I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
- HS khá làm thêm BT2 (cột 4)
- GDHS tính cẩn thận, chính xác và ý thức tự giác trong khi làm BT.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TUẦN 8 Ngày soạn: 01 / 10 / 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 03 / 10 / 2011 BUỔI HỌC THỨ NHẤT Tiết 1 : Chào cờ Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. - HS khá làm thêm BT2 (cột 4) - GDHS tính cẩn thận, chính xác và ý thức tự giác trong khi làm BT. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND - TG HĐ D HĐ H A. KTBC (3) - YC 1 HS đọc bảng nhân 7, 1 HS đọc bảng chia 7 - NX, ĐG - 2 hs thực hiện B. Bài mới 1) GT bài (1) - GT, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe 2) Luyện tập Bài 1 (8) Củng cố cho HS về bảng nhân 7 và chia 7. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm nhẩm - Gọi học sinh nêu kết quả - HS làm nhẩm – nêu miệng kết quả -> Lớp nhận xét. a. 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 7 x 6 = 42 7 x 7 = 49 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 42 : 7 = 6 49 : 7 = 7 b. 70 : 7 = 10 28 : 7 = 4 30 : 6 = 5 18 : 2 = 9 63 : 7 = 9 42 : 6 = 7 35 : 5 = 7 27 : 3 = 9 14 : 7 = 2 42 : 7 = 6 35 : 7 = 5 56 : 7 = 8 Bài 2 (8) HS KG làm thêm cột 4 Củng cố về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( bảng 7) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. - HS thực hiện bảng con. 28 7 35 7 21 7 14 7 28 4 35 5 21 3 14 7 0 0 0 0 Bài 3 (7) Giải toán có lời văn liên quan đến bảng chia 7. - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu - HS phân tích, giải vào vở - GV nêu yêu cầu cả lớp giải vào vở, gọi một HS lên bảng làm. - 1HS lên bảng làm – cả lớp nhận xét. Bài giải Chia được số nhóm là: 35 : 7 = 5 (nhóm) - GV nhận xét sửa sai Đáp số : 5 nhóm Bài 4 ( 6) - Củng cố cách tìm một phần mấy của 1 số. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Muốn tìm số con mèo trong mỗi hình ta làm như thế nào? - Đếm số con mèo trong mỗi hình a, b rồi chia cho 7 được số con mèo VD: b. có 14 con mèo ; số mèo là: 14 : 7 = 2 con a. Có 21 con mèo ; số mèo là: 21: 7= 3 con - GV gọi HS nêu kết quả - HS làm nháp – nêu miệng kết quả. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, sửa sai C. CC – DD (2) - Nêu lại ND bài? - 1HS thực hiện - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Tiết 3 + 4: Tập đọc - Kể chuyện I. Mục tiêu : Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuỵên với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS KG kể lại được một đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ. - GDHS phải biết quan tâm đến mọi người trong cộng đồng. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ truyện trong SGK, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Tập đọc : ND - TG HĐ D HĐ H A. KTBC (5’) - YC HS đọc thuộc lòng bài thơ " bận " và trả lời câu hỏi về nội dung bài - NX, ĐG - 2, 3 hs thực hiện - NX B. Bài mới 1) GT bài (1’) - YC hs quan sát tranh, gt và ghi tên bài lên bảng - QS, Lắng nghe 2. Luyện đọc : (15’) a) Đọc mẫu GV đọc diễn cảm toàn bài - HS chú ý nghe - GV HS cách đọc b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - Gv theo dõi giúp đỡ hs đọc đúng tiếng, từ khó. Gọi hs đọc từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp - Gắn bảng phụ và HD hs cách đọc câu ( Bỗng/ các em dừng lại khi thấy một cụ già/ đang ngồi ở vệ cỏ ven đường.// ) - YC hs đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trước lớp lần 2 - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm cặp - Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện nhóm thi đọc ( mỗi nhóm đọc 1 đoạn ) - NX, ĐG -> cả lớp nhận xét bình chọn 3. Tìm hiểu bài: (10) Cả lớp đọc thầm Đ1 và 2 trả lời - Các bạn nhỏ đi đâu? - Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ - Điều gì gặp trên đường khiến các bạn phải dừng lại ? - Các bạn gặp một cụ già ngồi ven đường, vẻ mặt u sầu - Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? - Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau - Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy? - Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan nhân hậu HS đọc thầm Đ3, 4 - Ông cụ gặp chuyện gì buồn? - Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm bệnh viện, rất khó qua khỏi. - Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? - HS nêu theo ý hiểu. HS đọc thầm đoạn 5 - GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để chọn một tên khác cho truyện - HS trao đổi nhóm - Đại diện các nhóm nêu ý kiến. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? - HS phát biểu nhiều học sinh nhắc lại 4. Luyện đọc lại (14) - 4 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn 2, 3,4,5 - GV hướng dẫn HS đọc đúng - Một tốp 6 em thi đọc theo vai - GV gọi HS đọc bài - Cả lớp + cá nhân bình chọn các bạn đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. KỂ CHUYỆN (20) GV nêu nhiệm vụ: tưởng tượng mình là bạn nhỏ trong truyện và kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của bạn. - HS chú ý nghe Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo lời - GV gọi HS kể mẫu 1 đoạn - 1 HS chọn kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện một bạn nhỏ - GV yêu cầu HS kể theo cặp. - Từng học sinh tập kể theo lời nhân vật. - GV gọi HS kể - 1vài học sinh thi kể trước lớp. - 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất - GV nhận xét – ghi điểm. C. CC – DD (5’) - Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác chưa? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. - HS nêu - Nghe. thực hiện BUỔI HỌC THỨ HAI Tiết 3: Đạo đức QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM ( T.2 ) I. Mục tiêu: - Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong GĐ. - Biết được vì sao mọi người trong GĐ cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. - Quan tâm, chăm sóc ông bà , cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở GĐ. - HS KG biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm chăm sóc những người thân trong GĐ bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II. Các hoạt động dạy hcọ chủ yếu: ND - TG HĐ D HĐ H A. KTBC (3’) - Em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc mà mọi người trong gia đình đã dành cho em ? - 1, 2 hs trả lời B. Bài mới 1) GT bài (1’) HĐ 1 (5) : Xử lý tình huống và đóng vai. Mục tiêu: HS biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những người thân trong tình huống cụ thể. - TGB và ghi đề bài - GV chia nhóm và yêu cầu: Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống sau đó đóng vai. - GV gọi các nhóm đóng vai. - GV nhận xét - tuyên dương - GV kết luận: - Lắng nghe - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai . - Các nhóm lên đóng vai - Các nhóm khác nhận xét. HĐ 2 ( 9’): Bày tỏ ý kiến. Mục tiêu: Củng cố để HS hiểu rõ về quyền trẻ em có liên quan đến chủ đề bài học. - HS biết thực hiện quyền được tham gia của mình: Bày tỏ thái độ tán thành những ý kiến đúng và không đồng tình với những ý kiến sau. TH1: Lan cần chạy ra khuyên răn con không được nghịch dại. TH2: Huy nên dành thời gian đọc báo cho ông nghe. - GV lần lượt đọc từng ý kiến - GV yêu cầu HS thảo luận - GV kết luận: Các ý kiến a, c là đúng. ý kiến b là sai. - HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ bằng cách giơ các tấm bìa màu theo quy định. - HS thảo luận về lý do tán thành và không tán thành HĐ 3 ( 8’) : HS giới thiệu tranh mình vẽ về các món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS được bày tỏ tình cảm của mình đối với những người thân trong gia đình. GV giao nhiệm vụ cho HS - GV mời một vài HS giới thiệu với cả lớp. - GV hỏi: Đây là món quà như thế nào với em - HS giới thiệu với bạn ngồi bên cạnh tranh vẽ các món quà mình muốn tặng ông bà, anh chị nhân dịp sinh nhật - 2- 3 HS giới thiệu - HS nêu kết luận HĐ 4 (7’): HS hát múa, kể chuyện, đọc thơvề chủ đề bài học - GV giao nhiệm vụ cho HS - Sau mỗi phần trình bày GV nêu yêu cầu - HS thảo luận về ND và ý nghĩa của bài thơ, bài hát - HS nêu kết luận - Nhiều HS nhắc lại - HS tự điều khiển, giới thiệu chương trình, tiết mục. - HS biểu diễn tiết mục. - HS thảo luận về ND và ý nghĩa của bài thơ, bài hát C. CC - DD (2’) - Ông bà cha mẹ anh chị em là những người thân yêu nhất của em, luôn yêu thương, quan tâm,chăm sóc và dành cho em những gì tốt đẹp nhất, Ngược lại em củng có bổn phận quan tâm. - Chuẩn bị cho bài sau. - Lắng nghe - Thực hiện Ngày soạn: 02 / 10 / 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 03 / 10 / 2011 BUỔI HỌC THỨ NHẤT Tiết 1: Toán GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I. Mục tiêu: - Biết thực hiện giảm đi một số lần và vận dụng vào giải toán. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. - HS yêu thích học toán và có ý thức tự giác trong khi làm BT. II. Đồ dùng dạy học: - Các tranh vẽ hình 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND - TG HĐ D HĐ H A. KTBC (3’) - YC hs đọc bảng chia 7 - NX, ĐG - 2 hs thực hiện B. Bài mới 1) GT bài (1’) - Gt, ghi tên bài lên bảng - lắng nghe 2) HD học sinh cách giảm một số - Yêu cầu HS nắm được cách làm và quy tắc. đi nhiều lần. (10’) - GV hướng dẫn HS sắp xếp các con gà như hình vẽ SGK. - HS sắp xếp + ở hàng trên có mấy con gà? - 6 con + Số gà ở hàng dưới so với hàng trên? - Số con gà ở hàng trên giảm đi 3lần thì được số con gà ở hàng dưới 6 : 3 = 2 (con gà) - GV ghi như trong SGK và cho HS nhắc lại - Vài HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS tương tự như trên đối với trường hợp độ dài các đoạn thẳng AB và CD (như SGK) - GV hỏi: + Muốn giảm 8 cm đi 4lần ta làm như thế nào? - Ta chia 8 cm cho 4 + Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ? - Ta chia 10 kg cho 5 + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? - Ta chia số đó chia cho số lần. - Nhiều HS nhắc lại quy tắc. 2) Thực hành Bài 1 (7’) Củng cố về giảm 1số nhiều lần - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - Vài HS nêu yêu cầu - Muốn giảm một số đi 6 lần ta làm thế nào? -Muốn giảm1số đi4 lần ta làm thế nào? - Ta lấy số đó chia 6. - Ta lấy số đó chia cho 4. - GV yêu cầu HS làm theo nhóm - HS làm việc cặp đôi. Số đã cho 12 48 36 24 Giảm 4 lần 12 : 4 = 3 48 : 4 = 12 36 : 4 = 9 24 : 4 = 6 Giảm 6 lần 12 : 6 = 2 48 : 6 = 8 36 : 6 = 6 24 : 6 = 4 - GV gọi HS nêu kết quả - trình bày kq - Cả lớp nhận xét . - GV sửa sai cho HS. Bài 2 (7’) - Củng cố về giảm 1số đi nhiều lần thông qua bài toán có lời văn. - GV gọi yêu cầu BT. - GV phân tích và hd mẫu - Vài HS nêu yêu cầu - Mẹ có bao nhiêu q ... - Mẫu chữ viết hoa G, C, K - Tên riêng Gò Công và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. III. Hoạt động dạy và học . ND - TG HĐ D HĐ H A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Thu một số vớ HS để chấm bài về nhà. Gọi 1 HS đọc từ và câu ứng dụng - Gọi1 HS lên viết Ê-đê, Em. - Nhận xét, sửa chữa, ghi điểm. - Một số HS nộp vở TV. - 1 HS đọc. - 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: (1’) - GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng. - HS nghe giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn HS viết chữ hoa (4’) a) Quan sát và nêu quy trìmh viết chữ G hoa. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học. - Viết mẫu các chữ trên cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình. b) Viết bảng: - Yêu cầu HS viết các chữ viết hoa trên. - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. - Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, viết đẹp. - Có các chữ hoa : G, C, K - 3 HS nhắc lại, lớp theo dõi, lắng nghe. - Theo dõi, quan sát GV viết mẫu. - 2 HS viết bảng lớp. - Lớp viết bảng con. - Nhận xét, bổ sung. 3) Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng: (4’) a) Giới thiệu từ ứng dụng: - Gọi 1 HS đọc từ Ư/D: Gò Công - Em biết những gì về ...? - Nhận xét, bổ sung. b) Quan sát và nhận xét. - Từ ứng dụng gồm có mấy chữ? Là những chữ nào? - Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? c) Viết bảng: - Yêu cầu HS viết từ Ư/D: Gò Công. - Nhận xét, sửa chữa. - 1 HS đọc Gò Công.. - HS trả lời. - HS trả lời: từ gồm 2 chữ: Gò, Công. - HS trả lời. - Bằng 1 con chữ o. - 2 HS viết bảng lớp. - Lớp viết bảng con. 4) Hướng dẫn viết câu ứng dụng: (6’) a) Giới thiệu câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng - GV nêu nội dung câu ứng dụng. b) Quan sát và nhận xét: - Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào? c) Viết bảng: - Yêu cầu HS viết vào bảng lớp, bảng con. - 3 HS đọc. - Lớp chú ý lắng nghe. - HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - 2 HS lên bảng viết. - Lớp viết bảng con. 5) Hướng dẫn HS viết vào VTV: (15’) - Theo dõi, sửa lỗi cho từng HS. - Cho HS xem bài viết mẫu. - Yêu cầu HS viết bài. - Hướng dẫn HS viết, trình bày vở. - Theo dõi và hướng dẫn cho HS yếu. - Thu và chấm một số vở. - HS viết bài vào vở. - Đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - Nhận xét bài của bạn. C. CC – DD (2’) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong VTV, học thuộc câu Ư/D. - Chuẩn bị bài sau: - Nghe - Thực hiện Tiết 3: Luyện toán ÔN LUYỆN I.Mục tiêu: - Giúp hs củng cố tìm thành phần chưa biết trong phép tính. Thực hiện các phép tính nhân ( chia ) số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. - HS thực hiện phép chia thành thạo, chính xác. Vận dụng vào giải toán. - HS tự tin, cẩn thận khi làm toán. II. Đồ dùng; - SGK, vở toán ôn, giấy A3, phấn màu. III. Hoạt động dạy và học . A.Bài mới . 1) Giới thiệu. 2) Luyện tập . Bài 1. Tính - Gọi hs đọc yêu cầu. - Cho hs làm bài vào vở, chữa, nhận xét, bổ sung. 35 20 48 4 77 7 68 3 x 5 x 7 4 12 7 11 6 12 175 140 08 07 08 8 7 8 0 0 0 - Kiểm tra, nhận xét, đánh giá. Bài 2. Tìm X - Nêu đề bài. Gọi hs đọc yc: - Cho hs làm bài vào vở, 1 hs làm bảng lớp, 1 hs làm vào giấy A3, trình bày, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, đánh giá. X x 4 = 32 X = 32 : 4 X = 8 X : 5 = 60 X = 60 : 5 X = 12 X + 43 = 89 X = 89 - 43 X = 46 X - 656 = 137 X = 137 + 656 X = 793 352 - X = 109 X = 352 - 109 X = 243 68 : X = 2 X = 68 : 2 X = 34 Bài 3. Giải toán. - Nêu bài tập. Gọi hs đọc. Bao gạo có 42 kg, lấy ra 1/6 số gạo trong bao. Hỏi bao gạo đó còn bao nhiêu kg? - Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? 42 kg Có Còn ...kg? - Cho hs làm bài vào vở. Gọi 1 hs lên bảng thực hiện, 1 hs làm bài vào phiếu A3. - Theo dõi và trợ giúp hs. - Gọi hs trình bày. - Nhận xét, đánh giá. Bài giải Số gạo còn trong bao là: 42 : 6 = 7 ( kg) Đáp số: 7 kg gạo Bài nâng cao Nêu bài tập. Tìm X: a, X : 4 = 54 + 15 b, 63 : X = 24 - 15 - Gọi hs đọc bài, nêu cách thực hiện. - Cho hs làm bài, chữa, nhận xét. - Nhận xét, đánh giá. a, X : 3 = 22 + 15 b, 63 : X = 24 - 15 X : 3 = 37 63 : X = 9 X = 37 x 3 X = 63 : 9 X = 111 X = 7 B. CC-DD - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài. Ngày soạn: 04 / 10 / 2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 07 / 10 / 2011 BUỔI HỌC THỨ NHẤT Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số. - HS KG làm thêm BT2 (cột 3, 4); BT4 - GDHS tính cẩn thận, chính xác và yêu thích học toán. II. Đồ dùng; - SGK, vở toán, mô hình đồng hồ. III. Hoạt động dạy và học . ND - TG HĐ D HĐ H A. KTBC ( 2’) - Nêu qui tắc tìm số chia - GV nhận xét ghi điểm. - 2 HS nêu - NX B. Bài mới 1) GT bài (1’) - GT, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe 2) Luyện tập Bài 1 (10’) Củng cố về cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. - GV nêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - Hãy nêu cách làm ? - Vài HS nêu - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm bảng con. a) x + 12 = 36 b) x x 6 = 30 c) x– 25 = 15 x = 36 –12 x = 30 : 6 x = 25 + 15 x = 24 x = 5 x = 40 d) x : 7 = 5 e) 80 – x = 30 g) 42 : x =7 x = 5 x 7 x = 80 – 30 x = 42 : 7 x = 35 x = 50 x = 6 Bài 2 (10’) HS KG làm thêm cột Củng cố về cá nhân, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. 3, 4 - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm bảng con. x x x x a. 35 26 32 20 2 4 6 7 70 104 192 140 b. 64 2 80 4 99 3 77 7 04 32 8 20 0 33 7 11 0 00 09 07 0 9 7 0 0 0 -> GV nhận xét – sửa sai Bài 3 (6’) Củng cố về cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập – nêu cách làm - GV yêu cầu HS làm vào vở – gọi HS đọc bài - HS làm bài vào vở bài tập Bài giải Trong thùng còn lại số lít là: 36 : 3 = 12 (l) Đáp số: 12 lít dầu - HS nhận xét bài. -> GV nhận xét ghi điểm Bài 4 (4’) Củng cố về xem giờ HS KG làm thêm - GV gọi HS nêu yêu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - đưa mô hình đồng hồ - GV yêu cầu HS làm miệng - HS quan sát đồng hồ sau đó trả lời. 1 giờ 25 phút - GV gọi HS nêu kết quả - Cả lớp nhận xét C. CC – DD (2’) - Nêu nội dung bài - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - 2 hs nêu - Đánh giá tiết học Tiết 3 Tập làm văn KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I Mục tiêu: - Biét kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1). - Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) (BT2) - HS quý mến, quan tâm giúp đỡ hàng xóm, .... II. Hoạt động dạy và học: ND &TG HĐ D HĐ H A. KTBC (5’) - Kể lại câu chuyện : Không nỡ nhìn - Nêu tính khôi hài của câu chuyện - 2 hs thực hiện B. Bài mới: 1) GT bài (1’) 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài - Lắng nghe 2. HD học sinh làm bài tập Bài tập 1 - 1HS đọc yêu cầu BT + (10’) - GV nhắc HS: SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về một người hàng xóm. Em có thể kể từ 5- 7 câu sát theo những gợi ý đó. Cũng có thể kể kĩ hơn, với nhiều câu hơn gợi ý - 1 HS giỏi kể mẫu 1 - 2 câu. - GV nhận xét, rút kinh nghiệm - GV gọi HS thi kể? - 3-4 HS thi kể - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét chung Bài tập 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT (17’) - GV nhắc HS: Chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết 5-7 câu - HS chú ý nghe - 5-7 em đọc bài - Cả lớp nhận xét – bình chọn - GV nhận xét – kết luận – ghi điểm C. CC - DD - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - Nghe, thực hiện (2’) - Đánh giá tiết học - Lắng nghe Tiết 4: ATGT AN TOÀN KHI ĐI Ô TÔ, XE BUÝT I Mục tiêu: - HS biết những nơi chờ xe buýt ( xe khách, xe đò ), ghi nhớ những quy định khi lên, xuống xe. biết mô tả nhận xét những hành vi an toàn, không an toàn khi ngồi trên ô tô, xe buýt,( xe khách, xe đò ). - HS biết thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi ô tô, xe buýt. - HS có thói quen thực hiẹn an toàn trên các phương tiện giao thông. II. Đồ dùng: Tranh ảnh SGK, phiếu ghi câu hổi cho hoạt động 3 như sgk. III. Hoạt động dạy và học: ND &TG HĐ D HĐ H A. KTBC (3) - Gọi hs mô tả lại con đường đi học từ nhà tới trường đã an toàn chưa? - Nhận xét, đánh giá. - 3 hs trình bày. - Nghe. B. Bài mới. 1) Giới thiệu bài.(1') Hoạt động1: An toàn lên xuống xe buýt. ( 8') - Nêu mục tiêu tiết học. - Hỏi: Em nào đã được đi xe buýt, xe khách? - Xe buýt, xe khách đỗ ở đâu để đón khách? - Cho hs quan sát hình 2 sgk, thảo luận cặp đôi câu hỏi sau. Hỏi: ở trong tranh có đặc điểm gì ta dễ nhận ra? - Xe buýt có chạy qua tất cả các phố không? - Gọi hs trình bày. Hỏi: khi lên, xuống xe phải như thế nào? Mô tả cách lên xuống xe . - Nhận xét, kết luận - Nghe. - Nghe, trả lời. - Thực hiện. - Trình bày. - Mô tả. - Nghe, nhắc lại. Hoạt động 2. Hành vi an toàn khi ngồi trên xe buýt. (9') - Cho hs thảo luận nhóm 5: Quan sát hình trang 21 sgk , nêu nội dung tranh. Hành vi nào an toàn, hành vi nào không an toàn khi ngồi trên xe buýt? - Cho hs trình bày, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận. - Nghe. Thảo luận. - Nghe, nhận xét, bổ sung. - Nghe. Hoạt động 3. Thực hành. (12') Phát phiếu câu hỏi cho các nhóm. - Cho hs thảo luận diễn lại tình huống. - Gọi các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận phiếu. - Thảo luận. - Thực hiện. - Nghe. C. Củng cố, dặn dò. (2') Gọi hs đọc lại chú ý trong SGK. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện tốt quy định về giao thông. Đọc. - Nghe Tiết 5: SINH HOẠT TUẦN 9 Ngày soạn: 08 / 10 / 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 / 10 / 2011 BUỔI HỌC THỨ NHẤT Tiết 1 : Chào cờ Tiết 2: Toán GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG I. Mục tiêu: - Bíc ®Çu cã biÓu tîng vÒ gãc, gãc vu«ng, gãc kh«ng vu«ng. - BiÕt sö dông ª ke ®Ó nhËn biÕt gãc vu«ng, gãc kh«ng vu«ng vµ vÏ ®îc gãc vu«ng (theo mÉu) - HS KG lµm thªm BT2 (3 h×nh ë dßng 2) - GDHS tÝnh cÈn thËn, chÝnh x¸c vµ cã ý thøc tù gi¸c trong khi lµm BT. II. Đồ dùng dạy học Êke III. Các hoạt động dạy học ch yếu: ND - TG HĐ D HĐ H A. KTBC (2’) - Nêu quy tắc tìm số chia ? - GV nhận xét - 2HS Thực hiện B. Bài mới 1) GT bài (1’) - GT, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe 2) GT về góc (4’) - HS làm quen với biểu tượng về góc. - GV cho HS xem hình ảnh 2 trên kim đồng hồ tạo thành 1 góc (vẽ 2 tia như SGK). - HS quan sát
Tài liệu đính kèm: