I/ Mục đích yêu cầu : -Biết đọc diễn cảm bài văn , nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. -Hiểu ND : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được c.hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. Đọc bài, SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
TUẦN 12 Thứ Môn Tên bài Thứ 2 Chào cờ Tập đọc Toán Khoa học Thể dục Nói chuyện đầu tuần Mùa thảo quả Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, Sắt, gang, thép Giáo viên chuyên dạy Thứ 3 Toán Chính tả Đạo đức Mỹ thuật Lịch sử Luyện tập Nghe – viết : Mùa thảo quả Kính già yêu trẻ Vẽ theo mẫu : Mẫu vẽ có hai vật mẫu Vượt qua tình thế hiểm nghèo Thứ 4 LTVC Toán Kể chuyện Thể dục Địa lý MRVT : Bảo vệ môi trường Nhân một số thập phân với một số thập phân Kể chuyện đã nghe, đã đọc Giáo viên chuyên dạy Công nghiệp Thứ 5 Tập đọc Toán TLV Khoa học Kĩ thuật Hành trình của bầy ong Luyện tập Cấu tạo của bài văn tả người Đồng và hợp kim của đồng Cắt khâu thêu tự chọn Thứ 6 LTVC Toán TLV Âm nhạc HĐTT Luyện tập về quan hệ từ Luyện tập Luyện tập tả người (quan sát và chọn lọc chi tiết) Học hát bài Ước mơ Tập một bài hát mới Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC MÙA THẢO QUẢ I/ Mục đích yêu cầu : -Biết đọc diễn cảm bài văn , nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. -Hiểu ND : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được c.hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. Đọc bài, SGK. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh đặt câu hỏi – học sinh khác trả lời. 3. Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta học bài Mùa thảo quả. 4.Dạy - học bài mới : Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. GV yêu cầu HS mở SGK. GV sửa lỗi cho HS GV ghi nhanh các từ khó lên bảng GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . GV sửa lỗi cho HS . Rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót. Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? Yêu cầu học sinh nêu ý 1. + Câu hỏi 2 : Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? Yêu cầu học sinh nêu ý 2. + Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp? Yêu cầu học sinh nêu ý 3. Thi đọc diễn cảm. Học sinh nêu đại ý. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc diễn cảm. 5/ Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Hành trình của bầy ong”Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. 1 HS khá giỏi đọc bài. HS đọc bài + tìm hiểu cách chia đoạn HS luyện đọc từ khó 3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn. HS nêu cách chia đoạn + Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”. + Đoạn 2: từ “thảo quả đến không gian”. + Đoạn 3: Còn lại. Học sinh đọc thầm phần chú giải. Lần lượt HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 1 HS đọc lại bài Hoạt động cả lớp. bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi thơm rãi theo triền núi, bay vào những thôn xóm, làn gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, hương thơm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng. Thảo quả báo hiệu vào mùa. Qua một năm, - lớn cao tới bụng – thân lẻ đâm thêm nhiều nhánh – sầm uất – lan tỏa – xòe lá – lấn. Sự sinh sôi phát triển mạnh của thảo quả. Nhấn mạnh từ gợi tả trái thảo quả – màu sắc – nghệ thuật so sánh – Dùng tranh minh họa. Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả chín. Cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ. Hoạt động lớp, cá nhân. - Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng. Đoạn 1: Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn giọng diễn cảm từ gợi tả. Đoạn 2: Chú ý diễn tả rõ sự phát triển nhanh của cây thảo quả. Đoạn 3: Chú ý nhấn giọng từ tả vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín. TOÁN NHÂN SỐ THẬP PHÂN VỚI 10 ; 100 ; 1000 I/ Mục đích yêu cầu : Biết:-Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,-Chuyển đổi đơn vị đo của một số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Bài 1; Bài 2 II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ ghi quy tắc. Vở bài tập, bảng con, SGK. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài 1, 3 (SGK). 3. Giới thiệu bài mới: Nhân số thập phân với 10, 100, 1000 4. Dạy – học bài mới : Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. Giáo viên nêu ví dụ Yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả. 14,569 ´ 10 2,495 ´ 100 37,56 ´ 1000 Yêu cầu học sinh nêu quy tắc _ Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên, củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. Bài 1: HS vận dụng quy tắc để tính nhẩm. Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. GV giúp HS nhận dạng BT : + Cột a : gồm các phép nhân mà các STP chỉ có một chữ số ở phần thập phân + Cột b và c :gồm các phép nhân mà các STP có 2 hoặc 3 chữ số ở phần thập phân Bài 2: Đổi số đo độ dài từ STP sang nhiều dạng khác nhau. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm - Vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đo *Bài 3: Giải toán có liên quan đến đơn vị đo khối lượng - Bài tập này củng cố cho chúng ta điều gì? - GV hướng dẫn : +Tính xem 10 l dầu hỏa cân nặng ? kg +Biết can rỗng nặng 1,3 kg, từ đó suy ra cả can đầy dầu hỏa cân nặng ? kg 5/ Củng cố – dặn dò: Giáo viên nhận xét tuyên dương. Chuẩn bị: “Luyện tập”.Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. Học sinh ghi ngay kết quả vào bảng con. Học sinh nhận xét giải thích cách làm (có thể học sinh giải thích bằng phép tính đọc ® (so sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số). Học sinh thực hiện. Lưu ý: 37,56 ´ 1000 = 37560 Học sinh lần lượt nêu quy tắc. Học sinh tự nêu kết luận như SGK. Lần lượt học sinh lặp lại. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh đọc đề. HS có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, rồi dịch chuyển dấu phẩy . Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh đọc đề. Học sinh phân tích đề. Nêu tóm tắt. Học sinh giải. Học sinh sửa bài. Hoạt động lớp, cá nhân. KHOA HỌC SẮT, GANG, THÉP I/ Mục đích yêu cầu : Nhận biết được một số tính chất của sắt, gang, thép. Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của săt, gang, thép. Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép. Giaó dục học sinh ý thức bảo quản đồ dùng trong nhà. *(BVMT) II/ Đồ dùng dạy - học : Hình vẽ trong SGK trang 48 , 49 / SGK. Đinh, dây thép (cũ và mới). Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tre, mây, song.Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Sắt, gang, thép. 4. Dạy - học bài mới : Hoạt động 1: Làm việc với vật thật. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Giáo viên phát phiếu hộc tập. + So sánh 1 chiếc đinh mới hoặc 1 đoạn dây thép mới với một chiếc đinh gỉ hoặc dây thép gỉ bạn có nhận xét gì về màu sắc, độ sáng, tính cứng và tính dẻo của chúng. So sánh nồi gang và nồi nhôm cùng cỡ, nồi nào nặng hơn. Bước 2: Làm việc cả lớp. ® Giáo viên chốt + chuyển ý. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Bước 1: (BVMT) - Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. GV giảng : Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt, đường sắt, đinh sắt thực chất được làm bằng thép . Bước 2: (làm việc nhóm đôi) + Gang hoặc thép được sử dụng để làm gì ? Hoạt động 3: Quan sát, thảo luận. - Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng gang, thép? Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà bạn? 5/ Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: Đồng và hợp kim của đồng.Nhận xét tiết học . Hát Học sinh tự đặt câu hỏi. Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các vật được đem đến lớp và thảo luận các câu hỏi có trong phiếu học tập. Chiếc đinh mới và đoạn dây thép mới đếu có màu xám trắng, có ánh kim chiếc đinh thì cứng, dây thép thì dẻo, dễ uốn. Chiếc đinh gỉ và dây thép gỉ có màu nâu của gỉ sắt, không có ánh kim, giòn, dễ gãy. Nồi gang nặng hơn nồi nhôm. Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. Hoạt động cá nhân, lớp. 1 số học sinh trình bày bài làm, các học sinh khác góp ý. + Thép được sử dụng : H1 : Đường ray tàu hỏa H2 : lan can nhà ở H3 :cầu H5 : Dao , kéo, dây thép H6 : Các dụng cụ được dùng để mở ốc, vít +Gang được sử dụng : H4 : Nồi HS trả lời Thể dục: Giáo viên chuyên dạy Thứ ba ngày 15 / 11 / 2011 TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục đích yêu cầu : Biết:-Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,-Nhân một số thập phân. với một số tròn chục, tròn trăm.-Giải bài toán có 3 bước tính. Bài 1a, Bài 2 (a,b), Bài 3 II/ Đồ dùng dạy - học : Phấn màu, bảng phụ. Vở bài tập, bảng con. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài 3 (SGK). 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Dạy - học bài mới : Bài 1: Hướng dẫn học sinh rèn kỹ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. - Hướng dẫn HS nhận xét : 8,05 ta dịch chuyển dấu phẩy sang phải 1 chữ số thì được 80,5 Bài 2: Hướng dẫn học sinh rèn kỹ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên là số tròn chục . Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại, phương pháp nhân một số thập phân với một số tự nhiên. • Giáo viên chốt lại: Lưu ý học sinh ở thừa số thứ hai có chữ số 0 tận cùng. Bài 3: HS giải toán liên quan đến nhân STP với số tự nhiên. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân đề – nêu cách giải. • Giáo viên chốt lại. Bài 4: Giáo viên hướng dẫn lần lượt thử các trường hợp bắt đầu từ x = 0, khi kết quả phép nhân > 7 thì dừng lại . 5/ Củng cố - dặn dò: Dặn dò: Làm thêm bài tập Chuẩn bị: “ Nhân một số thập với một số thập phân “ Nhận xét tiết học. Hát Lớp nhận xét. Học sinh đọc yêu cầu bài. Nhắc lại cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh đặt tính Học sinh sửa bài. Hạ số 0 ở tận cùng thừa số thứ hai xuống sau khi nhân. 1 giờ : 10,8 km 3 giờ : ? km 1 giờ : 9,52 km 4 giờ : ? km CHÍNH TẢ (Nghe – viết): MÙA THẢO QUẢ I/ Mục đích yêu cầu : Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.-Làm được BT2a/b hoặc BT3a/b hoặc BT ... c đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 50 , 51 SGK. Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng? Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn? 5/ Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Chuẩn bị: “Nhôm”.Nhận xét tiết học Hát Học sinh tự đặc câu hỏi. Hoạt động nhóm, cả lớp. Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các dây đồng được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng. Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận. Các nhóm khác bổ sung. Hoạt động cá nhân, lớp. Phiếu học tập Đồng Hợp kim của đồng Tính chất - Học sinh trình bày bài làm của mình. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh quan sát, trả lời. Súng, đúc tượng, nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho chúng sáng bóng trở lại. Kĩ thuật: CAÉT, KHAÂU, THEÂU TÚI XÁCH TAY ĐƠN GIẢN I . MUÏC TIEÂU : Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được 1 sản phẩm yêu thích II . CHUAÅN BÒ :Moät soá saûn phaåm khaâu , theâu ñaõ hoïc .Tranh aûnh cuûa caùc baøi ñaõ hoïc . III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC : HOAÏT ÑOÄNG GIAÙO VIEÂN HOAÏT ÑOÄNG HOÏC SINH 1. Khôûi ñoäng: - HS haùt 2. Baøi cuõ: + Haõy cho bieát vì sao phaûi röûa baùt ngay sau khi aên xong ? - HS neâu - HS nhaän xeùt 3. Giôùi thieäu baøi môùi: Neâu MT baøi : “ Caét, khaâu, theâu hoaëc naáu aên töï choïn “ - HS nhaéc laïi 4. Phaùt trieån caùc hoaït ñoäng: Hoaït ñoäng 1 : Oân taäp nhöõng noäi dung ñaõ hoïc trong chöông 1 Hoaït ñoäng nhoùm , lôùp - GV neâu vaán ñeà : + Trong chöông 1, caùc em ñaõ ñöôïc hoïc nhöõng noäi dung gì ? + Haõy neâu caùch ñính khuy ? Theâu đdấu nhân V , theâu daáu nhaân . + Haõy neâu trình töï cuûa vieäc naáu côm , luoäc rau , raùn ñaäu phuï - GV nhaän xeùt vaø toùm taét nhöõng noäi dung ñaõ hoïc ôû chöông 1 - HS neâu : + Theâu , ñính khuy , khaâu tuùi , naáu aên Hoaït ñoäng 2 : Thaûo luaän nhoùm ñeå löïa choïn saûn phaåm thöïc haønh Hoaït ñoäng caù nhaân hoaëc nhoùm - GV neâu muïc ñích, yeâu caàu laøm saûn phaåm töï choïn + Cuûng coá nhöõng kieán thöùc, kó naêng veà khaâu, theâu, naáu aên ñaõ hoïc . + Neáu choïn saûn phaåm naáu aên, moãi nhoùm seõ hoaøn thaønh moät saûn phaåm + Neáu choïn saûn phaåm veà khaâu, theâu moãi HS seõ hoaøn thaønh moät saûn phaåm - HS coù theå laøm vieäc theo nhoùm hoaëc caù nhaân Hoaït ñoäng 3 : Cuûng coá - GV nhaéc nhôû HS ghi teân vaøo saûn phaåm 4. Toång keát- daën doø : - Chuaån bò : “Caét , khaâu, theâu hoaëc naáu aên töï choïn - Nhaän xeùt tieát hoïc . Hoaït ñoäng caù nhaân , lôùp - HS töï ghi. - Laéng nghe Thứ sáu ngày 18 / 11 / 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP QUAN HỆ TỪ I/ Mục đích yêu cầu : Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu( BT1,2).-Tìm được quan hệ từ thích hợp theo y/c của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho ( BT4) *(BVMT) II/ Đồ dùng dạy - học : Giấy khổ to, các nhóm thi đặt câu. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên cho học sinh sửa bài tập. 3. Giới thiệu bài mới:“Luyện tập quan hệ từ”. 4.Dạy - học bài mới Bài 1: Hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm các quan hệ từ trong câu. (BVMT) - Bài tập 3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp của thiên nhiên có tác dụng GDBVMT. - GV yêu cầu HS gạch 2 gạch dưới quan hệ từ tìm được, gạch 1 gạch dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ đó . Bài 2: Hiểu sự biểu thị những quan hệ từ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu. Bài 3: Hướng dẫn học sinh biết tìm một số quan hệ từ. GV hướng dẫn HS thực hiện Bài 4: HS đặt câu với các quan hệ từ . GV hướng dẫn HS thực hiện : Giáo viên nhận xét. 5/ Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”. Nhận xét tiết học. Hát Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi, lớp. 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. Quan hệ từ trong các câu văn : của, bằng, như , như Quan hệ từ và tác dụng : của nối cái cày với người Hmông bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen như nối vòng với hình cánh cung như nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi theo nhóm đôi. Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản Mà: biểu thị quan hệ tương phản Nếu thì : biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả . 1 HS đọc yêu cầu của BT Cả lớp đọc toàn bộ nội dung. Điền quan hệ từ vào. 1HS đọc yêu cầu của BT Học sinh sửa bài – Thi đặt câu với các quan hệ từ (mà, thì, bằng) TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục đích yêu cầu : Biết :- Nhân một số thập phân với một số thập phân. Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. Bài 1; Bài 2 II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ. Bảng con, Vở bài tập, SGK. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh lần lượt sửa bài nhà. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4.Dạy - học bài mới : Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân và bước đầu biết áp dụng tính chất kết hợp để tính bằng cách thuận tiện nhất . Bài 1a: GV kẻ sẵn bảng phụ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. • GV hướng dẫn ( 2, 5 x 3, 1) x 0, 6 = 4, 65 2, 5 x ( 3, 1 x 0, 6 ) = 4, 65 GV hướng dẫn HS để tự nhận ra : ( a x b ) x c = a x ( b x c ) Bài 2: GV nên cho HS nhận xét phần a và phần b đều có 3 số là 28,7 ; 34,5; 2, 4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả tính khác nhau Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện trong biểu thức. GV nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh giải bài toán với số thập phân. Bài 3:• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt. Giải toán liên quan đến các phép tính số thập phân. 5/ Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Làm thêm bài tập . Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài, sửa bài. Nhận xét chung về kết quả. HS nhắc lại . HS áp dụng làm bài 1b Học sinh đọc đề. HS nhắc lại thứ tự thực hiện dãy tính Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh đọc đề. Học sinh tóm tắt: 1 giờ : 12,5 km 2,5 giờ: ? km Học sinh giải. Lớp nhận xét, Sửa bài. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I/ Mục đích yêu cầu : -Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, và đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua 2 bài văn mẫu trong SGK II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn. Bài soạn. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Yêu cầu học sinh đọc dàn ý tả người thân trong gia đình. 3. Giới thiệu bài mới: 4.Dạy - học bài mới : Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu. Từ đó hiểu: khi quan sát, khi viết vài tả người phải biết chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng. Bài 1: GV hướng dẫn HS thực hiện Giáo viên nhận xét bổ sung. Yêu cầu học sinh diễn đạt thành câu có thể nêu thêm những từ đồng nghĩa ® tăng thêm vốn từ. Treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm của người bà Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành, vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. Bài 2: GV hướng dẫn HS thực hiện Giáo viên nhận xét bổ sung. Yêu cầu học sinh diễn đạt ® đoạn câu văn. Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn đang làm việc 5/ Củng cố - dặn dò: Học sinh đọc lên những từ ngữ đã học tập khi tả người. Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động nhóm đôi. Học sinh đọc thành tiếng toàn bài văn : Bà tôi Cả lớp đọc thầm. Trao đổi theo cặp, ghi những ngoại hình của bà. Học sinh trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét. Dự kiến: Yêu cầu HS diễn đạt rõ. Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ rất khó khăn. Giọng nói: trầm bổng ngân nga như tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa cháu Học sinh đọc. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc to bài tập 2. Cả lớp đọc thầm bài văn : Người thợ rèn Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn – Học sinh trình bày – Cả lớp nhận xét. Dự kiến: bắt lấy thỏi sắt hồng như bắt con cá sống – Quai những nhát bút hăm hở – vảy bắn tung tóe – tia lửa sáng rực – Quặp thỏi sắt ở đầu kìm – Lôi con cá lửa ra – Trở tay ném thỏi sắt Liếc nhìn lưỡi rựa như kẻ chiến thắng Học sinh đọc. Hoạt động lớp. Thi đua trình bày những điểm quan sát về ngoại hình 1 người thường gặp. Lớp nhận xét – bình chọn. Âm nhạc: Giáo viên chuyên dạy Hoạt động tập thể : Tập một bài hát mới I/ Mục tiêu : Qua tiết sinh hoạt học sinh cần nắm : Tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần rút ra bài học kinh nghiệm cho tuần tới. Tự nêu được những ưu điểm nhược điểm cần khắc phục. Tập một bài hát mới. II/ Hoạt động : 1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện : Lớp trưởng chỉ đạo tổng kết các hoạt động trong tuần tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần qua. Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học. Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra. Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần. Xếp loại thi đua của tổ. GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ. 2/ Sinh hoạt chủ đề : Tập một bài hát mới. GV ghi lên bảng học sinh chép vào vở Hướng dẫn học sinh học hát Tập củng cố vài lần để cho học sinh mau nhớ Về nhà tập cho thuộc Có thể hát cho người thân nghe. Chuẩn bị hôm sau kiểm tra bài hát. Công tác tuần đến : tiếp tục củng cố các nền nếp : Truy bài, thể dục, nề nếp ra vào lớpcủng cố các nền nếp sinh hoạt đội. Nhắc nhở HS trong những ngày mưa lũ ở miền trung. Thường xuyên kiểm tra vở HS tăng cường công tác chủ nhiệm. 3/ Củng cố chủ đề : GV nhận xét tổng kết đánh giá toàn bộ tiết dạy. Chuẩn bị chủ đề hôm sau làm những việc tốt kính tặng thầy cô Tuyên dương khen thưởng
Tài liệu đính kèm: