Giáo án các môn khối 5 - Tuần 27

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 27

I/ Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.

-Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.

- Làm các BT1, BT2, BT3; HS khá, giỏi làm thêm BT4.

II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 15 trang Người đăng huong21 Lượt xem 661Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Tiết 2: Toán
Tiết 131: Luyện tập 
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
-Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- Làm các BT1, BT2, BT3; HS khá, giỏi làm thêm BT4.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- ổn định tổ chức :
2-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
3-Bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (139): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (140): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bằng bút chì vào SGK.
- 1 HS làm bảng phụ. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (140): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời 1 HS làm bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4 (140): HS khá, giỏi.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
4-Củng cố: Cho 2 HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
5- Dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
*Bài giải:
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số: 1050 m/phút.
Hoặc bằng 17,5 m/ giây.
 *Kết quả:
 Cột thứ nhất bằng: 49 km/ giờ
 Cột thứ hai bằng: 35 m/ giây
 Cột thứ ba bằng: 78 m/ phút
 * Bài giải:
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:
 25 – 5 = 20 (km)
Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ hay giờ.
Vận tốc của ô tô là:20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
 Hay 20 : = 40 (km/giờ)
 Đáp số: 40 km/giờ.
 *Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:
 7giờ 45phút – 6giờ 30phút = 1giờ 15phút 
 1giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô là:
 30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
 Hoặc bằng 0,4 km/ phút
 Đáp số: 24 km/giờ.
------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 53: Tranh làng Hồ
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II/ Các hoạt động dạy học:
1- ổn định tổ chức :
2- Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và nêu ND bài ?
3- Dạy bài mới:
3.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam.
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
+Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
-Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
+)Rút ý 2:
Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ ngày con ít tuổi-hóm hỉnh và vui tươi trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
4-Củng cố: Nhắc lại ND bài.
5-Dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau
2 HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và nêu ND bài 
-Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
+Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh vẽ tố nữ.
+) ND các bức tranh làng Hồ.
+Màu đen không pha bằng thuốc mà 
+ Rất có duyên, tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự trang trí
+Vì những nghệ sĩ dân gian làn Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi.
+) Cảm nhận của tác giả trước vẻ đẹp của tranh làng Hồ.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
.---------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: âm nhạc
GV chuyên dạy
-----------------------------------------@&?--------------------------------------- 
 Ngày soạn:14/3/2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 16/3/2011
Tiết 1: Thể dục
Bài 54
I/ Mục tiêu:
Thực hiện ném bóng 150g trúng đích cố định và tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay, chuyền bóng từ tay nọ sang tay kia..
Học trò chơi “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
Cán sự mỗi người một còi, 10-15 quả bóng, 2-4 bảng đích. Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ y/c giờ học.
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân
-Ôn bài thể dục một lần.
*Chơi trò chơi khởi động.( Bịt mắt bắt dê )
-KTBC: Tập 4 động tác đầu của bài TD.
2.Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn : 
-Ném bóng150g trúng đích cố định và tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay, chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia.
-Chia tổ tập luyện
- Thi đua giữa các tổ.
- Chơi trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”
 -GV tổ chức cho HS chơi .
 3 Phần kết thúc.
-Đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV NX đánh giá giao bài tập về nhà.
6-10 phút
18-22 phút
4- 6 phút
-ĐHNL.
 GV
 @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTC.
ĐHTL: GV
 Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * *
-ĐHTL: GV
 * * * *
 * * * *
 -ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
----------------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
Tiết 133: Luyện tập 
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS:
Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
Làm các BT1, BT2; HS khá, giỏi làm thêm BT3,4.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- ổn định tổ chức :
2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính quãng đường.
3-Bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (141): Viết số thích hợp vào ô trống.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào bảng nháp.
-Mời 3 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (141): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm.
-HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (142): HS khá, giỏi.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4 (142): HS khá, giỏi.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
4-Củng cố: - Gọi HS nêu quy tắc và công thức tính quãng đường.
5-Dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 3 HS nêu quy tắc và công thức tính quãng đường.
*Kết quả:
 Quãng đường ở cột 1 là: 130 km
 Quãng đường ở cột 2 là: 1470 m
 Quãng đường ở cột 3 là: 24 km
*Bài giải:
Thời gian đi của ô tô là:
12giờ 15phút – 7giờ 30phút = 4giờ 45phút
 4giờ 45phút = 4,75giờ
Độ dài quãng đường AB là:
 46 x 4,75 = 218,5 (km)
 Đáp số: 218,5 km.
* Bài giải:
 Đổi 15 phút = 0,25 giờ
 Quãng đường ong bay được là:
 8 x 0,25 = 2 (km)
 Đáp số: 2 km.
*Bài giải:
 1 phút 15 giây = 75 giây
Quãng đường di chuyển của kăng-gu-ru là:
 14 x 75 = 1050 (m)
 Đáp số: 1050 m.
 -------------------------------------------------
Tiết 3: Luyện từ và câu
Tiết 53: Mở rộng vốn từ : Truyền thống
I/ Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá, vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo y/c của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
- HS khá, giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2..
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam.
 -Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học:
1- ổn định tổ chức :
2-Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn viết về tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu BT 3 của tiết LTVC trước).
3- Dạy bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
3.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
-Cho HS thi làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
*VD về lời giải :
a) Yêu nước:
Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
b) Lao động cần cù:
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
c) Đoàn kết:
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
d) Nhân ái:
Thương người như thể thương thân.
*Lời giải:
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-GV cho HS thi làm bài theo nhóm 4 vào phiếu bài tập.
-Sau thời gian 5 phút các nhóm mang phiếu lên dán.
-Mời một số nhóm trình bày kết quả. 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc.
4-Củng cố: HS đọc thuộc lòng các câu ca dao, tục ngữ trong bài.
5- Dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
cầu kiều
khác giống
núi ngồi
xe nghiêng
thương nhau
cá ươn
nhớ kẻ cho
nước còn
lạch nào
 10) vững như cây
 11) nhớ thương
 12) thì nên
 13) ăn gạo
 14) uốn cây
 15) cơ đồ
 16) nhà có nóc
 --------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Kể chuyện
Tiết 27: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
	1-Rèn kĩ năng nói:
	-HS tìm và kể được một câu chuyện có thực về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy, cô giáo. Biết sắp xếp các sự kiện thành một câu chuyện.
	-Lời kể rõ ràng, tự nhiên. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện
	2-Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- ổn định tổ chức :
2-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu học học truyền thống đoàn kết của dân tộc.
3-Bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
3.2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho 1 HS đọc đề bài.
-GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
-Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV: Gợi ý trong SGK rất mở rộng khả  ... t Trả bài văn tả đồ vật tuần trước.
3-Dạy bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3.2-Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
-Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV dán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối, mời 1 HS đọc lại.
-Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, GV phát phiếu cho 4 HS làm.
-Mời những HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
-GV nhắc HS: 
+Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây.
+Khi tả, HS có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá,
-GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả để HS quan sát, làm bài.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-HS viết bài vào vở.
-HS nối tiếp đọc đoạn văn
-Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
4-Củng cố: Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? 
5-Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. 
 - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện. 
- 2 HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn đã được viết lại sau tiết Trả bài văn tả đồ vật tuần trước.
- HS chú ý nghe.
*Lời giải:
a) Cây chuối trong bài được tả theo trình tự từng thời kì phát triển của cây: cây chuối non -> cây chuối to ->
-Còn có thể tả từ bao quát đến bộ phận.
b) Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác – thấy hình dáng của cây, lá, hoa,
-Còn có thể tả bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác.
c) Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác/ Các tàu lá ngả ra như những cái quạt lớn,
-Hình ảnh nhân hoá: Nó đã là cây chuối to đĩnh đạc../ chưa được bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ
-HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS viết bài.
-HS nối tiếp đọc.
- 2 HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh.
 -------------------------------------------------------------
Tiết 4: Khoa học
Tiết 53: Cây con mọc lên từ hạt
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm : vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ .
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 108, 109 SGK.
-Ươm một số hạt lạc hoặc đậu.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- ổn định tổ chức :
2-Kiểm tra bài cũ: Nêu quá trình sinh sản của thực vật có hoa ?
3-Dạy bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
3.2-Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt.
*Mục tiêu: HS quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
+Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình tách các hạt đã ươm làm đôi, từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng.
+GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
+HS quan sát các hình 2-6 và đọc thông tin trong khung chữ trang 108, 109 SGK để làm BT
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
+GV kết luận: Hạt gồm: vở, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
- HS nêu quá trình sinh sản của thực vật có hoa 
- HS nhận xét, đánh giá.
-HS trao đổi theo hướng dẫn của GV.
-HS trình bày.
Đáp án bài 2: 
 2-b ; 3-a ; 4-e ; 5-c ; 6-d
3.3-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: Giúp HS : -Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt.
 -Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 8
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo yêu cầu:
Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình, trao đổi kinh nghiệm với nhau:
+Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
+Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Từng nhóm ttình bày kết quả thảo luận và gieo hạt cho nảy mầm của nhóm mình.
+GV nhận xét, khen ngợi nhóm có nhiều HS gieo hạt thành công.
3.4-Hoạt động 3: Quan sát
*Mục tiêu: HS nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt.
*Cách tiến hành: 
	-Bước 1: Làm việc theo cặp
	Hai HS cùng quan sát hình trang 109 SGK, chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa kết quả và cho hạt mới.
	-Bước 2: Làm việc cả lớp
	+Mời một số HS trình bày trước lớp.
	+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
4-Củng cố: HS đọc mục bạn cần biết trong SGK.
5-Dặn dò:- GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà thực hành như yêu cầu ở mục thực hành trang 109.
 ----------------------------------------@&?------------------------------------
 Ngày soạn: 16/3/2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18/3/2011
Tiết 1: Toán
Tiết 135: Luyện tập 
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tính thời gian của một chuyển động đều.
- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
- Làm các BT1, BT2, BT3; HS khá, giỏi làm thêm BT4.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- ổn định tổ chức :
2-Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính thời gian của một chuyển động.
3-Bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (141): Viết số thích hợp vào ô trống.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 4 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (141): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm.
-HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (142): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4 (142): HS khá, giỏi.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
4-Củng cố: - Gọi 3 HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, thời gian, quãng đường?
5- Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 HS nêu quy tắc và công thức tính thời gian của một chuyển động.
*Kết quả:
 Thời gian ở cột 1 là: 4,35 giờ
 Thời gian ở cột 2 là: 2 giờ
 Thời gian ở cột 3 là: 6 giờ
 Thời gian ở cột 4 là: 2,4 giờ
*Bài giải:
 Đổi: 1,08 m = 108 cm
 Thời gian ốc sên bò là:
 108 : 12 = 9 (phút)
 Đáp số: 9 phút.
* Bài giải:
Thời gian để đại bàng bay hết quãng đường là: 72 : 96 = (giờ)
 giờ = 45 phút 
 Đáp số: 45 phút.
*Bài giải:
 Đổi: 10,5 km = 10500 m
Thời gian để rái cá bơi hết quãng đường là:
 10500 : 420 = 25 (phút)
 Đáp số: 25 phút.
- HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
 -----------------------------------------------------
Tiết 2: Luyện từ và câu
Tiết 54: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối
I/ Mục tiêu: 
	-Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được các y/c của các Bt ở mục III.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- ổn định tổ chức :
2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc thuộc lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ trong BT 2.
3- Dạy bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 3.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
-Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
-Mời học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
-GV: Cụm từ vì vậy ở VD trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để LKC.
*Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 3.3.Ghi nhớ:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 3.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS TL nhóm 4, ghi KQ vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài cánhân. 2HS làm vào giấy khổ to.
-HS phát biểu ý kiến.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Hai HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
4-Củng cố: -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
5- Dặn dò: -GV nhận xét giờ học
 - Nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách liên kết các câu trong bài.
- CB bài sau.
- 2 HS đọc thuộc lòng các câu ca dao, tục ngữ trong BT 2.
- HS nhận xét, đánh giá.
*Lời giải: 
-Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1.
-Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2
*VD về lời giải:
tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác,
*VD về lời giải:
-Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2
-Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1 ; rồi nối câu 5 với câu 4.
-Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2 ; rồi nối câu 7 với câu 6
-Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3.
*Lời giải:
-Từ nối dùng sai : nhưng
-Cách chữa: thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì. Câu văn sẽ là: Vậy (vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì) bố hãy tắt đèn đi và kí vào số liên lạc cho con.
HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
Tiết 3: Tập làm văn
Tiết 54 : Tả cây cối 
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
	- HS viết được một bài văn tả cây cối đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng y/c đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
-Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- ổn định tổ chức :
2-Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo của bài văn tả cây cối ?
3- Dạy bài mới:
3.1-Giới thiệu bài:
- Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả cây cối, viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh theo một trong 5 đề đã cho.
 3.2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
-GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
-GV nhắc HS nên chọn đề bài mình đã chuẩn bị. 
 3.3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
4-Củng cố: - GV nhận xét tiết làm bài.
5-Dặn dò: - Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc HTL các bài thơ từ tuần 19 đến tuần 27 để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới.
- 3 HS nêu cấu tạo của bài văn tả cây cối 
- HS nhận xét, đánh giá.
-HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.
-HS trình bày.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
 ---------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: tiếng anh
GV chuyên dạy
------------------------------------------@&?-------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 5 TUAN 27(4).doc