I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.
- Giọng nhẹ nhàng, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả.
- Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu, giọng chậm rãi của ông.
2. Kĩ năng: - Hiểu được các từ ngữ trong bài.
- Thấy được vẽ đẹp của cây cối, hoa lá trong khu vườn nhò,
hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên cùa hai ông cháu
trong bài.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 11 Thứ ngày Môn Tên bài Thứ 2 16 /11/ 09 Chào cờ Tập đọc Chuyện một khu vườn nhỏ Lịch sử Ôn tập: Hơn tám mươi năm(1858 -1954) Toán Luyện tập Đạo đức Thực hành giữa kì I Thứ 3 17 /11/ 09 Thể dục Bài 21 LT & câu Đại từ xưng hô Kể chuyện Người đi săn và con nai Toán Trừ hai số thập phân Khoa học Ôn tập: con người và sức khỏe Thứ 4 18 /11/ 09 Tập đọc Tiếng vọng Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh Địa lí Lâm nghiệp và thủy sản Toán Luyện tập Kĩ thuật Thêu chữ X (3 Tiết) (T1) Thứ 5 19 /11/ 09 Thể dục Bài 22 Chính tả Nghe viết: Luật bảo vệ môi trường LT & câu Quan hệ từ Toán Luyện tập chung Mĩ thuật Vẽ tranh: Đề tài ngày Nhà giáo Việt Nam Thứ 6 20/11/ 09 Tập làm văn Luyện tập làm đơn Khoa học Tre, mây, song Toán Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Hát Nghe đọc nhạc: TĐN số 3 Sinh hoạt Tuần 11 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 TẬP ĐỌC: CHUYỆN MỘT KHU VƯƠN NHỎ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn. - Giọng nhẹ nhàng, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả. - Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu, giọng chậm rãi của ông. 2. Kĩ năng: - Hiểu được các từ ngữ trong bài. - Thấy được vẽ đẹp của cây cối, hoa lá trong khu vườn nhò, hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên cùa hai ông cháu trong bài. 3. Thái độ: - Có ý thức làm đẹp cuộc sống môi trường sống trong gia đình và xung quanh em. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh vẽ phóng to. + HS: SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn đinh: 2. Bài cũ: Đọc bài ôn. Giáo viên đặt câu hỏi ® Học sinh trả lời. Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Hôm nay các em được học bài “Chuyện một khu vườn nhỏ”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, trực quan. Luyện đọc. Giáo viên đọc bài văn – Mời học sinh khá đọc. Rèn đọc những từ phiên âm. Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa từ khó. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm, cá nhân đàm thoại. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. + Câu hỏi 1: Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? • Giáo viên chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý 1. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Câu hỏi 2: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? + Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình là một khu vườn nhỏ? + Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như thế nào”? • Giáo viên chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý 2. Nêu ý chính. v Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. Giáo viên đọc mẫu. v Hoạt động 4: Củng cố. Thi đua theo bàn đọc diễn cảm bài văn. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Tiếng vọng”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh trả lời. Học sinh lắng nghe. Hoạt động lớp. 1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài. Lần lượt 2 học sinh đọc nối tiếp. Học sinh nêu những từ phát âm còn sai. Lớp lắng nghe. Bài văn chia làm mấy đoạn: 2 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu không phải là vườn. + Đoạn 2: còn lại. Lần lượt học sinh đọc. Thi đua đọc. Luyện đọc nhóm đôi Thi đọc nhóm đôi Học sinh đọc phần chú giải. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh đọc đoạn 1. Dự kiến: + Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước. + Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió nguậy như vòi voi. + Cây hoa giấy: bị vòi ti-gôn quấn nhiều vòng. + Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ hồng nhạt hoắt, xòe những lá nâu rõ to • Đặc điểm các loài cây trên ban công nhà bé Thu. Học sinh đọc đoạn 2. Dự kiến: Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. Học sinh phát biểu tự do. Dự kiến: Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến làm ăn. • Ban công nhà bé Thu là một khu vườn nhỏ. Vẽ đẹp của cây cối trong khu vườn nhỏ và tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh lắng nghe. Lần lượt học sinh đọc. Đoạn 1: Nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả: khoái, rủ rỉ, ngọ nguậy, bé xíu, đỏ hồng, nhọn hoắt, Đoạn 2: Luyện đọc giọng đối thoại giữa ông và bé Thu ở cuối bài. Thi đua đọc diễn cảm. Học sinh nhận xét. LỊCH SỬ: ÔN TẬP: HƠN 80 NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1858 – 1945) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh củng cố lại kiến thức về mốc thời gian, sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất 1858 – 1945) 2. Kĩ năng: Nhớ và thuật lại các sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ (1858 – 1945), nêu được ý nghĩa của các sự kiện đó. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, yêu thương quê hương và biết ơn các ông cha ta ngày trước. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Bảng thống kê các niên đại và sự kiện. + HS: Chuẩn bị bài học. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn độc lập””. Cuôí bản “Tuyên ngôn độc lập”, Bác Hồ Hát Hoạt động lớp. Học sinh nêu. thay mặt nhân dân Việt Nam tuyên bố điều gì? Trong buổi lễ, nhân dân ta đã thể hiện ý chí của mình vì độc lập, tự do như thế nào? Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Mục tiêu: Ôn tập lại các sự kiện lịch sử trong giai đoạn 1858 – 1945. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận. Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858 – 1945 ? ® Giáo viên nhận xét. Giáo viên tổ chức thi đố em 2 dãy. Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời điểm nào? Các phong trào chống Pháp xảy ra vào lúc nào? Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh diễn ra vào thời điểm nào? Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày, tháng, năm nào? Cách mạng tháng 8 thành công vào thời gian nào? Bác Hồ đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa vào ngày, tháng, năm nào? ® Giáo viên nhận xét câu trả lời của 2 dãy. v Hoạt động 2: Mục tiêu: Học sinh nắm lại ý nghĩa 2 sự kiện lịch sử: Thành lập Đảng và Cách mạng tháng 8 – 1945. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời mang lại ý nghĩa gì? Nêu ý nghĩa lịch sử của sự kiện Cách mạng tháng 8 – 1945 thành công? Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày. ® Giáo viên nhận xét + chốt ý. v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Đàm thoại, động não. Ngoài các sự kiện tiêu biểu trên, em hãy nêu các sự kiện lịch sử khác diễn ra trong 1858 – 1945 ? Học sinh xác định vị trí Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, nơi xảy ra phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trên bản đồ. ® Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Tình thế hiểm nghèo. Nhận xét tiết học Học sinh nêu. Hoạt động nhóm. Học sinh thảo luận nhóm đôi ® nêu: + Thực dân Pháp xam lược nước ta. + Phong trào chống Pháp tiêu biểu: phong trào Cần Vương. + Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh. + Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. + Cách mạng tháng 8 + Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập”. Học sinh thi đua trả lời theo dãy. Học sinh nêu: 1858 Nửa cuối thế kỉ XIX Đầu thế kỉ XX Ngày 3/2/1930 Ngày 19/8/1945 Ngày 2/9/1945 Hoạt động nhóm bàn. Học sinh thảo luận theo nhóm bàn. Nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động lớp. Học sinh nêu: phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh, Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước Học sinh xác định bản đồ (3 em). TOÁN: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kỹ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính nhanh. - So sánh số thập phân – Giải bài toán với số thập phân. 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh nắm vững và vận dụng nhanh các tính chất cơ bản của phép cộng. Giải bài tập về số thập phân nhanh, chính xác. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn đinh: 2. Bài cũ: Tổng nhiều số thập phân. Học sinh lần lượt sửa bài 3, 4, 5/ 50 (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kỹ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính nhanh. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. Bài 1: Giáo viên cho học sinh ôn lại cách tính tổng nhiều số thập phân, sau đó cho học sinh làm bài. • Giáo viên chốt lại. + Cách xếp và tính tổng nhiều số thập phân + Cách thực hiện. Bài 2: Giáo viên cho học sinh nêu lại cách đặt tính và tính tổng nhiều số thập phân. • Giáo viên chốt lại. + Yêu cầu học sinh nêu tính chất áp dụng cho bài tập 2. (a + b) + c = a + (b + c) Kết hợp giao hoán, tính tổng nhiều số. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh so sánh số thập phân – Giải bài toán với số thập phân. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. Bài 3: • Giáo viên chốt lại, so sánh các số thập phân. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh số thập phân. Bài 4: • Giáo viên chốt lại. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. 5. Tổng kết - dặn dò: Dặn dò: Xem lại các bài tập sgk Chuẩn bị: Trừ hai số thập phân. Hát Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh lên bảng (3 học sinh ). Học sinh sửa bài – Cả lớp lần lượt từng bạn đọc kết quả – So sánh với kết quả trên bảng. Học sinh nêu lại cách tính tổng của nhiều số thập phân. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh lên bảng (3 học sinh ). Học sinh sửa bài – Cả lớp lần lượt từng bạn đọc kết quả – So sánh với kết quả trên bảng. Học sinh đọc đề nêu cách giải Học sinh làm bài. Bài giải: Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ hai là 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ ba là 30,6 + 1.5 = 32,1 (m) Số mét vải người đó dệt trong cả ba ngày là 28,4 + 30,6 = 91,1 (m) Đáp số: 91,1 m Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. Học sinh thi đua giải nhanh. Tính: a/ 456 – 7,986 b/ 4,7 + 12,86 + 46 + 125,9 ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH GIỮA KÌ I I, Mục tiêu: Thực hành các kĩ năng đã học về: vai trò trách nhiệm của HS lớp 5, có trách nhiệm về việc làm của mình, có ý chí để vươn lên trong cuộc sống, biết nhớ đến tổ tiên ông bà, biết quý trọn ... ( kiến nghị ) đúng thể thức , ngắn gọn , rõ ràng thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết . II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC VBT in mẫu đơn . Bảng lớp viết mẫu đơn : Quốc hiệu , tiêu ngữ . Nơi và ngày viết đơn . Tên của đơn . Nôi nhận đơn . Nội dung đơn . +Giới thiệu bản thân . +Trình bày tình hình thực tế . +Nêu những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra +Kiến nghị , cách giải quyết . +Lời cảm ơn . Chữ kí của người viết đơn ở cuối đơn . II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A-KIỂM TRA BÀI CŨ - Hs đọc lại đoạn văn , bài văn về nhà các em đã viết lại . B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài Trong tiết TLV tuần 6 , các em đã luyện tập viết đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam . Trong tiết học hôm nay , gắn với chủ điểm Giữ lấy màu xanh , các em sẽ luyện tập viết là đơn kiến nghị về bảo vệ môi trường . 2-Hướng dẫn Hsviết đơn Hs đọc yêu cầu BT . Gv mở bảng phụ đã trình bày mẫu đơn : mời 2,3 Hs đọc lại . Gv cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn : Tên của đơn Đơn kiến nghị Nơi nhận đơn +Đơn viết theo đề 1 : ủy ban nhân dân hoặc công ti cây xanh ở địa phương ( huyện , thị trấn ) +Đơn viết theo đề 2 : ủy ban nhân dân hoặc công an ở địa phương ( thị trấn ) Giới thiệu bản thân Người đứng tên là bác tổ trưởng dân phố ( đơn viết theo đề 1 ); bác tổ trưởng dân phố hoặc trưởng thôn .( đơn viết theo đề 2 ) Gv nhắc Hs trình bày lí do viết đơn ( tình hình thực tế , những tác động xấu đã xảy ra ) sao cho gọn rõ , có sức thuyết phục để các cấp thấy được tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu , tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn . Một vài Hs nói đề bài các em đã chọn . Hs viết đơn vào vở . Hs nối tiếp nhau đọc lá đơn . cả lớp và Gv nhận xét về nội dung , cách trình bày lá đơn . VD : CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Việt Nam Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc *** ............... , ngày........ tháng ....... năm 200.... ĐƠN KIẾN NGHỊ Kính gởi : Công an Xã ........ , huyện ............... Tên tôi : .................................. Sinh ngày : 19-05-1966 Là tổ trưởng Dân phố ......................, xã........................ . Xin trình bày với cơ quan công an một việc như sau : ngày 19-12-2008 vừa qua , nhân có dịp đi vào rừng Bình Châu , tôi đã chứng kiến cảnh 5 thanh niên dùng thuốc nổ đánh bắt cá , làm cá chết nhiều , gây nguy hiểm , cho khách du lịch và người dân sinh sống gần hồ . Vì vậy , tôi viết đơn này khẩn cấp đề nghị cô quan công an có ngay biện pháp ngăn chặn việc làm phạm pháp trên , bảo vệ đàn cá và bảo đảm an toàn cho người dân . Xin chân thành cảm ơn NGƯỜI LÀM ĐƠN ............................... 3-Củng cố , dặn dò - Gv nhận xét tiết học . - Yêu ầu Hs chọn quan sát một người trong gia đình , chuẩn bị cho tiết TLV tới. KHOA HỌC:BÀI 22 TRE, MÂY, SONG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được đặc điểm và ứng dụng của tre, mây, song trong cuộc sống. - Nhận ra một số đồ dunghằng ngay làm bằng tre, mây, song . - Nêu được cách bảo quản đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình. II. Đồ dùng dạy – học: - Cây tre, mây, song (thật hoặc cây giả hoặc ảnh). - Hình minh họa trang 46, 47 SGK. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động : Khởi động * KTBC: Kiểm tra nội dung bài “Ôn tập con người và sức khỏe” - GV yêu cầu HS mở SGK và hỏi: Chủ đề của phần 2 có tên là gì? * GTB: Bài học đầu tiên của phần 2 chúng ta tìm hiểu về “tre, mây, song ”. * Hoạt động 1 : Đặc điểm và công dụng của tre, mây, song trong thực tiễn - Đưa ra cây tre, mây, song thật hoặc giả hoặc tranh ảnh và hỏi: + Đây là cây gì? Hãy nói những điều em biết về loại cây này? - Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết về thiên nhiên. - Yêu cầu HS chỉ rõ đâu là tre, mây, song . - Yêu cầu HS đọc bảng thông tin trang 46 SGK và làm vào phiếu so sánh về đặc điểm của tre, mây, song. - Chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập cho từng nhóm. - Yêu cầu các nhóm trao đổi thảo luận, làm phiếu. - Yêu cầu các nhóm dán phiếu và đọc phiếu của mình, các nhóm khác nhận xét. - Nhận xét, kết luận về lời giải đúng: Tre, mây, song là những loại cây quen thuộc với làng quê Việt Nam. * Hoạt động 2: Một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song - GV sử dụng các tranh minh họa trang 47 SGK. Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. - Yêu cầu: Quan sát từng tranh minh họa và cho biết: + Đó là đồ dùng nào? + Đồ dùng đó làm từ vật liệu nào? - Gọi HS trình bày ý kiến. + Em còn biết những đồ dùng nào làm từ tre, mây, song ? * Kết luận: tre, mây, song là những vật liệu thông dụng, phổ biến ở nước ta. Sản phẩm của vật liệu này rất đa dạng và phong phú. * Hoạt động 3: Cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song - Nhà em có đồ dùng nào làm từ tre, mây, song. Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đó của gia đình mình. - Nhận xét, khen ngợi những gia đình HS có cách bảo quản đồ dùng tốt. * Kết luận: Những đồ dùng được làm từ tre, mây, song là những hàng thủ công dễ mốc ẩm, nên để chống ẩm cần sơn dầu để bảo quản. Đặc biệt không nên để đồ dùng này ngoài mưa, nắng. * Hoạt động : Kết thúc - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà tìm hiểu các đồ dùng trong nhà được làm từ sắt, gang, thép. - Lắng nghe. - Vật chất và năng lượng. - Nhắc lại, ghi vở. - Quan sát và trả lời theo hiểu biết thực tế của mình. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - Trao đổi và hoàn thành phiếu. - 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung ý kiến và thống nhất. - Lắng nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, tìm hiểu về từng hình theo yêu cầu. - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Tiếp nối nhau trả lời. - Lắng nghe. TOÁN: NHÂN MỘT SỐ THẬP VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được quy tắc nhân một số thập với một số tự nhiên. 2. Kĩ năng: - Bước đầu hiểu ý nghĩa nhân một số thập với một số tự nhiên. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, tính toán chính xác. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng ghi nội dung BT2. + HS: Bảng con. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm. Giáo viên nêu ví dụ 1: Có 3 đoạn dây dài như nhau. Mỗi đoạn dài 1,2 m. Hỏi 3 đoạn dài bao nhiêu mét. • Giáo viên chốt lại. + Nêu cách nhân từ kết quả của học sinh. • Giáo viên nếu ví dụ 2: 3,2 ´ 14 • Giáo viên nhận xét. • Giáo viên chốt lại từng ý, dán ghi nhớ lên bảng. + Nhân như số tự nhiên. + Đếm ở phần thập phân. + Dùng dấu phẩy tách từ phải sang trái ở phần tích chung. Giáo viên nhấn mạnh 3 thao tác trong qui tắc: nhân, đếm, tách. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Giải bài toán với nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Phương pháp: Bút đàm, thi đua. Bài 1: • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, lần lượt thực hiện phép nhân trong vở. • Giáo viên chốt lại, lưu ý học sinh đếm, tách. Gọi một học sinh đọc kết quả. Bài 2: Giáo viên yêu cầu vài học sinh phát biểu lại quy tác nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Bài 3: Hướng dẫn hs đọc đề toán, giải vào vở rồi gv cìng hs sửa bài • Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại qui tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải toán nhanh. Giáo viên cung cấp cho học sinh thẻ từ đề và kết quả. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. nhắc lại kiến thức vừa học. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài 1, 3 Chuẩn bị: Nhân số thập phân với 10, 100, 1000. Nhận xét tiết học Hát Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đề. Phân tích đề. (Vẽ sơ đồ hoặc tóm tắt bằng ký hiệu). Học sinh thực hiện phép tính. Dự kiến: 1,2 + 1,2 + 1,2 = 3,6 (1) 1,2 ´ 3 = 3,6 (2) 12 ´ 3 = 36 dm = 3,6 m (3) Học sinh lần lượt giải thích với 3 cách tính trên – So sánh kết quả. Học sinh chọn cách nhanh và hợp lý. Học sinh thực hiện ví dụ 2. 1 học sinh thực hiện trên bảng. Cả lớp nhận xét. Học sinh nêu ghi nhớ. Lần lượt học sinh đọc ghi nhớ. Hoạt động lớp, cá nhân. x 2.5 7 17.5 x 0.256 8 2.048 Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. x 6.8 15 340 68 102.0 x 4.18 5 20.9 Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề bài. Phân tích đề – Tóm tắt. Học sinh giải. Học sinh sửa bài. Bài giải: Trong bốn giờ ô tô đi được quãng đường là 42,6 x 4 = 170,4 (km) Đáp số:170,4 km Hoạt động lớp, cá nhân. Thi đua 2 dãy. Giải nhanh tìm kết quả đúng. 2 dãy ráp kết quả phép tính phù hợp. Lớp nhận xét. SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 11 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP Giáo viên Học sinh Ổn định: Hát Nội dung: GV giới thiệu: Phần làm việc ban cán sự lớp: GV nhận xét chung: Ưu: Vệ sinh tốt,sách vở khá đầy đủ, biết tham gia các hoạt động đoàn thể Tồn tại: Học sinh học bài quá yếu, về nhà cần cố gắng học bài nhiều hơn nữa Gv tặng phần thưởng cho tổ hạng nhất, cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ Công tác tuần tới: Vệ sinh trường lớp.. Học tập trên lớp cũng như ở nhà. Thăm hỏi phụ huynh học sinh yếu.. * Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt Hát tập thể - Lớp trưởng điều khiển - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt : + Học tập + Chuyên cần + Kỷ luật + Phong trào + Cá nhân xuất sắc, tiến bộ ---- - Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết. Ban cán sự lớp nhận xét + Lớp phó học tập + Lớp phó kỷ luật Lớp trưởng nhận xét Lớp bình bầu : +Cá nhân xuất sắc:. +Cá nhân tiến bộ: Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của các tổ. Tuyên dương tổ đạt điểm cao. HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,theo chủ điểm tuần, tháng . Cả lớp hát
Tài liệu đính kèm: