔI HỌC THỨ NHẤT Tiết 3: Tập viết ÔN CHỮ HOA A, M, N, V ( KIỂU 2 ) I. Mục tiêu - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa (kiểu 2): A, M (1 dòng), N, V (1 dòng), viết đúng tên riêng An Dương Vương (1 dòng) và câu ứng dụng: Tháp mười ... Bác Hồ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa và chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở tập viết - GD hs tính cẩn thận, kiên trì, luyện viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ viết hoa A, M, N, V (kiểu 2) - Tên riêng An Dương Vương và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (3’) B. Bài mới 1) GT bài (1’) 2)HDHS viết chữ hoa (4’) 3) Luyện viết từ ứng dụng (4’) 4) Luyện viết câu ứng dụng: (5’) 5) HD viết vào vở (17’) C. CC – DD (1’) - Gọi hs lên bảng viết từ: Phú Yên - Nhận xét, cho điểm. - GT và ghi đầu bài lên bảng a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ Y hoa. - Y/c hs tìm các chữ hoa trong bài: A, D, V, T, M, N - Y/c hs quan sát và nhắc lại quy trình viết lại các chữ này. - Viết lại mẫu kết hợp với giải thích cách viết b) Viết bảng: - HD viết bảng con. - Nhận xét bảng con. a) Giới thiệu từ ứng dụng: - Gọi 1 HS đọc từ Ư/D - Giới thiệu từ ứng dụng: An Dương Vương là tên gọi của Thục Phán, vua nước Âu Lạc, sống cách đây trên 2000 năm. Ông là người đã cho xây thành Cổ Loa. - Y/c hs nhận xét về chiều cao và khoảng cách giữa các chữ trong từ ứng dụng. b) Viết bảng: - Y/c hs viết bảng con từ: An Dương Vương - Nhận xét bảng con. a) Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi hs đọc câu ứng dụng - Hiểu nội dung: Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất. - Y/c hs nhận xét chiều cao các chữ trong câu ứng dụng. b) Viết bảng: - HD viết bảng con: Yêu, Kính - Nhận xét bảng con. - Y/c hs lấy vở tập viết ra viết bài. - Gv chấm 7 bài nhận xét. - Nhận xét giờ học. - Về nhà hoàn thiện bài ở nhà . - 2 hs lờn bảng viết. - Theo dõi. - Hs tìm và nêu. - Hs quan sát, theo dõi - HS tập viết trên bảng con. - 1 hs đọc - Nghe, nhớ - Quan sát, nhận xét. - Tập viết trên bảng con - Đọc câu ứng dụng - Hs nghe, nhớ - Quan sát, nhận xét - HS tập viết vào bảng con. - Hs viết vào vở tập viết giống chữ mẫu - Lắng nghe, thực hiện Ngày soạn: 22/04/2012 Ngày giảng: Thứ tư ngày 24/04/2012 BUỔI HỌC THỨ NHẤT Tiết 1: Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. Mục tiêu - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam). - Biết giải các bài toán liên quan đến những đại lượng đã học. - GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và có ý thức tự giác trong khi làm BT. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC - Không thực hiện - 2 hs lên bảng B. Bài mới 1) GT bài (1’) - Gt, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe 2) Ôn tập Bài 1 (5’) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào SGK. - HS làm SGK. - Nêu KQ. B. 703 cm -> Nhận xét. - GV nhận xét. Bài 2 (8’) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - YC hs nêu miệng - NX. - 2 HS nêu yêu cầu. - Nêu kết quả. a) Quả cam cân nặng 300g b) Quả đu đủ cân nặng 700g. c) Quả đu đủ nặng hơn quả cam là 400g Bài 3 (8’) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS gắn thêm kim phút vào các đồng hồ. -> Nhận xét. + Lan đi từ nhà đến trường hết 30'. Bài 4 (12’) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - YC HS làm vào vở - 2 HS nêu yêu cầu. - 1 hs lên bảng Bài giải Bình có số tiền là: 2000 x 2 = 4000đ Bình còn số tiền là: 4000 - 2700 = 1300(đ) Đ/S: 1300(đ) -> GV nhận xét. C. CC – DD (1’) - NX tiết học. dăn hs chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, thực hiện Tiết 2: Tập đọc MƯA I. Mục tiêu - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nhịp hợp lí sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu ND: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa, thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 - 3 khổ thơ). - HS khá, giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm. - GDHS yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ HD luyện đọc III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A. KTBC (3’) B. Bài mới 1) GT bài (1’) 2) Luyện đọc ((15’) Đọc mẫu Đọc câu Đọc đoạn Đọc nhóm Thi đọc Đọc ĐT - Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi bài: “ Sự tích chú Cuội cung trăng” - Nhận xét, cho điểm. - GT và ghi đầu bài lên bảng - Gv đọc mẫu toàn bài. - Y/c hs đọc từng câu nối tiếp, ghi bảng từ khó - HD chia đoạn: 5 khổ thơ - Y/c hs đọc nối tiếp từng khổ thơ - Treo bảng phụ, đọc mẫu, hd cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng. - HD tìm giọng đọc: + Khổ 1,2,3: đọc giọng nhanh, gấp gáp + Khổ 4: giọng khoan thai nhẹ nhàng + Khổ 5: giọng trầm, thể hiện tình yêu thương - HD hs đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Chia nhóm y/c hs đọc từng đoạn trong nhóm - Gọi hs thi đọc cả bài - Cho cả lớp đọc đồng thanh cả bài - 1hs đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi - Nghe, theo dõi - Đọc nối tiếp câu, luyện phát âm từ khó. - 5 hs đọc nối tiếp - Luyện ngắt giọng. - 5 hs đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc nhóm 5 - Đại diện nhóm thi đọc - Đọc ĐT cả bài 3) Tìm hiểu bài (8’) - Tìm hiểu những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài ? - Trước cơn mưa: mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời lật đật chui vào trong mây; Tả trận mưa rông đang xảy ra: Chớp, mưa nặng hạt, cây lá xoè tay hứng làn nước mát, gió hát giọng trầm giọng cao, sấm rền, chạy trong mưa rào, ... - Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào ? - Cả nhà ngồi bên bếp lửa. bà ngồi xỏ kim, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai, còn bếp lửa thì reo tí tách - Vì sao mọi người thương bác ếch ? - Vì bacá lặn lội trong mưa để xem từng cụm lúa đã phất cờ ... ài giải Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là. (125 + 68) x 2 = 386 (cm) Đ/S: 386 (cm). - GV gọi HS đọc bài, - 1 hs đọc Bài 4: 8’ - Gọi hs nêu yc, yc hs làm vào vở - Tại sao tính cạnh hình vuông ta lại lấy chu vi hình chữ nhật chia cho 4? - Đọc yc, làm bài tập nêu kq - Vì chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật mà chu vi hình vuông bằng số đo 1 cạnh nhân với 4 Bài giải Chu vi hình chữ nhật là. (60 + 40) x 2 = 200 (cm) cạnh hình vuông là. 200 : 4 = 50 (m) Đ/S: 50 (m). C. CC - DD - NX tiết học, dặn hs chuẩn bị bài sau - Lắng nghe, thực hiện Tiết 4: Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Mục tiêu - Nêu được một số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiên (BT1, BT2) - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3) - Giáo dục hs tính tích cực, tự giác trong giờ học. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (3’) - Gäi hs lªn b¶ng ®äc ®o¹n v¨n trong bµi tËp 2 tiÕt tríc. - Gv nhËn xÐt, ghi ®iÓm - 1 hs thực hiện B. Bài mới 1) GT bài (1’) 2) HD làm BT - Gt, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe Bài 1 (12’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Gv chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức các nhóm thi tìm từ theo hình thức tiếp sức. Nhóm 1 tìm các từ chỉ những thứ có trên mặt đất mà thiên nhiên đem lại. Nhóm 2 tìm các từ chỉ những thứ có trong lòng đất mà thiên nhiên mang lại. - HS thực hiện theo yc - Đại diện nhóm nêu kết quả - Gv và hs đếm số từ tìm được của các nhóm, sau đó tuyên dương nhóm được nhiều từ nhất. a. Trên mặt đất: ây cối, hoa quả, rừng, núi, đồng ruộng, đất đai, biển cả, sông ngòi, suối, thác ghềnh, ao hồ, củ, rau, sắn, ngô, khoai, lạc,... - Gv yêu cầu hs đọc các từ vừa tìm được. b. Trong lòng đất : than đá, dầu mỏ, khoáng sản, khí đốt, kim cương, vàng, quặng sắt, quặng thiếc, mỏ đồng, mỏ kẽm, đá quý Bài 2 (9’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu hs đọc mẫu, sau đó thảo luận với bạn bên cạnh và ghi tất cả ý kiến tìm được vào giấy nháp. - Gọi đại diện một số cặp đọc bài làm của mình - HS làm bài theo nhóm - HS đọc kết quả - Gv nhận xét và yêu cầu hs ghi vào vở Con người xây dựng nhà cửa, nhà máy, xí nghiệp, trường học, lâu đài, công viên, khi vui chơi, giải trí, bệnh viện,...; Con người trồng cây, trồng rừng, trồng lúa, ngô, khoai, sắn, hoa, các loại cây ăn quả,... Bài 3 (9’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gọi hs đọc đoạn văn, sau đó yêu cầu hs tự làm bài, nhắc hs nhớ viết hoa chữ đầu câu. - HS làm vào Sgk - Gọi 1 hs đọc bài làm, đọc cả các dấu câu trong ô trống đã điền - HS nêu kết quả - HS nhận xét -> Gv nhận xét C. CC – DD (1’) - NX tiết học - Chuẩn bị bài sau - Lắng nghe - Thực hiện Ngày soạn: 24/04/2012 Ngày giảng: Thứ năm ngày 26/04/2012 BUỔI HỌC THỨ NHẤT Tiết 3: Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( TT ) I. Mục tiêu - Biết tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi HCN, hình vuông. - HS khá, giỏi làm thêm được BT4 - GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và có ý thức tự giác trong khi làm BT. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC B. Bài mới. 1) GT bài.(1’) 2) Ôn tập - không thực hiện - GT ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm nêu kết quả. + Hình A và D có hình dạng khác nhau nhưng có diện tích bằng nhau vì đều có 8 ô vuông có diện tích 1cm2 ghép lại. - GV nhận xét. Bài 2 - GV goi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu. - Yêu cầu làm vào vở. - 1 HS lên bảng giải. Bài giải a) chu vi HCN là: (12 + 6) x 2 = 36 (cm) chu vi HV là. 9 x 4 = 36 cm chu vi hai hình là băng nhau. Đ/S: 36 cm; 36 cm b) diện tích HCN là: 12 x 6 = 72 (cm2) diện tích HV là: 9 x 9 = 81 (cm2) Diện tích HV lớn hơn diện tích HCN . Đ/S: 74 (cm2); 81 (cm2) - GV nhận xét. Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào vở - 1 HS lên bảng làm. Bài giải Diện tích hình CKHF là 3 x 3 = 9 (cm2) Diện tích hình ABEG là 6 x 6 = 36 (cm2) Diện tích hình là. 9 + 36 = 45 (cm2) Đ/S: 45 (cm2). - GV nhận xét. Bài 4 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS sếp thi. - NX. C. CC – DD (1’) - NX tiết học, dăn hs chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, thực hiện Tiết 4 : Tập làm văn NGHE - KỂ: VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO. GHI CHÉP SỔ TAY I. Mục tiêu - Nghe và nói lại được thông tin trong bài Vươn tới các vì sao. - Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được. - GDHS có ý thức tự giác, tích cực trong giờ học. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (3’) - Gọi hs đọc bài tuần 33 - Gv nhận xét, ghi điểm - 1 hs thực hiện B. Bài mới 1. GT bài (1’) 2. HD làm BT Bài tập 1 (15’) - GT và ghi đầu bài - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs quan sát từng ảnh minh hoạ, đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ. - Gv đọc bài - Theo dõi - Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs quan sát ảnh và đọc - Hs nghe + Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông - 12 / 4 / 61 + Ai là người bay trên con tàu vũ trụ đó? - Ga - ga - nin + Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu liên hợp của Liên Xô năm nào ? - 1980 - GV đọc 2 - 3 lần - HS nghe - HS thực hành nói - GV khen ngợi những hs nhớ chính xác, đầy đủ thông tin; thông báo hay, hấp dẫn. - Hs trao đổi theo cặp - Đại diện nhóm thi nói Bài tập 2 (15’) - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - GV nhắc hs: ghi vào sổ tay những ý chính của từng tin. Không ghi dài, mất thời gian, khó nhớ - Gv nhận xét - Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs thực hành viết vào sổ tay - Hs tiếp nối nhau đọc trước lớp - Cả lớp nhận xét, bình chọn những bạn biết ghi chép sổ tay. a) - Người đầu tiên bay vào vũ trụ: Ga-ga-rin, 12/4/1961 - 12/4/1961, Ga-ga-rin là người đầu tiên bay vào vũ trụ. b) Người đầu tiên lên mặt trăng: Am-xtơ-rông, người Mĩ, ngày 21/7/1969 - Ngày 21/7/1969, Am-xtơ-rông, người Mĩ là người đầu tiên lên mặt trăng. c) Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ: Phạm Tuân, 1980 - Năm 1980, Phạm Tuân bay vào vũ trụ trên tàu Liên hợp của Liên Xô. C. CC-DD (1’) - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Nghe, nhớ BUỔI HỌC THỨ HAI Tiết 1: Chính tả (Nghe – viết) DÒNG SUỐI THỨC I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát. - Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (3’) B. Bài mới 1) GT bài(1’) 2) HD nghe viết (6’) 3) Nghe viết (18’) 4) Luyện tập Bài tập 2 a) (3’) Bài tập 3a (3’) C. CC – DD (1’) - Yêu cầu hs viết bảng con: Ma-lai-xi-a; Mi-an-ma; Phi-líp-pin; Thái Lan - Gv nhận xét, sửa sai - GT và ghi đầu bài - Đọc mẫu bài viết - Hướng dẫn tìm hiểu + Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào? + Trong đêm chỉ có dòng suối thức để làm gì? + Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày theo thể thơ nào? + Giữa 2 khổ thơ trình bày như thế nào? - Cho hs viết bảng con: ngôi sao, trên nương, trúc xanh, lượn quanh - GV đọc cho hs viết theo đúng y/c. - Đọc lại cho hs soát lỗi bài chéo nhau. - Chấm 7 bài, chữa bài. - Gọi hs nêu y/c của bài. - Yêu cầu hs làm bài vào vở, sau đó nêu miệng kết quả - Gv nhận xét, sửa sai a) Vũ trụ, chân trời - Gọi hs nêu y/c của bài. + HD làm bài tập. - Chia lớp làm 2 nhóm, yêu cầu hs làm bài trong nhóm - Đại diện nhóm lên dán và báo cáo - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét, ghi điểm Lời giải: a) Trời – trong - trong Chớ – chân – trăng – trăng - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Hs viết bảng con - Theo dõi. - 2 hs đọc lại + Mọi vật đều ngủ: ngôi sao ngủ với bầu trời, em bé ngủ với bà trong tiếng ru à ơi, gió ngủ ở tận thung xa, con chim ngủ la đà ngọn cây, núi ngủ giữa chăm mây, quả ngủ ngay vệ đường, bắp ngô vàng ngủ trên nương, tiếng sáo ngủ vườn trúc xanh. Tất cả thể hiện cuộc sống bình yên + Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo + Bài có 2 khổ. Được trình bày theo thể thơ lục bát + Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ viết lùi ra 1 ô - Hs tập viết vào bảng con. - Hs viết vào vở. - Hs soát lỗi. - 1 hs nêu y/c - Hs làm bài vào vở, 1 số hs nêu miệng kết quả - 1 hs nêu y/c - Chia nhóm, làm bài trong nhóm. - Đại diện nhóm lên báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung - Nghe, nhớ. Ngày soạn: 25/04/2012 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27/04/2012 Tiết 3: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu - Biết giải bài toán bằng hai phép tính. - HS khá, giỏi làm thêm được BT4 - GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và tự giác trong khi làm BT. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC B. Bài mới. 1) GT bài.(1’) 2) Ôn tập - không thực hiện - GT ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe Bài 1 (12’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nªu yªu cÇu - GV hd hs phân tích bài toán và giải vào vở - 1 hs lên bảng làm Bài giải Cách 1: Bài giải Số dân năm ngoái là: 5236 + 87 = 5323 (người) Số dân năm nay là: 5323 + 75 = 5398 (người) Đáp số: 5398 người Cách 2: Bài giải Số dân tăng sau hai năm là: 87 + 75 = 162 (người) Số dân năm nay là: 5236 + 162 = 5398 (người) Đáp số 5398 người - HS + GV nhận xét Bài 2 (8’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nªu yªu cÇu - GV gọi HS phân tích bài - 2 HS - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở - 1 hs lên bảng Bài giải Số cái áo cửa hàng đã bán là: 1245 : 3 = 415 (cái) Số cái áo cửa hàng còn lại là: 1245 - 415 = 830 (cái) Đáp số: 830 cái áo - GV nhận xét Bài 3 (8’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS phân tích - HS phân tích - Yêu cầu HS làm vào vở Bài giải Số cây đã trồng là: 20500 : 5 = 4100 (cây) Số cây còn phải trồng theo kế hoạch là: 20500 - 4100 = 16400 (cây) Đáp số: 16400 cây - GV gọi HS đọc bài - Gv nhận xét Bài 4 (5’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở a. Đúng b. Sai c. Đúng -> GV nhận xét C. CC – DD (1’) - NX tiết học, dặn hs chuẩn bị bài sau - Lắng nghe, thực hiện Tiết 4: SINH HOẠT
Tài liệu đính kèm: