Giáo án các môn khối 5 - Tuần 26 - Trường tiểu học Hải Vĩnh

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 26 - Trường tiểu học Hải Vĩnh

NGHĨA THÂY TRÒ

I. Mục tiêu

1- KT: Hỉểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

2-KN: Học sinh biết đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc trang träng. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. (TL được các CH trong SGK)

3- GDHS kính yêu thầy cô giáo, biết ơn những người đã dạy mình

IICác hoạt động dạy học:

 Tranh Nam họa ở SGK

 

doc 32 trang Người đăng hang30 Lượt xem 518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 26 - Trường tiểu học Hải Vĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sáng Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
****************************
Tập đọc:
NGHĨA THÂY TRÒ
I. Mục tiêu
1- KT: Hỉểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
2-KN: Học sinh biết đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc trang träng. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. (TL được các CH trong SGK)
3- GDHS kính yêu thầy cô giáo, biết ơn những người đã dạy mình
IICác hoạt động dạy học:
 Tranh Nam họa ở SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và nêu nội dung của bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 2. Vào bài:
2 - 3 HS đọc bài và nêu nội dung
a. Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc. 
- HD chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
+ Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
- Rút ý 1:
+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? 
- Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao khẩu hiệu nào có ND tương tự? 
 Rút ý 2. GV tiểu kết rút ra nội dung bài.
Vài HS nêu ND bài.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài. Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễm cảm đoạn 1 trong nhóm. Thi đọc diễn cảm trước lớp. 
GV nhận xét ghi điểm.
*Qua bài em học tập được điều gì?
- HS theo dõi SGK
- Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến đến tạ ơn thầy.
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
+ Lần 1 đọc kết hợp sửa phát âm.
+ Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
+ 1 HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi.
+ Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.
+ Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng...
 ý1:Tình cảm của học trò với cụ giáo Chu.
+Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời học trò cùng tới thăm một người thầy...
 + Tiên học lễ, hậu học văn; Uống nước nhớ nguồn; Tôn sư trọng đạo; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. Không thầy đố mày làm nên ; Muốn sang thì bắc cầu kiều ; Kính thầy
- ý 2: Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thuở học vỡ lòng.
ND: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp 
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễm cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Luôn có ý thức tôn sư trọng đạo ...
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu lại ND bài. Về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
- Nhận xét tiết học.
*********************************
Toán: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu
1- KT: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
2- KN: Biết vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tiễn. (Làm BT 1). BT2: HSKG
3- GD: HS có ý thức học tốt.
IICác hoạt động dạy học:
1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập.
2- HS: Vở, SGK, bảng con, vở nháp, ônlại kiến thức cũ 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài(1 phút)
* Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số
+ GV nêu VD1 của SGK
GV tổ chức cho HS tìm và đặt tính 
Nhận xét, hướng dẫn kết luận
+ GV nêu VD2 
- Cho HS đặt tính rồi tính
- Sau khi có kết quả cho HS nhận xét rồi đổi kết quả.
- HD HS rút ra nhận xét
3. Thực hành:
BT1: Gọi HS nêu yêu cầu
- HD HS yếu phần đặt tính.
- Nhận xét, chốt ý đúng
HD BT2: Gọi HS nêu yêu cầu
HD HS thống nhất phép tính tương ứng 
- Chấm chữa bài
4. Củng cố – dặn dò
-YC HS nêu lại cách nhân số đo thời gian với một số.
- Chuẩn bị tiết sau: Chia số đo thời gian.
- Nêu cách cộng, trừ số đo thời gian
* VD1 HS đọc lại và nêu phép tính tương ứng:
1 giờ 10 phút 3 = ?
- HS trao đổi theo cặp,tìm cách đặt tính và tính:
 1giờ 10 phút
 3
 3 giờ 30 phút 
Vậy: 1 giờ10 phút 3 = 3giờ 30phút 
* VD2: HS đọc bài toán và thực hiện tương tự VD1 
 3 giờ 15 phút
 5
 15 giờ 75 phút 
- HS trao đổi, nhận xét kết quả và nêu ý kiến: cần đổi 75 phút ra giờ và phút.
 75 phút = 1 giờ 15 phút 
Vậy: 3 giờ 15 phút 5 = 16 giờ 15 phút 
Nhận xét:
+ Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó.Nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
BT1: 1 HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài rồi chữa bài 
- Nhắc lại cách nhân số đo thời gian với 1 số.
a. 3giờ 12 phút 3 = 9giờ 36phút
 4giờ 23 phút 4 = 17giờ 32phút
 12giờ 25 giây 5 = 62phút 5giây
 b. 24,6giờ
 13,6 phút
 28,5 giây
BT2: *Tóm tắt
 1 vũng : 1phút 25giây
 3 vũng : ? 
1 HS đọc yêu cầu, nêu phép tính tương ứng
- HS làm bài vào vở
- 1 HS làm trên bảng, HS khác nhận xét 
 Bài giải
 Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
 1 phút 25 giây 3 = 3 phút 75 giây
 hay: 4 phút 15 giây
 Đáp số: 4 phút 15 giây
- 1-2 HS nhắc lại cách nhân số đo thời gian.
*********************************
Khoa học :
CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. Mục tiêu
1. KT: Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. 
2-KN : Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
3- GD: Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
*GT:Không yêu cầu tất cả HS sưu tầm tranh ảnh về hoa thụ phấn nhờ côn trùng hoặc nhờ gió. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có điều kiện sưu tầm, triển lãm.
IICác hoạt động dạy học:
1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK. thông tin và hình trang 106; 107 ( SGK)
- Sơ đồ thụ phấn của hoa lưỡng tính ( giống như H2 – 106 – SGK) và các thẻ từ có ghi sẵn chú thích ( đủ dùng cho nhóm ).
2- HS: Vở, SGK, Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa, ôn kt cũ
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió, nước chảy trong đời sống và sản xuất.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2. Vào bài:
1 – 2 HS nêu
a. Hoạt động 1: Quan sát
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS làm việc theo yêu cầu:
+ Hãy chỉ vào nhị hay nhuỵ của hoa râm bụt và hoa sen.
+ Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào là hoa mướp cái trong hình 5a, 5b.
Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Mục tiêu: HS phân biệt được nhị và nhuỵ; hoa đực và hoa cái
- HS trao đổi theo hướng dẫn của GV.
- Hình 5a là hoa mướp đực
- Hình 5b là hoa mướp cái
b. Hoạt động 2: Thực hành với vật thật
 *Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện những nhiệm vụ sau:
+ Quan sát các bộ phận của các bông hoa mà nhóm mình đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị (nhị đực), đâu là nhuỵ (nhị cái).
+ Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được, hoa nào có cả nhị và nhuỵ ; hoa nào chỉ có nhị hoặc nhuỵ và hoàn thành bảng trong phiếu học tập. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Đại diện một số nhóm cầm bông hoa sưu tầm được của nhóm giới thiệu từng bộ phận của hoa (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ).
+ Mời 1 số nhóm trình bày kết quả bảng phân loại. GV nhận xét, kết luận:
*Mục tiêu: HS phân biệt được hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
- Các nhóm về vị trí thảo luận.
- HS lần lượt quan sát và chỉ nhị, nhuỵ của các loại hoa mang đến.
- Hoa có cả nhị và nhuỵ: hoa bưởi, hoa sen..
- Hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ: Hoa mướp, hoa bí
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu các bộ phận của bông hoa mà nhóm mình sưu tầm.
c. Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính..
*Cách tiến hành: 
- Bước 1: Làm việc cá nhân. GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ và đọc ghi chú để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào của nhị và nhuỵ trên sơ đồ.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Mục tiêu: HS nói được tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
+ Một số HS lên chỉ vào sơ đồ câm và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau Sự sinh sản ở thực vật có hoa.
*********************************
CHIỀU:
Chính tả (Nghe –viết) LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I. Mục tiêu
1- KT: Nghe viết bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động. Làm bài tập 2 và biết cách viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
2- KN: Nghe viết đúng chính tả bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động ; trình bày đúng hình thức bài văn.Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
3- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, rèn chữ, giữ vở sạch.
IICác hoạt động dạy học:
1- GV: Phấn màu, bảng phô.SGK. Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. Bút dạ + 2 phiếu khổ to.
2- HS: Vở, SGK, ...
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.Kiểm tra bi cũ: 
- Giáo viên kiểm tra hai học sinh : cho hai học sinh lên viết trn bảng lớp : 5 tên riêng nước ngoài trong bài chính tả trước.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới : 
-Giới thiệu bài :
- Trong tiết chính tả hôm nay, các em tiếp tục được ôn luyện về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài thông qua bài viết chính tả và hệ thống bài tập. Từ đó các em sẽ khắc sâu hơn về quy tắc viết hoa, vận dụng những điều đã biết vào làm bài, vào cuộc sống.
HĐ1. Hướng dẫn viết chính tả.
- Giáo viên đọc bài chính tả một lượt - Mời 1 học sinh đọc, gio viên hỏi : 
+ Bài chính tả nói lên điều gì?
- YC học sinh đọc thầm, tìm những từ khó viết, luyện viết.
- YC học sinh gấp sgk, nghe viết.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ phận cuả câu cho học sinh viết (2 lần).
* Chấm sửa bài.
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả.
- Giáo viên chấm 5-7 bài, yêu cầu học sinh đổi vở soát lỗi .
- Giáo viên nhận xét, chữa lỗi chung.
HĐ2.Hướng dẫn học sinh làm bt:
Bài 2: Cho học sinh đọc yêu cầu của bài và cả bài tác giả bài “Quốc tế ca”.
- Giáo viên giao việc:
+ Đọc thầm lại bài văn.
+ Tìm các tên riêng trong bài văn (dùng bút chì gạch trong VBT).
+ Nêu cách viết các ... g 5 em) trao đổi, viết tiếp các lời đối thoại,hoàn chỉnh màn kịch.
- Đại diện các nhóm (đứng tại chỗ) tiếp nối nhau đọc lời đối thoại của nhóm mình. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất, viết được những lời đối thoại hợp lí, thú vị nhất.
Bài tập 3:Một HS đọc yêu cầu của BT3.
- HS mỗi nhóm tự phân vai; vào vai cùng đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
- Từng nhóm HS tiếp nối nhau thi đọc lại hoặc diễn thử màn kịch trước lớp. Cả lớp và GV bình chọn nhóm đọc lại hoặc diễn màn kịch sinh động nhất.
Châu phi (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
1- KT: Học xong bài này, HS biết dân cư châu Phi, đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập, vị trí của Ai Cập trên bản đồ 
2- KN: Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động SX của người dân Châu Phi: 
 + Châu Phi là châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen.
 + Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn Nam cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập.
*GDBVMT: 
Liên hệ về: + Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí.
 + Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí. 
 + Xử lí chất thải công nghiệp.
 + Mối quan hệ giữa số dân đông với khai thác môi trường. 
Học xong bài này, HS biết đa số dân cư châu Phi là người da đen.
3- GD: HS có ý thức học tốt.
IICác hoạt động dạy học:
1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Bản đồ kinh tế châu Phi. Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi.
2- HS: Vở, SGK, vở nháp, ônlại kiến thức cũ 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ: (3p)
+ Nêu và chỉ vị trí của châu Phi trên bản đồ thế giới?
+ Trình bày nhưng nét tiêu biểu về đặc điểm tự nhiên châu Phi?
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Trực tiếp 
a.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp (8p)
-HD HS đọc SGK và cho biết châu Phi có dân số đứng thứ mấy trên thế giới?
b. Hoạt động 2: làm việc cả lớp (14p)
 - GV nêu câu hỏi: 
+ Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục khác?
+ Đời sống châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao?
+ Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở châu Phi?.
c. Hoạt động 3:Làm việc theo nhóm nhỏ. 
HĐ3: (làm việc cả lớp)
 -Bước1: HS trả lời câu hỏi ở mục 5 trong SGK :
+ Quan sát bản đồ treo tường, cho biết vị trí của đất nước Ai Cập. Ai Cập có dòng sông nào chảy qua ?
 + Dựa vào hình 5 trong SGK và vốn hiểu biết, cho biết Ai Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ nào ?
 -Bước 2: GV cho HS trình bày kết quả, chỉ trên Bản đồ Tự nhiên châu Phi treo trên tường dòng sông Nin, vị trí địa lí, giới hạn của Ai Cập.
+ Quan sát bản đồ châu Phi và cho biết vị trí của Ai cập của dòng sông nào chảy qua?
Kt lun: + Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 3 châu lục Á, Âu, Phi.
 + Thiên nhiên : có sông Nin (dài nhất thế giới) chảy qua, là nguồn cung cấp nước quan trọng, có đồng bằng châu thổ màu mỡ.
 + Kinh tế- xã hội : Từ cổ xưa đã có nền văn Nam sông Nin, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ ; là một trong những nước có nền kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi, nổi tiếng về du lịch, sản xuất bong và khai thác khoáng sản
3.Củng cố dặn dò
 + Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với kinh tế châu Âu và châu Á ?
 + Em biết gì về đất nước Ai Cập ?
- Nhận xét tiết học.
 -Bài sau : “ Châu Mĩ”
-1 số HS trả lời câu hỏi
- Nhận xét, bổ sung.
3. Dân cư châu Phi.
- HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
4. Hoạt động kinh tế.
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
+Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
+Thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều bệnh dịch nguy hiểm. Nguyên nhân: Kinh tế chậm phát triển, ít chú ý đến việc trồng cây lương thực.
+1 số HS kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở châu Phi.
5. Ai Cập
- Làm việc theo nhóm nhỏ đôi
- HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ: 
+ HS chỉ trên Bản đồ Tự nhiên châu Phi treo trên tường dòng sông Nin, vị trí địa lí, giới hạn của Ai Cập.
+ Nằm ở Bắc Phi, là cầu nối của ba châu lục : Á, Âu, Phi. Có kênh đào Xuy-ê nổi tiếng. Ai Cập có sông Nin, là một son sông lớn,cung cấp nước cho đời sống và sản xuất.
+ Ai Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ là Kim tự tháp và tượng nhân sư.
- HS nêu và trả lời.
 KĨ THUẬT:
LẮP XE BEN
I. Mục tiêu
1. KT: Nhận biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben. Lắp được xe ben đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
Rèn tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
*Với HS khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng thùng xe nâng lên, hạ xuống được.
3- GD: HS có ý thức học tốt. Nhận biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben. Lắp được xe ben đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
Rèn tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
. Đồ dùng dạy học: 
1- GV : Mẫu xe ben. Bộ lắp ghép kỹ thuật.
2- HS: Bộ lắp ghép kỹ thuật
IINhận biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben. Lắp được xe ben đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
Rèn tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Để lắp được xe ben, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó ?
3.Bài mới :
1.Giới thiệu bài.
2.Nội dung hoạt động:
*Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe cần cẩu.
a.Lắp từng bộ phận.
b. Lắp xe ben ( hình 1 - SGK)
Chú ý: vị trí trong, ngoài các bộ phận. Các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch.
*Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
+Tiêu chí : Cá nhân hoặc nhóm tự đánh giá sản phẩm thực hành theo các yêu cầu sau:
-Xe lắp chắc chắn không xộc xệch.
-Xe chuyển động được
-Thùng xe nâng lên, hạ xuống nhẹ nhàng
4.Củng cố - Dặn dò:
- Đọc ghi nhớ SGK
- GV nhận xét sự chuẩn bị. Tinh thần thái độ học tập của HS.
-Về nhà CB đọc bài “ Lắp máy bay trực thăng”
Hỏt vui.
*Phương pháp kiểm tra, đánh giá.
- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung,GV tuyên dương.
- GV nêu mục tiêu tiết học, ghi tên bài trên bảng, HS ghi vở.
*Phương pháp quan sát, nêu vấn đề:
-Trước khi HS thực hành GV cần: 
+ Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững quy trình lắp xe ben.
+Yêu cầu HS phải quan sát kỹ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
- HS nhắc lại quy trình lắp ráp thành xe ben trong SGK.
-Trong quá trình HS thực hành lắp các bộ phận, GV cần lưu ý HS 1 số điểm.
+GV theo dõi uốn nắn kịp thời những HS lắp sai hoặc còn lúng túng.
-HS lắp ráp xe ben theo các 
bước SGK
- Chú ý bước lắp ca bin phải thực hiện theo các bước GV đã hướng dẫn.
-Nhắc HS sau khi lắp xong, cần kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của từng xe.
2. Đánh giá sản phẩm.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc một số em.
- 1 HS đọc lại tiêu chí GV ghi trên bảng .
- 4 HS dựa vào tiêu chí đánh giá sản phẩm Đánh giá sản phẩm theo mức Hoàn thành tốt (A+), hoàn thành (A), chưa hoàn thành (B).
- GV nhận xét , đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức.
- HS tháo các chi tiết và xếp đúng và vị trí các ngăn trong hộp.
...................................................................................
TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. Mục tiêu
1. KT: Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Truyền thống.
2- KN: Rèn cho học sinh có kĩ năng làm thành thạo bài tập có liên quan.
3-GD HS biết sử dụng từ đúng trong nói và viết.
II. Đồ dùng dạy học: 
1- GV: Phấn màu, bảng phụ. Bảng chép sẵn đề bài lên bảng SGK, Hệ thống bài tập.
2- HS: Vở, SGK, vở nháp, ônlại kiến thức cũ 
III/ Các hoạt động dạy học: 
 1. Dạy bài mới: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
a) Phổ biến rộng rãi.
ïGiới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
ïHướng dẫn HS làm BT
Bài 1: Tìm lời giải nghĩa ở cột B thích hợp với từ ở cột A:
 A B
(1)Truyền thống
b) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và đợc truyền tụng từ thế hệ này sang thế hệ khác.
(2)Truyền tụng
c) Truyền miệng cho nhau rộng rãi và ca ngợi.
(3) Truyền bá
Nhận xét, chữa bài
Bài 2: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: truyền ngôi, truyền cảm, truyền khẩu, truyền thống, truyền thụ, truyền tụng.
a) . kiến thức cho học sinh.
b) Nhân dân . công đức của các bậc anh hùng.
c) Vua .. cho con.
d) Kế tục và phát huy những . tốt đẹp.
e) Bài vè được phổ biến trong quần chúng bằng .
g) Bài thơ có sức . mạnh mẽ.
GV nhận xét, đánh giá, chốt lời giải đúng.
Bài 3: Ghép các từ ngữ sau với truyền thống để tạo thành những cụm từ có nghĩa: đoàn kết, chống ngoại xâm, yêu nước, nghề thủ công, vẻ đẹp, bộ áo dài, của nhà trường, hiếu học, phát huy, nghề sơn mài.
3. Củng cố, dặn dò
 - Nhắc lại ND bài.
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn HS về nhà ôn bài
- HS làm bài rồi chữa bài.
- Đáp án:
Có thể nối nh sau: 
 1 – b; 2 – c ; 3 – a .
 HS làm bài rồi chữa bài.
- Đáp án:
 Thứ tự các từ cần điền: truyền thụ, truyền tụng, truyền ngôi, truyền thống, truyền khẩu, truyền cảm.
- HS làm bài rồi chữa bài.
- Đáp án:
+ Những từ đứng trớc từ truyền thống: nghề thủ công, vẻ đẹp, bộ áo dài, phát huy, nghề sơn mài.
+ Những từ đứng sau từ truyền thống: Các từ còn lại .
Hoạt động tập thể: SINH HOẠT ĐỘI
I.Mục tiêu: -Đánh giá các hoạt động trong tuần.
 -Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
 -Phương hướng tuần tới 
 II/ Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1:.-GV yêu cầu lớp trưởng ,lớp phó...nhận xét các hoạt động trong tuần qua
2:Yêu cầu các em nêu ý kiến :
 -Về học tập
 -Về nề nếp
 -Rèn chữ- giữ vở
 -Kiểm tra các chuyên hiệu
2*GV nhận xét chung:
Nhìn chung các em có ý thức thực hiện tốt các quy đinh của Đội,trường, lớp
- Các em đã lập thành tích chào mừng các ngày lễ như ngày 8/3 và 19/3, 26/3.
 - Các em đã có ý thức chăm sóc cây xanh trong lớp,vệ sinh lớp học sạch sẽ.
 -Khăn quàng ,mũ ca lô khá đầy đủ.
 -Đồng phục đúng quy định.
3/ Phương hướng tuần tới:
 -tiếp tục kiểm tra các chuyên hiệu.
 -Khăn quàng ,mũ ca lô đầy đủ
-các em học khá, giỏi giúp đỡ thêm cho 
các em chưa giỏi.
 -Giữ vệ sinh lớp học sân trường sạch 
sẽ.
 -Tiếp tục rèn chữ- giữ vở.
 -Ôn tập các bài múa hát tập thể.
-Kiểm tra chéo vệ sinh cá nhân:tóc, móng tay...
-Tiếp tục chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp tốt hơn.
-HS nhận xét
-Ý kiến cácem
-Nhận xét các hoạt động vừa qua
-HS lắng nghe
-Cả lớp cùng thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docL5 TUAN 26 CA NGAY GT CKT KNS.doc