TẬP ĐỌC Tiết: 23
MÙA THẢO QUẢ
I.MỤC TIÊU: *TCTV: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót.
- HS yếu đọc trôi chảy một đoạn văn.
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu ND : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các CH trong SGK)
- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu nội dung bài.
- Giáo dục HS kĩ năng giữ gìn môi trường luôn xanh, sạch đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 20102 TẬP ĐỌC Tiết: 23 MÙA THẢO QUẢ I.MỤC TIÊU: *TCTV: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót. - HS yếu đọc trôi chảy một đoạn văn. - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. - Hiểu ND : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các CH trong SGK) - HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. - Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu nội dung bài. - Giáo dục HS kĩ năng giữ gìn môi trường luôn xanh, sạch đẹp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: 1 HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi bài học tiết trước. GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: v Hoạt động 1: luyện đọc. Gọi 1 HS đọc bài Rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót. Bài chia làm 3 đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo từng đoạn. Theo dõi sửa lỗi về phát âm, giọng đọc từng em. - GV đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. GV cho HS đọc đoạn 1. - Lưu ý HS đọc đoạn văn với giọng chậm rãi, êm ái. + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? - GV kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả. Yêu cầu HS nêu ý 1. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. - Câu hỏi 2: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? • GV chốt lại. Yêu cầu HS nêu ý 2. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3. + Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp? • GV chốt lại. + Yêu cầu HS nêu ý đoạn 3 Ghi những từ ngữ nổi bật rút nêu nội dung chính v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. GV đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn HS kĩ thuật đọc diễn cảm. Cho HS đọc từng đoạn. - Thi đua đọc diễn cảm. - GV nhận xét. - HS khá giỏi đọc cả bài. - 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn. + Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”. + Đoạn 2: từ “thảo quả đến không gian”. + Đoạn 3: Còn lại. HS đọc thầm phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài HS đọc đoạn 1. - HS đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu mùi thơm. - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm - 1 HS nêu ý đoạn 1. - Thảo quả báo hiệu vào mùa. - HS đọc đoạn 2 - Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự mãnh liệt của thảo quả. - Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người - HS nhận xét. - 1 HS nêu. - HS đọc đoạn 3. Nảy dưới gốc cây 1 HS trả lời Lớp nhận xét. Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ HS nêu cách ngắt nhấn giọng. 1, 2 HS đọc toàn bài. - Thảo luận và nêu ý chính của bài: “ Bài văn tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả..” IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ: 2’ - Em có suy nghĩ gì khi đọc bài văn. - Chuẩn bị: “Hành trình bầy ong”. - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết:56 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000;... I.MỤC TIÊU: - BT cần làm : B1 ; B2 (HS yếu sẽ làm vào tiết tăng) + Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 ; + Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Rèn kĩ năng nhân số thập phân với 10, 100, 1000, ... -Trò chơi: Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.. -Tạo cho học sinh không khí học tập vui vẻ, linh hoạt trong học toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng con, SGK, Nội dung trò chơi (BT1 ghi lên bảng) và cách chơi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: HS sửa bài 3/56 GV nhận xét và ghi điểm. 2.Bài mới: Nhân một số tp với 10, 100, 1000 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS biết nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. GV nêu ví dụ - Yêu cầu HS nêu ngay kết quả. - HDHS đặt tính và tính: x x 278,67 5328,6 Yêu cầu HS nêu quy tắc - GV chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng. Hoạt động 2: Luyện tập Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. Bài 1: -Trò chơi tiếp sức Cách chơi: GV dự kiến 3 đội chơi (3 em/đội). Sắp xếp theo số thứ tự 1, 2, 3 trong tổ. 3 đội chơi lên đứng hàng ngang gần bảng. khi nghe GV hô số 1 thi bạn số 1 của mỗi đội sẽ lên điền kết quả tính vào bài toán hàng thứ nhất, khi bạn đó điền xong về vị trí thì bạn khác sẽ lên hoàn thành phần thi của mình, cứ thế cho đến bạn còn lại. Nếu đội nào có 2 bạn cùng đứng trên bảng là phạm luật sẽ bị trừ 3 điểm/lần và đội nào hoàn thành đúng kết quả và thời gian quy định trước hoặc 5’ thi đội thắng cuộc. -Tổ chức chơi GV chốt lại.tuyên dương. Bài 2: Cho HS đọc đề bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Nhận xét, sửa sai. - HS ghi ngay kết quả vào bảng con. HS nhận xét giải thích cách làm (có thể HS giải thích bằng phép tính đọc ® (so sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số). HS thực hiện. Lưu ý: 37,561 ´ 1000 = 37561 HS lần lượt nêu quy tắc. HS tự nêu kết luận như SGK. Lần lượt HS lặp lại. HS đọc đề. HS lắng nghe hướng dẫn luật chơi HS chơi trò chơi (Lớp làm nhẫm phần thi của đội mình) Lớp nhận xét, chữa bài HS đọc đề. - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 10,4dm = 104cm ; 12,6m = 1260cm 0,856m = 85,6cm ; 5,75dm = 57,5cm. IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ: GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc. Chuẩn bị: “Luyện tập”. -------------------------------------------------------- Đạo đức (Tiết 12) KÍNH GIÀ – YÊU TRẺ (tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. * GD Tấm gương ĐĐ HCM (Mức độ bộ phận) : Dù bận trăm công nghìn việc nhưng bao giờ Bác cũng quan tâm đến những người già và em nhỏ. Qua bài học giáo dục cho HS đức tính kính già, yêu trẻ theo gương Bác Hồ. * GD KNS: - Kĩ năng tư duy phê phán( biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng sử không phù hợp với người già và trẻ em). -Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em. -Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội. TTCC1,2,3 của NX5: Cả lớp. II. Chuẩn bị: Đồ dùng để chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kể lại 1 kỷ niệm đẹp của em và bạn. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Kính già yêu trẻ. v Hoạt động 1: Đóng vai theo nội dung truyện “Sau đêm mưa”. Đọc truyện sau đêm mưa. Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo nội dung truyện. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Thảo luận nội dung truyện. Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ? Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn nhỏ? - Kết luận v Hoạt động 3: Làm bài tập 1. Giao nhiệm vụ cho học sinh . - Cách a, b, d: Thể hiện sự chưa quan tâm, yêu thương em nhỏ. - Cách c: Thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. Hát 1 học sinh trả lời. Nhận xét. Lớp lắng nghe Thảo luận nhóm 6 , phân công vai và chuẩn bị vai theo nội dung truyện. Các nhóm lên đóng vai. Lớp nhận xét, bổ sung. Đại diện trình bày. Tránh sang một bên nhường bước cho cụ già và em nhỏ. Bạn Hương cầm tay cụ già và Sâm đỡ tay em nhỏ. Vì bà cụ cảm động trước hành động của các bạn nhỏ. Học sinh nêu. Lớp nhận xét, bổ sung. - Đọc ghi nhớ (2 học sinh). - Làm việc cá nhân. Vài em trình bày cách giải quyết. Lớp nhận xét, bổ sung. Đọc ghi nhớ. IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ: 2’ - GV liên hệ GD Tấm gương ĐĐ HCM về kình già, yêu trẻ (như ở Mục tiêu) - Nhận xét tiết học ---------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết:23 MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I.MỤC TIÊU: - Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1. - Biết ghép tiếng bảo (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2). - Biết tìm từ đồng nghĩavới từ đã cho theo yêu cầu của BT3. * HS khá, giỏi nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2. - Rèn kĩ năng thực hành các bài tập luyện từ và câu về chủ điểm” Bảo vệ môi trường” II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to – Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: Thế nào là quan hệ từ? - GV nhận xét – ghi điểm. 2. Bài mới: Bài 1: GV chốt lại: phần nghĩa của các từ. • Nêu điểm giống và khác. + Khu dân cư: + Khu sản xuất: + Khu bảo tồn thên nhiên: • GV chốt lại. Bài 2: • Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm. • Giao việc cho nhóm trưởng. • GV chốt lại. Bài 3: • Có thể chọn từ giữ gìn, gìn giữ. -1 HS đọc yêu cầu bài 1. -HS trao đổi từng cặp. - Đại diện nhóm nêu. - HS phân biệt nghĩa của các cụm từ như yêu cầu của đề bài. - Cả lớp nhận xét. -HS nối ý đúng: A1 – B2; A2 – B1; A3 – B3. -HS đọc yêu cầu bài 2. -Thảo luận nhóm 4. -Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nêu tiếng thích hợp để ghép thành từ phức. -Cử thư ký ghi vào giấy, đại diện nhóm trình bày. -Các nhóm nhận xét. HS đọc yêu cầu bài 3. HS làm bài cá nhân. HS phát biểu: Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp. - Cả lớp nhận xét. IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ: 2’ - GV hệ thống nội dung bài. - Chuẩn bị: “Luyện tập về quan hệ từ” - Nhận xét tiết học TOÁN Tiết:57 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - BT cần làm : B1(a) ; B2(a,b) ; B3. + Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 ; + Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. + Giải toán có ba phép tính. - Rèn kĩ năng nhân số thập phân với 10, 100, 1000,...; với số tròn chục, tròn trăm, giải bài toán có 3 phép tính. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phấn màu, bảng phụ, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: HS sửa bài 3 (SGK). GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Luyện tập. Bài 1a: Nhắc lại cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000. GV yêu cầu HS sửa miệng. Bài 2: GV yêu cầu HS nhắc lại, phương pháp nhân một số thập phân với một số tự nhiên. • GV chốt lại: Lưu ý HS ở thừa số thứ hai có chữ số 0 tận cùng. Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề, phân đề – nêu cách giải. • GV chốt lại. -HS đọc yêu cầu bài. -HS làm bài. - HS đọc đề. -HS làm bài, lớp sửa bài. - HS nhận xét. -HS đọc đề – Phân tích – Tóm tắt. -1HS làm bảng, lớp làm vở - Nhận xét, chữa bài IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ: 2’ -GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức vừa học. -Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------- KHOA HỌC Tiết:23 SẮT, GANG, THÉP I.MỤC TIÊU: - Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép. - Nêu được một số ứng dụngtrong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép. - Quan sát, nhận biết một số đ ... n dân ta kêu gọi chống nạn đói, chống nạn thất học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: - Vẽ trục thời gian lên bảng: 1858 1930 1945 | | | ? Em hãy nêu tên sự kiện lịch sử tương ứng với các năm được biểu thị trên trục thời gian. ? Em hãy nêu sự kiện lịch sử ngày 2/9/1945. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: ghi tựa * Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng Tám. (nghìn cân treo sợi tóc) - Treo hình 1 lên bảng. Hỏi hình chụp cảnh gì? ? Vì sao nói: ngay sau Cách mạng tháng Tám, nước ta ở tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”. - Cho HS hoạt động nhóm 4 Nhóm 1: Em hiểu thế nào là “nghìn cân treo sợi tóc”? Nhóm 2: Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những khó khăn, nguy hiểm gì? Nhóm 3: Nếu không đẩy lùi được nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra đối với đất nước chúng ta? Nhóm 4: Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là “giặc”? - Nhận xét kết luận: * Hoạt động 2: Đảng và Bác Hồ lãnh đạo nhân dân vượt qua tình thế hiểm nghèo: - Cho HS đọc thầm từ chỗ: Để cứu đói đến làm gương cho ai được. ? Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên. - GV nhận xét, kết luận: - Treo hình 2 và hình 3 lên bảng cho HS quan sát và cho biết hình chụp cảnh gì? ? Vậy em hiểu thế nào là bình dân học vụ. * Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” - Cho HS hoạt động nhóm 2. - GV nhận xét và kết luận: (đính băng giấy ghi sẵn bài học lên bảng) - Gọi 3 HS đọc lại. - HS đọc từ đầu đến “nghìn cân treo sợi tóc” (kết hợp nhìn hình 1) để trả lời câu hỏi. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Chia thành 4 nhóm thảo luận + CM vừa thành công nhưng đất nước gặp muôn vàn khó khăn, tưởng như không vượt qua nổi. + Nạn đói làm chết hơn 2 triệu người, nông nghiệp đình đốn, hơn 90% người mù chữ, giặc ngoại xâm và nội phản đe dọa nền độc lập. + Sẽ có nhiều người bị chết đói, nhân dân không đủ hiểu biết để xây dựng đất nước. nguy hiểm hơn là không đủ sức để chống lại giặc ngoại xâm. + Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu, dẫn đến mất nước. - Đại diện 4 nhóm lên đính phiếu học tập lên bảng lớp và trình bày kết quả. - Bác Hồ có tình yêu sâu sắc, thiêng liêng đối với đất nước ta. - Hình ảnh của Bác Hồ nhịn ăn để góp gạo làm cho nhân dân cảm động, kính trọng và một lòng theo Bác Hồ, theo Đảng. - 2 HS nêu nội dung của hình 2, 3 - Là lớp dành cho những người lớn tuổi học ngoài giờ lao động. - Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - 3 HS đọc lại. IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ: 2’ ? Đảng và Bác Hồ đã phát huy được điều gì trong nhân dân để vượt qua tình thế hiểm nghèo. - Cho HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau -------------------------------------------------------- KHOA HỌC Tiết:24 ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG. I.MỤC TIÊU: - Nhận biết một số tính chất của đồng. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ trong SGK trang 50, 51.Một số dây đồng. Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: - HS nêu một số dụng cụ làm bằng sắt, gang, thép và cách bảo quản. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Đồng và hợp kim của đồng. v Hoạt động 1: Làm việc với vật thật. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV kết luận: Dây đồng có màu đỏ ânâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Bước 1: Làm việc cá nhân. GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn trong SGK trang 44 và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập. * Bước 2: Làm việc lớp: - GV chốt: Đồng là kim loại. Đồng – thiếc, đồng – kẻm đều là hợp kim của đồng. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. + Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 51. Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng? Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn? Nhận xét chốt ý. - Các nhóm quan sát các dây đồng các em đã chuẩn bị sẵn và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng. Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận. Các nhóm khác bổ sung. Phiếu học tập Đồng Đồng-thiếc Đồng-kẽm Nguồn gốc - Có thể tìm thấy trong tự nhiên (ở dạng đơn chất) - Là hợp kim của đồng và thiếc - Là hợp kim của đồng và kẽm Tính chất - Có màu nâu đỏ, có ánh kim, dễ xỉn màu - Dễ dát mõng và kéo sợi - Dẫn nhiệt và điện tốt - Cứng hơn đồng, có màu nâu, có ánh kim - Cứng hơn đồng, có màu vàng, có ánh kim - HS trình bày kq’ ghi phiếu học tập của mình. - HS khác góp ý. - HS quan sát, trả lời. - Súng, đúc tượng, nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng - Nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho sáng bóng trở lại. - HS lần lược nêu lại nội dung bài. IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ: 2’ - Học bài + Xem lại bài. - Nhận xét tiết học ------------------------------------------------ Thứ sáu, ngày 16 tháng 11 năm 2012 TẬP LÀM VĂN Tiết: 24 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI. (QUAN SÁT VÀ LỰA CHỌN CHI TIẾT) I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua bài văn mẫu trong SGK. - Giáo dục HS tình cảm yêu thương, quý mến mọi người xung quanh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: Yêu cầu HS đọc dàn ý tả người thân trong gia đình. HS nêu ghi nhớ. GV nhận xét. 2. Bài mới: v Hoạt động 1: Bài 1: - HDHS tìm hiểu bài văn Yêu cầu HS diễn đạt thành câu có thể nêu thêm những từ đồng nghĩa, tăng thêm vốn từ. Treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm của người bà - GV nhận xét bổ sung. v Hoạt động 2: Bài 2: GV nhận xét bổ sung. Yêu cầu HS diễn đạt đoạn câu văn. Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn đang làm việc – HS đọc. - Nhận xét bổ sung. - HS đọc thành tiếng toàn bài văn. Cả lớp đọc thầm. Trao đổi theo cặp, ghi những nét tả ngoại hình của bà. HS trình bày kết quả. Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ rất khó khăn. . Đôi mắt: . Khuôn mặt: . Giọng nói: - HS đọc to bài tập 2. - Cả lớp đọc thầm – Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn – - - HS trình bày tương tự bài tập 1. - Cả lớp nhận xét IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ: 2’ - Cho HS nói về ngoại hình của một người. - Nhận xét tuyên dương. -Về nhà tập viết bài văn tả người. -Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------ TOÁN Tiết:60 LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU: - BT cần làm : B1 ; B2. + Nhân một số thập phân với một số thập phân. + Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. -Rèn kĩ năng thực hành nhân số thập phân vứi số thập phân, và sử dụng tính chất kết hợp tron thực hành. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. Bảng con, SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: HS sửa bài 3/60 (SGK). GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Luyện tập. Bài 1a: GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Treo tờ giấy khổ to có ghi sẵn bảng kẽ BT 1a. - Cho HS sánh giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) khi a = 2,5 ; b = 3,1 ; c = 0,6. - HD các trường hợp còn lại tương tự. • GV chốt lại, ghi bảng tính chất kết hợp. Bài 1b. - Cho HS thảo luận cách làm. - Cho HS nêu cách làm. - Nhận xét ghi điểm Bài 2: Cho HS làm vào vở. GV chốt lại: thứ tự thực hiện trong biểu thức. - HS đọc đề. 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở bài tập. Nhận xét chung về kết quả. HS nêu so sánh giá trị của 2 biểu thức. - HS rút ra tính chất kết hợp. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc đề. - HS vận dụng tính chất kết hợp để làm bài. - 4 HS làm bài trên bảng. - HS nêu cách làm. HS nhận xét, sửa bài. - HS đọc đề. - HS làm bài vào vở. - 2 HS sửa bài trên bảng. -HS nêu thứ tự các phép tính trong biểu thức. Lớp nhận xét bổ sung. IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ: 2’ - GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc nhân một số thập với một số thập phân. - GV nhận xét, tuyên dương. - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. ........................................................................................................... ĐỊA LÍ Tiết: 12 CÔNG NGHIỆP (tiết 1) I.MỤC TIÊU: - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. - Nêu tên một số sản phẩm công nghiệp và thủ công nghiệp. - Sử dụng bảng thống kê để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. - HS khá, giỏi : + Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta : nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có. + Nêu những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương (nếu có). + Xác định trên bản đồ các địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: - Nêu đặc điểm chính của ngành lâm nghiệp và thủy sản nước ta? - Vì sao phải tích cực trồng và bảo vệ rừng? - Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: “Công nghiệp”. v Hoạt động 1: Nước ta có những ngành công nghiệp nào? Tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố vui về sản phẩm của các ngành công nghiệp. - Kết luận điều gì về những ngành công nghiệp nước ta? - Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đới với đời sống sản xuất? v Hoạt động 2: Nước ta có nhiều nghề thủ công. Kể tên những nghề thủ công có ở quê em và ở nước ta? - Kết luận: nước ta có rất nhiều nghề thủ công. v Hoạt động 3: Đặc điểm của nghề thủ công nước ta. (HS KG) Nghề thủ công nước ta có đặc điểm gì? Chốt ý. Làm các bài tập trong SGK. Trình bày kết quả, bổ sung và chuẩn xác kiến thức. · Nước ta có rất nhiều ngành công nghiệp. · Sản phẩm của từng ngành đa dạng (cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác khoáng sản ). · Hàng công nghiệp xuất khẩu: dầu mỏ, than, gạo, quần áo, giày dép, cá tôm đông lạnh Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống, xuất khẩu HS tự trả lời (thi giữa 2 dãy xem dãy nào kể được nhiều hơn). Nhắc lại. - Đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta : nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có. - Thi đua trưng bày tranh ảnh đã sửu tầm được về các ngành công nghiệp, thủ công nghiệp. IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ: 2’ - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: