Tập đọc
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Muïc tieâu:
- Phaùt aâm ñuùng teân ngöôøi daân toäc trong baøi; bieát ñoïc dieãn caûm vôùi gioïng phuø hôïp noäi dung töøng ñoaïn.
- Hieåu noäi dung: Ngöôøi Taây Nguyeân quyù troïng coâ giaùo, mong muoán co em ñöôïc hoïc haønh.
( Traû lôøi ñöôïc caâu hoûi 1, 2, 3 trong SGK ).
- Giáo dục về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác.
- Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
II. Đồ dùng: Tranh SGK.
Baûng phuï vieát ñoaïn luyeän ñoïc.
Tuần 15: Thứ hai, ngày 3 tháng 12 năm 2012 Tập đọc BUƠN CHƯ LÊNH ĐĨN CƠ GIÁO I. Mục tiêu: - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn co em được học hành. ( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ). - Giáo dục về cơng lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác. - Giáo dục học sinh luơn cĩ tấm lịng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cơ giáo. II. Đồ dùng: Tranh SGK. Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc thuộc lịng bài thơ Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi + Những hình ảnh nào nĩi lên nỗi vất vả của người nơng dân ? + Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng” ? + Bài thơ cho em hiểu điều gì ? - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2- Dạy bài mới : Hoạt động 1- Giới thiệu bài : - Cho HS quan sát tranh minh họa và mơ tả cảnh vẽ trong tranh. Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a/ Luyện đọc - Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng đoạn của bài (2 lượt). - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . - Hướng dẫn đọc các từ khĩ: chật ních, Chư Lênh, Rok, thật sâu - Gọi HS đọc phần Chú giải . - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc tồn bài - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau : + Tồn bài đọc với giọng kể chuyện. + Nhấn giọng ở những từ ngữ : như đi hội, vừa lùi, vừa trải, thẳng tắp. b/ Tìm hiểu bài : - GV chia HS thành nhĩm, mỗi nhĩm 4 HS, yêu cầu các em đọc thầm bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Câu hỏi tìm hiểu bài : + Cơ giáo Y Hoa đến buơn Chư Lênh làm gì ? + Người dân Chư Lênh đĩn tiếp cơ giáo Y Hoa như thế nào ? + Cơ Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem ? Vì sao cơ viết chữ đĩ? + Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu qúy “cái chữ” ? + Tình cảm của cơ giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào ? + Tình cảm của người Tây Nguyên với cơ giáo, với cái chữ nĩi lên điều gì ? + Bài văn cho em biết điều gì ? - Ghi nội dung chính của bài lên bảng. - Kết luận : Nhắc lại nội dung chính. Hoạt động3:Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3-4 + Treo bảng phụ cĩ viết đoạn văn. + Đọc mẫu. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm HS. 3- Củng cố - dặn dị : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Về ngơi nhà đang xây - 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lịng bài thơ, lần lượt trả lời các câu hỏi. - Nhận xét. - Tranh vẽ ở một buơn làng, mọi người dân rất phấn khởi, vui vẻ đĩn tiếp một cơ giáo trẻ. - HS lắng nghe. - HS đọc bài theo trình tự : + HS 1 : Căn nhà sàn chật ... dành cho khách qúy. + HS 2 : Y Hoa đến ... chém nhát dao. + HS 3 : Già Rok xoa tay ... xem cái chữ nào ! + HS 4 : Y Hoa lấy trong túi ... chữ cơ giáo - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn (đọc 2 vịng). - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Làm việc theo nhĩm - Câu trả lời tốt : + Để dạy học. + Trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngơi nhà sàn. + Cơ viết chữ “Bác Hồ”. Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc. + Mọi người ùa theo già làng đề nghị cơ giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hị reo. + Cơ giáo Y Hoa rất yêu qúy người dân ở buơn làng, cơ rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ. + Cho thấy : · Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết. · Người Tây Nguyên rất qúy người, yêu cái chữ. · Người Tây Nguyên hiểu rằng : chữ viết mang lại sự hiểu biết, ấm no cho mọi người. + Người dân Tây Nguyên đối với cơ giáo và nguyện vọng mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thốt khỏi mù chữ, đĩi nghèo, lạc hậu. - 2 HS nhắc lại nội dung chính, cả lớp ghi vào vở. - Lắng nghe. - 4 HS nối tiếp nhau đọc tồn bài. - HS nhận xét + Theo dõi GV đọc mẫu + 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - 3 HS thi đọc diễn cảm. Tốn LUYỆN TẬP I Mục tiêu: Biết : - Chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. - Bài tập cần làm: Bái 1(a,b,c), bài 2(a) và bài 3.* Bài 4 dành cho HS khá giỏi. II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân. Gọi 1 học sinh thực hiện tính phép chia: 75,15 : 1,5 =...? Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : a/Giới thiệu bài: b/Luyện tập: Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Cho học sinh cả lớp làm vào bảng con. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm và trình bày cách làm. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 2: -Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Cho học sinh tự làm bài và trình bày cách làm. - Học sinh làm bài vào vở và gọi 1hs lên bảng làm. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 3:Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . + Bài tốn cho biết gì? + Bài tốn hỏi gì? - Học sinh tự tĩm tắt bài và giải bài tốn vào vở. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . *Bài 4 : SGK trang 72 - Yêu cầu Hs đọc đề .Hướng dẫn dành cho HS khá giỏi - GV hỏi : Để tìm số dư của 218 : 3,7 chúng ta phải làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào ? - GV yêu cầu HS đặt tính và tính. - GV hỏi : Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của phép chia 218 : 3,7 là bao nhiêu ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3/Củng cố dặn dị: - Gọi học sinh nhắc lại quy tắc chia. - Dặn học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Giáo viên nhận xét tiết học. - HS nêu quy tắc. - 1 HS lên bảng thưc hiện, cả lốp tính bảng con. - HS lắng nghe. Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài. Học sinh làm và trình bày cách làm. Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài và trính bày cách làm. x ´ 1,8 = 72 x = 72 : 1,8 x = 40 Cách làm : Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài. Học sinh làm và trình bày cách làm. 1 em l àm bảng phụ. Bài giải Một lít dầu hoả cân nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hoả cân nặng là: 5,32 : 0,76 = 7 ( lít) Đáp số : 7 lít - 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK - Chúng ta phải thực hiện phép chia 218 : 3,7 - Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân - HS đặt tính và thực hiện phép tính - HS : Nếu lấy hai chữ số ở phần thập phân của thương thì 218 : 3,7 = 58,91 (dư 0,033) - Học sinh nhắc lại quy tắc chia. - Học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Tiết 4 Đạo đức TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. *KNS: Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử khơng phù hợp với phụ nữ); kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống cĩ liên quan tới phụ nữ và kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người bà, mẹ,chị em gái, cơ giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngồi xã hội. II. Đồdùng: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát nĩi về người phụ nữ Việt Nam III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra : - Gọi học sinh nhắc lại phần ghi nhớ . - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2. Luyện tập thực hành. Hoạt động 1: Xử lí tình huống *KNS: kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống cĩ liên quan tới phụ nữ và kĩ năng giao tiếp - Gv cho học sinh hoạt động nhĩm. - Yêu cầu các nhĩm thảo luận hai tình huống trong bài 3 sách giáo khoa . - Nêu cách xử lí tình huống và giải thích vì sao chọn cách xử lí tình huống đĩ. - Đại diện nhĩm trình bày,cách giải quyết các tình huống. - Gv hỏi : Cách xử lí của các nhĩm đã thể hiện sự tơn trọng và quyền bình đẳng của phụ nữ chưa? Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK. - Gv cho học sinh làm theo nhĩm vào phiếu bài tập. - Đại diện nhĩm trình bày. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Gv kết luận : Phụ nữ Việt Nam kiên cường, gan dạ, giàu nghị lực, giỏi việc nước, đảm việc nhà. Hoạt động 3 : Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam. HS củng cố bài học. *KNS: kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người bà, mẹ,chị em gái, cơ giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngồi xã hội. - Gv hỏi :Em cĩ suy nghĩ gì của em về người phụ nữ Việt Nam? - Học sinh đại diện các nhĩm lên trình bày một câu chuyện hoặc bài hat , bài thơ...ca ngợi người phụ nữ Việt Nam. 3. Củng cố dặn dị: - Gọi học sinh nhắc lại những hành vi tơn trọng phụ nữ. - Giáo viên nhận xét tiết học. - 1-2 HS thực hiện yêu cầu. Bài 3: Tình huống 1: Chọn trưởng nhĩm phụ trách sao cần xem khả năng tổ chức cơng việc và khả năng hợp tác với bạn khác trong cơng việc. Nếu Tiến cĩ khả năng thì chọn bạn ấy, khơng nên chọn bạn ấy chỉ vì lí do là con trai. Chọn cách giải quyết trên vì trong xã hội thì con trai và con gái đều cĩ quyền bình đẳng như nhau. Tình huống 2: Em sẽ gặp riêng bạn Tuấn và phân tích cho bạn hiểu phụ nữ hay nam giới đều cĩ quyền bành đẳng như nhau. Việc làm của bạn là thể hiện sự khơng tơn trọng phụ nữ. Mỗi người đều cĩ quyền bày tỏ ý kiến của mình, Tuấn nên lắng nghe ý kiến của các bạn ấy. + Cách giải quyết của các nhĩm đã thể hiện được quyền bình đẳng giữa nam và nữ. Thể hiện sự tơn trọng phụ nữ. Bài 4 - Mỗi nhĩm 4 học sinh . Phiếu bài tập và đáp án. Khoanh trịn trước chữ cái cĩ câu trả lời đúng. 1/Những ngày dành riêng cho phụ nữ là : a. 20-10 b.8-3 c. 2-9 2/ Tổ chức dành riêng cho phụ nữ là: a. Câu lạc bộ nữ doanh nhân. b. Hội phụ nữ. c. Hội sinh viên. Đáp án : Bài 1 là câu a và câu b. Bài 2 là câu a và b. - Ngày 8-3 là ngày quốc tế phụ nữ. Ngày 20-10 là ngày phụ nữ Việt ... rắng hồng,cĩ nhiều ngấn. Đơi mắt:Đen trịn như hạt nhãn. Hoạt động : Nhận xét chung: Như là một cơ bé búp bê luơn biết khĩc và biết cười, bé rất lém lỉnh dễ thương. Chi tiết: Lúc chơi:Lê la dưới sàn với một đống đồ chơi,tay nghịch hết cái này đến cái khác,ơm mèo,xoa đầu cười khanh khách... Lúc xem ti vi:Xem chăm chú,thấy người ta múa cũng làm theo.Thích thú khi xem quảng cáo. Làm nũng mẹ: Khơng muốn ăn thì ơm mẹ khĩc.Ơm lấy mẹ khi cĩ ai trêu chọc. 3.Kết bài: Em rất yêu bé Lan,.mong bé Lan khoẻ, chĩng lớn. ************************************** Khoa học CAO SU I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số tính chất của cao su. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. II. Đồdùng: - HS chuẩn bị bĩng cao su và dây chun. - Hình minh hoạ trang 62, 63 SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra : Gọi học sinh trả lời câu hỏi: hãy kể tên một số đồ dùng bằng thuỷ tinh? + Nêu tính chất của thuỷ tinh. + Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh. - Giáo viên nhận xét ghi điểm 2. Bài mới : a/Giới thiệu bài: Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tính chất và cơng dụng cuả cao su, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. b/Các hoạt động: Hoạt động 1: Một số đồ dùng được làm bằng cao su. - Hãy kể tên các đồ dùng làm bằng cao su mà em biết. - Dựa vào thhực tế em hãy cho biết cao su cĩ tính chất như thế nào? - GV nêu : Trong cuộc sống của chúng ta cĩ rất nhiều đồ dùng được làm bằng cao su. Cao su cĩ tính chất gì ? Các em cùng làm thí nghiệm để biết được điều đĩ. Hoạt động 2: Tính chất của cao su - Cho học sinh hoạt động theo nhĩm. - Mỗi nhĩm cĩ 1 quả bĩng cao su, một dây chun và một bát nước. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV, quan sát, mơ tả hiện tượng và kết quả quan sát Nhĩm 1: thí nghiệm 1 Ném quả bĩng cao su xuống nền nhà . Nhĩm 2 : Thí nghiệm 2 Kéo sợi dây chun hoặc sợi dây cao su rồi thả ra. Nhĩm 3: Thí nghiệm 3 Cho dây thun vào bát cĩ nước. Nhĩm 4: Thí nghiệm 4 Đốt 1 đầu sợi dây cao su, tay cầm đầu dây cao su khơng đốt. Qua các thí nghiệm trên em thấy cao su cĩ những tính chất gì? Hoạt động 3: Cơng dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. + Cĩ mấy loại cao su đĩ là những loại nào? + Cao su được sử dụng để làm gì? + Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su cần bảo quản như thế nào? 3. Củng cố dặn dị: - Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết. - Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Giáo viên nhận xét tiết học. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - Tiếp nối nhau kể tên : Các đồ dùng được làm bằng cao su : ủng, tẩy, đệm, xăm xe, lốp xe, găng tay, bĩng đá, bĩng chuyền ... + Cao su dẻo bền, cũng bị mịn. - HS lắng nghe. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhĩm, hoạt động dưới sự điều khiển của nhĩm trưởng. - Học sinh làm thí nghiệm và quan sát sau đĩ mơ tả hiện tượng của thí nghiệm trước lớp. Nhĩm 1: Học sinh làm thí nghiệm và trình bày hiện tượng xảy ra: Khi ném quả bĩng cao su xuống nền nhà thì quả bĩng nẩy lên. Chỗ quả bĩng bị đập xuống nền nhà bị lõm xuống một chút nhưng sau đĩ trở lại hình dáng ban đầu. Thí nghiệm chứng tỏ cao su cĩ tính đàn hồi. Nhĩm 2: Học sinh làm thí nghiệm và trình bày hiện tượng xảy ra: Dùng tay kéo căng sợi dây cao su ta thấy sợi dây giãn ra nhưng khi buơng tay ra thì sợi dây trở lại hình dáng ban đầu. Thí nghiệm chứng tỏ cao su cĩ tính đàn hồi. Nhĩm 3: Học sinh làm thí nghiệm và trình bày hiện tượng xảy ra. Thả sợi dây chun vào nước ta thấy khơng cĩ hiện tượng gì xảy ra. Thí nghiệm chứng tỏ cao su khơng tan trong nước. Nhĩm 4: Học sinh làm thí nghiệm và trình bày hiện tượng xảy ra. Khi đốt một đầu sợi dây, đầu kia tay cầm nhưng khơng thấy bị nĩng. Thí nghiệm cho thấy cao su dẫn nhiệt kém. Cao su cĩ tính đàn hồi, khơng tan trong nước tan trong một số chất lỏng khác và dẫn nhiệt kém, ít bị biến đổi khi gặp nĩng lạnh, cách điện. + Cao su tự nhiên được chế biến từ nhựa cây cao su. Cao su nhân tạo được chế từ than đá và dầu mỏ. + Săm xe, lốp xe, làm chi tiết một số đồ điện, máy mĩc, đồ dùng trong gia đình. + Khơng để nơi nhiệt độ cao vì cao su sẽ bị nĩng chảy, khơng để nhiệt độ thấp quá vì cao su sẽ bị cứng, giịn, khơng để hố chất dính vào cao su. Tốn GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I.Mục tiêu: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2(a,b) và bài 3 . - Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài . II. Đồ dùng: Bảng phụ, bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra : Gọi 2 học sinh lên bảng làm các bài sau. Viết thành tỉ số phần trăm. = = 75 % = 35 % = = 60 % Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ngồi cách viết các tỉ số đã cho ra dạng tỉ số phần trăm đã biết ở tiết trước.Chúng ta cịn cĩ thể tìm tỉ số % của hai số cho trước hay khơng ? Tìm bằng cách nào ? Bài học hơm nay sẽ giúp ta tìm hiểu về vấn đề đĩ. b. Hình thành cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. a/Gọi học sinh nêu ví dụ 1 sách giáo khoa . - Gv ghi ví dụ lên bảng. - Gv gọi học sinh tìm tỉ số học sinh nữ và số học sinh tồn trường. - Tính ra kết quả dạng số thập phân. - Yêu cầu học sinh đổi tỉ số tìm được ra dạng tỉ số %. - Gv giới thiệu : Ta viết gọn phép tính như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5 % - Gv gọi học sinh nêu: Tỉ số phần trăm của học sinh nữ và học sinh tồn trường. + Vậy để tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào? c. Hình thành kĩ năng giải tốn về tìm tỉ số phần trăm. b. Bài tốn : Gọi học sinh đọc bài tốn sách giáo khoa. - Gv hỏi : Muốn tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển ta làm như thé nào ? Học sinh tự làm và trình bày kết quả. 3. Luyện tập Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Cho học sinh tự làm bài vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. Lớp làm bảng con - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gv giới thiệu mẫu: Cho học sinh tính 19 : 30 - Thực hiện tìm kết quả dừng lại 4 chữ số sau dấu phẩy và viết : 19 : 30= 0,6333 = 63,33 % - Cho học sinh tự làm vào bảng con. - Goị học sinh lên bảng làm và trình bày cách làm. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh tự làm bài tốn theo mẫu. - Gọi học sinh lên bảng làm. - Cả lớp làm bài vào vở. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . 4. Củng cố dặn dị: Gọi học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Dặn học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau. - Giáo viên nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng tính. - Lớp làm vào bảng con - HS lắng nghe. - Học sinh trình bày kết quả như sau: + Tỉ số phần trăm của học sinh nữ và học sinh tồn trường là: 315 : 600 = 0,525 + Thực hiện phép chia để cĩ kết quả dạng số thập phân 0,525 sau đĩ lấy 0,525 nhân 100 và chia 100 ta cĩ : 0,525 ´ 100 : 100 = 52,5 % + Tỷ số phần trăm nữ và học sinh tồn trường là : 52,5 % tìm thương của hai số. + Chuyển dấu phẩy của thương tìm được sang phải 2 chữ số và viết thêm kí hiệu phần % vào bên phải. - 1 học sinh đọc to và cả lớp đọc thầm + Tìm thương của khối lượng muối và khối lượng nước biển dưới dạng số thập phân. Nhân nhẩm thương với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. Bài giải Tỷ số % khối lượng muối trong nước biển là : 2,8 : 80 = 0,035 = 3,5 % Đáp số : 3,5 % Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài. Học sinh làm bài và trình bày kết quả. 0,3 = 30 % 1,35 = 135 % 0,234 = 23,4 % Cách làm : nhân nhẩm số đĩ với 100 và ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được. Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài. Học sinh làm bài và trình bày kết quả như sau: 61 = 0,7377...= 73,77 % 1,2 : 26 = 0,0461...= 4,61 % Cách làm : Tìm thương sau đĩ nhân nhẩm thương với 100 và ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được. Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài và trình bày kết quả như sau: Bài giải Tỉ số % học sinh nữ và học sinh cả lớp là : 13 : 25 = 0,52 = 52 % Đáp số : 52 % - Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập Kĩ thuật LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ I. Mục tiêu: - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương. II. Đồ dùng: - Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuơi gà. - Phiếu học tập. - Bảng nhĩm (chia cho các nhĩm để ghi kết quả thảo luận) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét sản phẩm của Học sinh. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. Hoạt động 1: Giới thệu bài * GV nêu mục đích bài học, ghi đầu bài Hoạt động 2: Tìm hiểu lợi ích của việc nuơi gà. - Hướng dẫn HS đọc sách giáo khoa, quan sát hình, liên hệ thực tế địa phương. - GV chia nhĩm theo tổ, theo các yêu cầu sau: 1/ Các sản phẩm của việc nuơi gà? 2/ Lợi ích của việc nuơi gà? Nhĩm truởng ĐK, thư ký nhĩm ghi chép - GV quan sát uốn nắn - Đại diện các nhĩm báo cáo - Các nhĩm nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. - Cho HS làm bài tập vào vở bài tập, sau đĩ treo bảng phụ để HS kiểm tra kết quả của mình. - HS đọc lại 3. Củng cố - dặn dị: - Liên hệ - giáo dục HS qua bài học - Nhận xét tiết học - Dặn dị học sinh học ở nhà. - HS trưng bày sản phẩm thêu - HS quan sát các hình ảnh và đọc thơng tin trong SGK. - Thảo luận nhĩm về việc nuơi gà(15’) 1/ Các sản phẩm: Thịt, trứng, lơng gà, phân gà. 2/ Lợi ích: gà lớn nhanh, cĩ khả năng đẻ nhiều trứng trong năm. Cung cấp thịt, trứng dùng để làm thực phẩm hằng ngày. - Cung cấp nguyên liệu (thịt, trứng) cho cơng nghiệp chế biến thực phảm. - Đem lại thu nhập cho người nuơi. -Nuơi gà tận dụng được nguồn thức ăn cĩ sẵn trong thiên nhiên. - Cung cấp phân bĩn cho trồng trọt. * Khoanh vào ơ cĩ ý trả lời đúng. Lợi ích của việc nuơi gà là: a. Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm. b. Cung cấp nhiều chất bột đường. c. Cung cấp cho cơng nghiệp chế biến thực phẩm. d. Đem lại thu nhập cho người chăn nuơi. đ. Làm thức ăn cho vật nuơi. e. Làm cho mơi trường xanh, sạch, đẹp. g. Cung cấp phân bĩn cho cây trồng. h. Xuất khẩu. * Đáp án: câu b và e khơng đúng
Tài liệu đính kèm: