Giáo án Các môn khối 5 - Tuần 1 (chuẩn kiến thức)

Giáo án Các môn khối 5 - Tuần 1 (chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu

 1. Đọc thành tiếng:

- Biết đọc nhấn giọng ở các từ cần thiết, ngắt nhgỉ hơi đúng chỗ.

 2. Đọc – hiểu

 - Hiểu các từ ngữ khó trong bài. Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn

3. Học thuộc lòng đoạn:“ Sau 80 năm giời . của các em”.Trả lời được các câu hỏi 1,2 3.

- Với học sinh khá giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái trìu mến, tin tưởng.

 

doc 35 trang Người đăng huong21 Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn khối 5 - Tuần 1 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 
Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012
Tiết 1: CHàO Cờ
	Tập trung toàn trường 
Tiết 2 TậP ĐọC 
Tiết 1: Thư gửi các học sinh
 ( Tích hợp Quyền trẻ em)
I. Mục tiêu 
	1. Đọc thành tiếng: 
- Biết đọc nhấn giọng ở các từ cần thiết, ngắt nhgỉ hơi đúng chỗ..
 	 2. Đọc – hiểu 
 	 - Hiểu các từ ngữ khó trong bài. Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn .
3. Học thuộc lòng đoạn:“ Sau 80 năm giời ... của các em”.Trả lời được các câu hỏi 1,2 3.
- Với học sinh khá giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái trìu mến, tin tưởng. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Tranh minh hoạ trang 4, SGK. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 
* Hoạt động 1: Mở đầu ( 2-3 phỳt)
* Hoạt động 2: Bài mới (32 phút)
1. Giới thiệu bài
* GV giới thiệu cách sử dụng SGK.
- Giới thiệu chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em & bài tập đọc: Thư gửi các HS.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc & tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc:
- Đọc toàn bài.
- Có thể chia lá thư làm mấy đoạn?
- Đọc đoạn nối tiếp
GV giải thích thêm : giời(trời) ; giở đi(trở đi)
-Đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm bài( Giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tưởng).
b) Tìm hiểu bài:
- Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? 
- Nêu ý nghĩa của bài?
c) Luyện đọc lại (đọc diễn cảm)
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn 2. Đọc diễn cảm mẫu. Hướng dẫn giọng đọc, gạch chân từ khó đọc.
d) Hướng dẫn HS HTL:
- Yêu cầu HTLđoạn: Từ sau 80 năm.....công học tập của các em.
- GV nhận xét, đánh giá
* QTE: - Trẻ em sinh ra có quyền được hưởng những gì và có bổn phận ra sao?
* Hoạt động 3: Nhận xét – dặn dò( 2-3 phút)
Chuẩn bị bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm.
- 1 HS đọc toàn bài
- Chia lá thư làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu .... nghĩ sao?
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- 2 HS đọc lần 1- Luyện phát âm
- 2 HS đọc lần 2- Giải nghĩa từ
- 2 HS đọc lần 3
- 1 HS đọc cả bài.
+ HS đọc thầm đoạn 1 & TLCH
- Là ngày khai trường đầu tiên ở nước VNDCCH, sau hơn 80n năm bị TD Pháp đô hộ.
- Từ ngày khai trường này, các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
+ HS đọc thầm đoạn 2.
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.
- HS nêu ý kiến.
- Vài HS trả Lời-NX
*Bác hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn & tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông
- Quan sát, lắng nghe.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm HTL.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
HS ghi nhớ.
trẻ em có quyền được đi học. Có bổn phận chăm chỉ siêng năng học tập , ngoan ngoãn , yêu thầy mến bạn.
 _____________________________________-
Tiết 3: THể DụC
	GV nhóm 2 thực hiện 
Tiết 4 Toán
Tiết 1:	Ôn tập: Khái niệm về phân số
Những kiến thức học sinh đã biết
Những kiến thức HS cần biết 
Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số
Ôn tập về đọc, viết phân số biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm các bài tập về phân số. * Bài tập cần làm: bài 1; 2; 3; 4.
3. Thái độ: Yêu thích và say mê học môn toán hơn.
II –Chuẩn bị
Đồ dùng dạy- học: - GV: SGK toán, các tấm bìa biểu thị phân số như SGK.
 - HS: Bảng con, phấn, nháp, SGK toán.
Phương pháp: - Thực hành, vấn đáp, thảo luận, giảng giải, ...
 III - Các hoạt động dạy - học:
* Hoạt động 1 - Kiểm tra bài cũ:kt xen kẽ trong tiết học.
* Hoạt động 2: Bài mới: (12-p)
1. Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn ôn tập:
a.Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số
- Gắn các tấm bìa lên bảng.
- Yêu cầu nêu tên gọi phân số, viết và đọc phân số chỉ phần tô màu.
- Nhận xét, kết luận.
b. Ôn tập cách viết thương hai STN, cách viết mỗi STN dưới dạng phân số :
+ GV yêu cầu: Viết thương sau dưới dạng phân số.
1:3; 4:10 ; 9:2 
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận, ghi bảng.
+ STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là bao nhiêu?
- GV yêu cầu: Viết STN sau dưới dạng phân số.
5; 12; 2001
- Nhận xét, đánh giá.
- Kết luận, ghi bảng.
+ Số 1 khi viết thành phân số thì có đặc 
điểm gì?
- GV kết luận, ghi bảng.
+ GV nêu VD: 0 = 
* Hoạt động 3. Thực hành( 20 p)
 GV hướng dẫn 
Bài 1: Đọc các phân số
- Nêu TS & MS của các phân số trên?
Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng phân số.
3:5; 75:100; 9:17
Bài 3: Viết các STN sau dưới dạng phân số có MS là 1.
32; 105; 1000
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống.
1 = 0 = 
* Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò( 2p)
- Chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS ôn tập.
- Quan sát.
- Cá nhân lần lượt nêu tên gọi các phân số.
- Viết các phân số ra nháp. Đọc phân số.
- Lên bảng viết, đọc phân số.
+ 1 HS lên bảng, lớp viết nháp.
1 :3 = 4 :10 =9 :2 = 
- HS nêu : 1 chia 3 có thương là 1 phần 3; 4 chia 10 có thương là 4 phần 10;...
- HS nêu chú ý 1 trong SGK(Tr.3).
+STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là 1.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
5 = 12 = 2001 = 
- HS nêu chú ý 2 trong SGK.
+ Số 1 khi viết thành phân số thì có TS = MS & khác 0.
- Cá nhân lên bảng, lớp lấy VD ra nháp.
VD: 1 = 1 = ;...
- HS nêu chú ý 3.
+ HS lấy VD & nêu chú ý 4.
* HS nêu yêu cầu BT1.
- Cá nhân lần lượt đọc các phân số ; nêu TS & MS của từng phân số.
* HS nêu yêu cầu BT2.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
3 :5 =75 :100 = 
9 :17 = 
* HS nêu yêu cầu BT3.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
32 = 105 = 
1000 =
* HS nêu yêu cầu BT 4.
- HS nêu miệng số cần điền.
1 =  ; ....
2 HS làm trên bảng lớp- Lớp NX , bổ sung
 ___________________________________
Tiết 5 Địa lí
Tiết 1:	 Việt Nam- đất nước chúng ta
Những kiến thức học sinh đã biết
Những kiến thức HS cần biết 
 Hỡnh dạng đất nước Việt Nam, hỡnh chữ S.
Vị trí, giới hạn của nước Việt Nam 
I. Mục tiêu : 
 1.Kiến thức: - Mô tả sơ lược vị trí và giới hạn của nước Việt Nam trênbản đồ 
-Trên bán đẩo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á. Việt Nam vừa có đất liền vừa có biển, đảo và quần đảo.
- Những nước ở giáp nước ta là: Trung Quốc, Lào ,Cam Pu Chia
- Ghi nhớ phần đất liền VN khoảng 330 000km2
- Biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí của nước ta đem lại. ( với HS khá giỏi)
 	2.Kĩ năng: Biết chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ.
 	 3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quê hương đất nước và con người VN
II –Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy- học: - GV: SGK địa lí ; Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam .
- HS: SGK .
2.Phương pháp: - Thực hành, vấn đáp, thảo luận,trực quan,...
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 * Hoạt động 1 : Kiểm tra ( 2 phỳt)
- KT sách giáo khoa địa lí.
* Hoạt động 2 - Bài mới ( 30 phỳt)
- GT bài.
1: Vị trí địa lí và giới hạn:
- Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào?
- Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ?
- Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta?
- Tên biển của nước ta là gì?
- Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ?
- GV cho HS quan sát trên bản đồ.
- Vị trí của nước ta có thuận lợi gì so với các nước khác ?
+ Kết luận : Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á. Nước ta là một bộ phận của Châu á,...
2. Hình dạng và diện tích :
- Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?
- Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km?
- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
- So sánh diện tích nước ta với một số nước trong bảng số liệu? 
*Hoạt động 3. Củng cố- dặn dò (2-3 p)
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát H.1(SGK). Cá nhân lên chỉ trên bản đồ Việt Nam.
- Gồm đất liền, biển, đảo và quần đảo.
- Thảo luận cặp, chỉ lược đồ trong SGK.
- Giáp: Trung Quốc, Lào, Cam pu chia.
- Biển bao bọc phía Đông Nam và Tây Nam của nước ta.
- Biển Đông.
- Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ,...
- Quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa.
- HS tiếp nối lên chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ.
- Giao lưu với các nước bằng đường biển, đường bộ và đường hàng không.
- HS đọc SGK. Quan sátH.2(Tr.67)
- Đặc điểm : Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển cong như hình chữ S.
- 1650 km.
- Chưa đầy 50 km.
- Quan sát bảng số liệu(Tr.68). 
- Nhận xét: Diện tích nước ta là 330.000 km2, đứng thứ 3 so với các nước trong bảng.
	 Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2012
Tiết 1	TOáN
Tiết 2: Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số
Những kiến thức học sinh đã biết liên quan đến bài học.
Những kiến thức HS cần biết 
Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
Rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số( Trường hợp đơn giản).
I .Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
- Biết tính chất cơ bản của phân số. 
2.Kĩ năng: 
- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số( Trường hợp đơn giản).- Bài tập cần làm: Bài 1;2 .
 * HS giỏi làm được bài tập 3. 
3.Thái độ:.
 - Giáo dục lòng ham thích môn học .
 	II –Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy- học: - GV: SGK toán, Bảng phụ , phiếu BT. 
 - HS: Bảng con, phấn, nháp, SGK toán.
2.Phương pháp: - Thực hành, vấn đáp, thảo luận, thuyết trình,quan sát,...
III. Các hoạt động dạy học :
*Hoạt động 1.Kiểm tra bài cũ : ( 3 phỳt)
- Gọi HS nêu lại 4 chú ý ở bài trước.
- Nhận xét, đánh giá.
*Hoạt động 2. Dạy bài mới ( 31-32p)
1: Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu trực tiếp 
 2: Ôn tập lý thuyết 
2.1. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số:
- Nêu VD: 
Nêu VD: 
- Treo bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số.
2.2. ứng dụng tính chất cơ bản của phân số:
a) Rút gọn phân số:- GV yêu cầu: Rút gọn phân số sau: 
- Nhận xét, chữa.
* BT 1(Tr.6) Rút gọn phân số.
- GV chia 3 dãy làm 3 cột.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa một số PBT. Chốt lời giải đúng.
b) Quy đồng MS các phân số:
+VD 1: Quy đồng MS của: 
- Nhận xét, chữa.
+VD 2: Quy đồng MS của: 
- Em có nhận xét gì về MS của hai phân số trên?
- GV nhận xét, chữa.
* BT 2(Tr.6) Quy đồng MS các phân số.
- GV nhận xét, chữa bài.
BT 3(Tr.6) : HSK- G làm thêm.
 Tìm các phân số bằng nhau.
- Nhận xét, kế ... m tra bài cũ :
 	- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
Hoạt động 2- Bài mới:
* Giới thiệu bài :
 - GV giới thiệu về một vài bức tranh đã chuẩn bị .
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
 1: Quan sát và nhận xét: 3'
- Tranh vẽ những gì ?
- Vẽ về cô gái bên hoa huệ.
- Trong tranh có những màu nào ?
- HS trả lời.
- GV giới thiệu vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
- Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân có những tác phẩm nào?
- HS suy nghĩ và trả lời.
 2: Xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ . 20'
- Tên bức tranh ?
- Hình ảnh chính của búc tranh là gì ?
-Thiếu nữ bên hoa huệ.
- Cô thiếu nữ.
- Bức tranh còn có hình ảnh nào nữa ?
- Bông hoa huệ.
- Màu sắc của bức tranh ntn ?
- HS trả lời.
- Chất liệu của tranh vẽ ?
- Sơn dầu.
- Kể tên các màu vẽ có trong tranh ?
- HS kể .
- Em có thích bức tranh này không ?
- HS nêu vẻ đẹp của tranh .
- GV cho HS xem thêm 1 số tranh của TNV
 Hoạt động 3: Củng cố -Dặn dò: 1'
- Nhận xét bài học.
- Cho học nêu cảm nhận của mình về tác giả, tác phẩm.
- HS nêu.
- Về nhà đọc thêm về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
	Thứ sỏu ngày 24 tháng 8 năm 2012
Tiết 1	Toán
Tiết 5	Phân số thập phân 
Những kiến thức học sinh đã biết liên quan đến bài học.
Những kiến thức HS cần biết 
so sánh hai phân số có cùng mẫu số , khác mẫu số ; sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
- So sánh phân số với đơn vị .
- So sánh hai phân số có cùng tử số .
I .Mục tiêu : 
 	1.Kiến thức: Biết đọc viết phân số thập phân. Biết rằng có một số thập phân có thể viết thành phân số thập phân , biêt cách chuyển phân số đó thành phân số thập phân .
2.Kĩ năng: Làm các bài tập 1,2,3,4(a,c)* HSK- G: Làm được cả BT 4.
3.Thái độ: GD lòng ham thích học toán .
	II.Chuẩn bị : 
 1.đồ dùng dạy học. : + GV : SGK ; Bảng phụ ghi bài 4. 
	+ HS : SGK , bảng con, phấn.
2.Phương pháp: - Thực hành luyện tập, vấn đáp, thảo luận, ....
III. Các hoạt động dạy học :
Gọi 2 HS ; HS 1:Phân số nào lớn hơn : và 
 HS 2 : so sánh phân số và 1 
*Hoạt động 1: .Kiểm tra bài cũ : ( 3- 4p)
- Kiểm tra VBT của HS.
*Hoạt động 2: Dạy bài mới ( 33-34p)
1. Giới thiệu phân số thập phân: ( 8p)
- GV nêu: 
- Nêu đặc điểm mẫu số của các phân số trên?
- Giới thiệu: Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,... gọi là các phân số thập phân.
- GV nêu phân số: 
- Tìm phân số thập phân bằng 
*Hoạt động 3: Thực hành : 25p
a) Bài tập 1(Tr.8) : Đọc các phân số.
b) Bài tập 2: Viết các phân số thập phân.
- GV đọc các phân số thập phân.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa.
c) Bài tập 3: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân.
d) Bài tập 4: HSK-G làm hết BT4.
Viết số thích hợp vào ô trống.
*Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò : ( 1-2p)
- GV chốt nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
- HSđọc phân số.
- Các phân số trên có mẫu số là 10, 100, 1000.
- Vài HS nhắc lại.
- HS nhận xét và nêu cách chuyển một phân số thành phân số thập phân.
-*HS đọc yêu cầu.
- Cá nhân tiếp nối đọc các số thập phân.
* HS nêu yêu cầu BT.
- Lớp viết nháp, cá nhân lên bảng viết.
- HS đọc các phân số thập phân vừa viết.
* HS đọc BT.
- Thảo luận cặp. Cá nhân trả lời miệng.
+ là các phân số thập phân
* HS đọc yêu cầu BT 4.
- Lớp làm vào VBT. Cá nhân lên bảng chữa.
- HS nhắc lại cách chuyển một phân số thành phân số thập phân.
 ___________________________________
Tiết 2	Tập làm văn
Tiết 2 :	Tiết Luyện tập tả cảnh 
( Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường )
I. Mục tiêu : Giúp HS 	
1.Kiến thức: Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài văn Buổi sớm trên cánh đồng.
2.Kĩ năng: • Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày( BT 2)
3.Thái độ: : GD lòng yêu thích môn học hơn
 	II. Đồ dùng dạy – học 
 Sưu tầm tranh, ảnh ( hoặc bản ghi những điều quan sát được ) về vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng. 
III. các hoạt động dạy – học 
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài của
2-3p
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
- GV nhận xét, ghi điểm.
 * Hoạt động 2: bài mới( 32p)
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
a) Bài tập 1:(Tr.14)
- GV chia nhóm 2 HS. Yêu cầu thảo luận 3 câu hỏi trong SGK.
- GV cùng lớp nhận xét. Kết luận.
- GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn.
* Trên cánh đồng có vẻ đẹp gì trong buổi sớm mùa thu?
 * BVMT: Qua bài văn ta thấy môi trường ở đó rất mát mẻ và cảnh vật thiên nhiên thật đẹp; muốn có được điều đó thì con người phải làm gì để bảo vệ MT?
b) Bài tập 2(Tr.14).
- GV giới thiệu tranh cánh đồng, vườn cây,...
- Hướng dẫn Hs lập dàn ý vào VBT.
Phát giấy khổ to cho 2 HS khá.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa.
* Hoạt động 3: Nhận xét- Dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh dàn ý. Chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau.
- 1, 2 em trả lời- Lớp NX- BS
- HS đọc nội dung BT 1. Lớp đọc thầm
- Thảo luận nhóm (3’). Cá nhân nêu ý kiến.
- Trả lời cá nhân
* Muốn có được vẻ đẹ thiên nhiên đó thì ta phải gìn giữ môi trường và trông cây để làm cho MT đẹp, trong xanh,
* HS đọc yêu cầu của BT 2.
- Quan sát tranh.
- Lớp làm bài vào VBT. 2 Hs khá làm trên giấy.
- Cá nhân trình bày miệng.
- 2 HS dán giấy bài làm lên bảng.
- Lớp tự sửa dàn bài của mình.
Tiết 3 	Khoa học
Tiết 2	Nam hay nữ?
 ( Tích hợp: QTE)
Những kiến thức học sinh đã biết liên quan đến bài học.
Những kiến thức HS cần biết 
bạn nam và bạn nữ.
Sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam và nữ.
	I. Mục tiêu. 
	1.Kiến thức: Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam và nữ.
 	2.Kĩ năng: Phân biệt được nam và nữ dựa vào đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội.
 	3.Thái độ: Luôn có ý thức tôn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới
	 II.Chuẩn bị : 
 	1.đồ dùng dạy học. : + GV : SGK ; hình minh hoạ trong SGK.
	 + HS : SGK 
2.Phương pháp: - Quan sát, vấn đáp, thảo luận, ....
	III. các hoạt động dạy học.
*Hoạt động 1.Kiểm tra bài cũ( 2p)- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản?
 * Hoạt động 2: Bài mới( 28p)
 1: Thảo luận (16’)
* Mục tiêu: HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu lớp thảo luận nhóm 3.
- GV nhận xét, kết luận.
- Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học?
- GV giảng và giới thiệu qua hình 2, 3.
2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”(16’)
* Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn cách chơi.
+ Phát phiếu cho 3 tổ
+ Yêu cầu xếp các tấm phiếu vào bảng
Nam
Nữ
Cả nam & nữ
- GV nhận xét, đánh giá. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
* QTE: - Các em có quyền được hưởng sự bình đẳng.
* Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài 3.
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc câu hỏi 1, 2, 3(Tr.6). Quan sát H.1.
- Thảo luận nhóm(3’).
- Đại diện mỗi nhóm trình kết quả một câu. Lớp nhận xét.
- HS đọc mục “Bạn cần biết”
- Cá nhân trả lời.
- Lắng nghe.
- Thảo luận theo tổ.
- Các tổ dán bảng PBT. Giới thiệu cách sắp xếp.
- Lớp nhận xét, bổ xung.
Nam
Cả nam và nữ
Nữ
-có râu.
-Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng
- dịu dàng
- Mạnh mẽ
- Kiên nhẫn.
- Tự tin
-Chămsóc con
-Trụcộtgiađình
- Đá bóng
-Giám đốc
-Làm bếp giỏi
- Thư kí
-cơquan sinh dục tạo ra trứng.
- mang thai
-Cho con bú.
Tiết 4	Kĩ Thuật
Tiết 1:	Bài 1: Đính khuy hai lỗ (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
-Biết cách đính khuy hai lỗ.
-Đính được ít nhất 1 khuy hai lỗ , khuy đính tương đối chắc chắn. 
-Rèn luyện tính cẩn thận. 
II/. Đồ dùng dạy - học
 	+ G V:Mẫu đính khuy hai lỗ, bộ dụng cụ khâu thêu lớp 5 của GV
 	+ HS:+ 2-3 chiếc khuy hai lỗ
 	-Vật liệu và dụng cụ cần thiết cho tiết học.
 III.Các hoạt động dạy - học. 
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho môn học của HS.
 .
*Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ( 1-2p)
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 
* Hoạt động 2: Bài mới.(29-30p)
 1: Quan sát – nhận xét mẫu:
- Giới thiệu một số mẫu khuy 2 lỗ và hình 1.a.
- Em có nhận xét gì về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy 2 lỗ ?
- Giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ và hình 1.b.
- Nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy ?
- Cho HS quan sát khuy đính trên áo của mình. Nêu nhận xét về khoảng cách các khuy, so sánh vị trí các khuy và lỗ khuyết trên 2 nẹp áo ?
- GV kết luận. 
 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Nêu tên các bước trong quy trình đính khuy ?
- Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy 2 lỗ ?
- GV quan sát, hướng dẫn, uốn nắn.
- Nêu cách đính khuy vào các điểm vạch dấu ?
- GV sử dụng bộ dụng cụ khâu thêu lớp 5. Hướng dẫn cách chuẩn bị đính khuy và đính khuy(H.4).
* Lưu ý : Khi đính khuy, mũi kim phải đâm xuyên qua lỗ khuy và phần vải dưới lỗ khuy. Mỗi khuy phải đính 3 – 4 lần.
- Hướng dẫ thao tác 3,4 : Quấn chỉ và kết thúc.
- GV hướng dẫn nhanh lần 2 các bước đính khuy.
 3 : Thực hành.
- Hướng dẫn HS thực hành : Gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy.
- Theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS.
* Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò.( 2p)
- Nhận xét giờ học
- Hướng dẫn thực hành ở nhà và chuẩn bị thực hành ở tiết 2.
- Quan sát. Nhận xét.
+ Có nhiều hình dạng, kích thước khác nhau. Có nhiều màu sắc, ở giữa có 2 lỗ.
+ Đường chỉ khâu gọn giữa 2 lỗ khuy.
+ Các khuy nằm cách đều nhau.Mỗi khuy nằm song song với một lỗ khuyết trên 2 nẹp áo.
- Lớp đọc thầm mục 2(Tr.5)
+ Vạch dấu các điểm đính khuy.
+ Đính khuy vào các điểm vạch dấu.
- HS nêu cách vạch dấu.
- 1, 2 em lên bảng thực hiện vạch dấu. Lớp thực hiện trên bộ đồ dùng.
- HS nêu cách đính khuy:
+ Chuẩn bị đính khuy.
+ Đính khuy.
+ Quấn chỉ quanh chân khuy.
+ Kết thúc đính khuy.
- Quan sát hình 5, 6.
- 1, 2 em nêu lại cách chuẩn bị và đính khuy.
+ HS thực hành nhóm trên bộ đồ dùng.
Tiết 5 GIÁO DỤC TẬP THỂ (tuần 1)
Tiết 1 Sinh hoạt lớp
I.Mục tiờu
- HS biết về ưu khuyết điểm của lớ cũng như của cỏ nhõn mỡnh; Hướng khắc phục nhược điểm.
- Biết phương hướng tuần 2.
II.Cỏch tiến hành 
	1 .Nhận xét tuần 1:
	- Đa số các em ngoan ngoãn có ý thức tu dưỡng đạo đức tốt .
- Đi học tương đối đầy đủ, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp tương đối nhanh nhẹn, có ý thức.
	- ý thức tự quản trong giờ truy bài chưa cao.
	- Chưa có ý thức tự học và làm bài trước khi đến lớp.
 	- Có đầy đủ đồ dùng học tập.
 - Một số em chữ viết còn chưa đúng mẫu.
 - Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ
 	2. Phương hướng tuần 2:
	- Khẩn chương ổn định mọi nề nếp lớp.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
	- Thường xuyên học bài và kiểm tra bài cũ.
	- Kiểm tra thường xuyên một số em chưa chăm học.
	- Rèn ý thức tự quản, tự học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 1 CKN BVMT QTE.doc