Giáo án các môn khối 5 - Tuần 3, 4 năm 2011

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 3, 4 năm 2011

I.Mục tiêu

1. Kĩ năng: Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.

- HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai,thể hiện được tính cách nhân vật.

- HSKT: Nhắc lại câu trả lời của bạn

2. Kiến thức: Hiểu nghĩa một số từ khó phần chú giải SGK.

- Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

- Trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong SGK.

- HSKT: Trả lời câu hỏi 1,2 SGK

3. Thái độ: Giáo dục HS tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc ta.

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 894Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 3, 4 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Ngày soạn 4/9/2011
 Ngày giảng:Thứ hai ngày 5 /9 / 2011
Tiết 1: Chào cờ: Nhận xét tuần
Tiết 2: Tập đọc: 
Tiết 5: Lòng dân
I.Mục tiêu
1. Kĩ năng: Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai,thể hiện được tính cách nhân vật.
- HSKT: Nhắc lại câu trả lời của bạn
2. Kiến thức: Hiểu nghĩa một số từ khó phần chú giải SGK. 
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
- Trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong SGK.
- HSKT: Trả lời câu hỏi 1,2 SGK
3. Thái độ: Giáo dục HS tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc ta.
II. Đồ dùng học tập.
Đồ dùng, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
5’
1’
10’
7’
10’
2’
A. KTBC
- Gọi HS ĐTL bài Sắc màu em yêu
B. Bài mới
* Giới thiệu bài = lời.
Hoạt động 1: HD đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Gọi HS đọc bài – Chia đoạn.
- Luyện đọc đoạn, kết hợp đọc từ khó.
- Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu đọc nhóm
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài.
H: Câu chuyện xảy ra ở đâu? vào thời gian nào?
H: Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
H: Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
H: Qua hành động đó em thấy dì 
Năm là người như thế nào?
H: Chi tiết nào trong vở kịch làm em thích thú nhất?
H: Vở kịch nói lên điều gì?
Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài.
- HD đọc phân vai.
- Gọi HS đọc trước lớp.
- Nhận xét - đánh giá.
Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò.
LH: Qua đoạn kịch các em học được điều gì?
-Dặn HS về đọc lại bài. Chuẩn bị trước bài Lòng dân (Tiếp theo).
- HS để đồ dùng lên bàn
- Nghe
- 1 HS đọc bài và chia đoạn.
- 3HS đọc đoạn.
- 3 HS đọc
- HS đọc trong nhóm.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK.
-.... ở một ngôi nhà nông thôn Nam Bộ
-...Bị địch đuổi bắt chú chạy vào nhà dì Năm.
- ... Dì đưa cho chú 1 chiếc áo 
... ăn cơm.
- .. nhanh trí, dũng cảm lừa địch.
- HS khá giỏi rút ra nội dung
- 3 HS đọc
- HS đọc phân vai trong nhóm.
- 2-3 nhóm đọc phân vai trước lớp.
- HS tự liên hệ.
Hướng dẫn hs đọc
Tiết 3: Thể dục
Tiết 4: Toán
Tiết 10
Luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số; biết so sánh hỗn số.
- Làm các bài tập 1(2 ý đầu), 2(a,d), 3 SGK.
- HSKT: Làm bài tập 1(2 ý đầu),
2. Kĩ năng: Rèn KN cộng, trừ, nhân, chia và so sánh hỗn số.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác khi làm bài tập.
II. Đồ dùng học tập.
Đồ dùng, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
5’
1’
7’
6’
10’
5’
A. KTBC
Chuyển các hỗn số 2 ; 2 ; 3 
 thành phân số
B. Bài mới
* Giới thiệu bài = lời.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào nháp. 
Gọi 3HS lên viết.
- Nhận xét – chữa bài.
Bài 2: So sánh các hỗn số.
- GV yêu cầu HS thực hiện ý a, d vào nháp.
- Yêu cầu 2HS viết trên bảng
H: Muốn so sánh hỗn số ta làm Bài 3: Yêu cầu HS chuyển các hỗn số rồi thực hiện phép tính vào vở theo yêu cầu của bài.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét - đánh giá.
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
H: Muốn chuyển các hỗn số thành phân số ta làm như thế nào?
-Dặn HS về làm bài 1,2,3,VBT. 
Chuẩn bị trước bài Luyện tập chung.
- 3HS lên thực hiện.
- Nghe
- HS đọc yêu cầu.
- 3 HS lên bảng
2 ; 
5 
- 2 HS đọc
- 2HS lên bảng viết .
3>2 ; 3 = 3 
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa.
1 2 2 
- 1HS nêu lại.
Theo dõi giúp đỡ HS
Tiết 5. Khoa học:
Tiết 5
 Cần làm gì để mẹ và em bé đều khoẻ ?
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS :Hiểu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.
* HSKT: Nhắc lại câu trả lời của bạn
2. Kĩ năng: Biết được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai để đảm bảo mẹ khoẻ, thai nhi khoẻ.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thương quan tâm chăm sóc giúp đỡ phụ nữ mang thai.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
5’
1’
11’
15’
3’
A. KTBC
H: Cơ thể của mỗi người được hình thành như thế nào?
B. Bài mới
* Giới thiệu bài = lời.
Hoạt động 1: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì?
GV cho HS quan sát hình vẽ, tranh ảnh trong SGK và ghi những việc phụ nữ có thai nên làm và không nên làm.
- Chia lớp thành 4 nhóm phát đồ dùng cho các nhóm.
Gọi HS đại diện các nhóm trình bày.
KL: Phụ nữ có thai cần ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, đi khám thai định kì, tiêm vác xin phòng bệnh,...
Hoạt động 2: Trách nhiệm mọi thành viên trong gia đình đối với phụ nữ có thai.
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và nêu nội dung từng tranh.
H: Các thành viên trong gia đình phải có trách nhiệm gì đối với phụ nữ mang thai?
Hoạt động 3: Trò chơi “Đóng vai”
Tổ chức cho HS đóng vai theo tình huống.
TH: Trên đường đi học về em gặp cô Lan hàng xóm xách 1 làn rau và một số đồ vặt khác.
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
H: Phụ nữ mang thai cần làm gì để thai phát triển mạnh?
-Dặn HS về học thuộc nội dung bài học. 
Chuẩn bị trước bài Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì .
- 1HS nêu.
- Nghe
- HS quan sát và thảo luận 
theo nhóm.
- HS trả lời
- 2 HS trả lời
- 2HS nhắc lại.
- HS quan sát hình vẽ và thảo luận theo nhóm bàn.
- 1HS nêu lại.
- HS đóng vai trong nhóm.
Theo dõi giúp đỡ HS
Tiết 6 Địa lý :
Bài 3: Khí hậu
I - Mục đích: Học xong bài này, HS :
1. Kiến thức: Trình bày đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
- Chỉ được tên bản đồ (lược đồ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam.
- Nắm được môi trường và khí hậu có mối liên hệ với nhau.
2. Kĩ năng: Biết sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam.
- Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống, sản xuất của nhân dân ta.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường vì một khí hậu lành mạnh.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ khí hậu Việt Nam hoặc hình 1 trong SGK (phóng to).
- Quả Địa cầu.
III - Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
3’
8’
10’
12’
2’
I. Kiểm tra bài cũ:
? Kể 1 số loại khoáng sản ở nước ta và cho biết chúng có ở đâu?
 II. Bài mới:
Hoạt động 1:
1. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa:
- Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu.
- Giải thích vì sao nước ta có khí hậu nóng?
? Môi trường có ảnh hưởng ntn tới khí hậu nước ta?
?Vì sao nước ta có mưa nhiều và gió, mưa thay đổi theo mùa?
- Hoàn thành bảng sau:
Thời gian gió đổi mùa 
Hướng gió chính 
Tháng 1
Tháng 7
- Đại diện nhóm trả lời, HS khác bổ sung.
- HS lên bảng chỉ hướng gió mùa 
- GV cho điền các mũi tên vào sơ đồ (SVG tr 83)
* Kết luận: Theo sơ đồ trên.
Hoạt động 2:
2.Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau:
- 1, 2 HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã
- GV nói: dã núi BM là danh giới khí hậu giữa 2 miền B và N.
? Dựa vào bảng số liệu + đọc SGK tìm sự khác giữa khí hậu MB và MN?
? Về sự chênh lệch nhiệt độ trong tháng 1 và tháng 7?
? Về các mùa khí hậu.?
? Giải thích vì sao có sự khác đó?
+ Chỉ lược đồ H1 nơi có khí hậu nóng quanh năm.
-> GV kết luận: SGK.
Hoạt động 3: hoạt động cả lớp.
3. ảnh hưởng của khí hậu:
- Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
+ ảnh hưởng tích cực? (cây cối xanh tốt quanh năm)
+ ảnh hưởng tiêu cực? (độ ẩm lớn gây nhiều sâu bệnh, nấm mốc, ảnh hưởng của lũ lụt, hạn hạn, bão).
? Em cần phải làm gì để bảo vệ môi trường?
 Nx kết luận
3. Củng cố - dặn dò:
- Đọc ghi nhớ.
- Về nhà đọc thuộc + trả lời câu hỏi cuối bài
- 1 HS trả lời. 
+ GV ghi bảng, HS ghi v
ậ
- Làm việc theo nhóm (HS quan sát địa cầu, lược đồ H1 + SGK)
Các nhóm thảo luận.
2,3 hs lên bảng chỉ. 
- 2 HS lên bảng trình bày kết quả.
- Làm việc cả lớp
Nhiều hs nối tiếp trả lời.
 Nhiều hs trả lời.
 Nhiều hs trả lời theo suy nghĩ.
2 hs đọc.
HD trả lời đúng.
HD xác định đúng.
Nhắc lại câu trả lời đúng.
Tiết 7: Tiếng việt ( Tập đọc) 
Lòng dân
I.Mục tiêu
1. Kĩ năng: Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai,thể hiện được tính cách nhân vật.
2. Kiến thức: Hiểu nghĩa một số từ khó phần chú giải SGK. 
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
Làm bài tập 1,2 vở bài tập trắc nghiệm.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc ta.
II. Đồ dùng học tập.
Đồ dùng, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
5’
1’
10’
7’
10’
2’
A. KTBC
- Gọi HS ĐTL bài Sắc màu em yêu
B. Bài mới
* Giới thiệu bài = lời.
Hoạt động 1: HD đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Gọi HS đọc bài – Chia đoạn.
- Luyện đọc đoạn, kết hợp đọc từ khó.
- Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu đọc nhóm
- GV đọc mẫu.
Bài 1/ 11 
 - Dòng nào kể đúng các nhân vật trong vở kịch Làng dân?
Bài 2/11
- Dòng nào nêu đúng tình tiết quan trọng nhất trong phần một(
b.Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài.
- HD đọc phân vai.
- Gọi HS đọc trước lớp.
- Nhận xét - đánh giá.
3. Củng cố – Dặn dò.
LH: Qua đoạn kịch các em học được điều gì?
-Dặn HS về đọc lại bài. Chuẩn bị trước bài Lòng dân (Tiếp theo).
- HS để đồ dùng lên bàn
- Nghe
- 1 HS đọc bài và chia đoạn.
- 3HS đọc đoạn.
- 3 HS đọc
- HS đọc trong nhóm.
- Lắng nghe.
A. Dì Năm- chú cán bộ- An- lính- cai.
B. Dì năn nhận chú cán bộ làm chồng.
-.... - 3 HS đọc
- HS đọc phân vai trong nhóm.
- 2-3 nhóm đọc phân vai trước lớp.
- HS tự liên hệ.
Hướng dẫn hs đọc
Ngày soạn: 05/9/2011
Ngày giảng: Thứ ba 6/9/2011
Tiết1: Toán: 
 Tiết 12: Luyện tập chung. 
Mục tiêu: Giúp hs
1. Kiến thức:
 Biết chuyển:- ps thành ps thập phân.
 - hỗn số thành ps. - số đo từ đơn vị bé ra số đơn vị lớn,
- số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đv đo.
- Làm bài tập 1, 2 (2 hỗn số đầu) và bài 3,4
- HSKT: Làm bài tập 1, 2(1 hỗn số đầu)
2. Kĩ năng:
- Chuyển ps thành ps thập phân, hỗn số thành ps, số đo từ đv bé ra đv lớn,
- Làm được BT1,BT2(2hỗn số đầu), BT3,BT4/15/sgk.
* HSK,G: Làm được hết các BT trong sgk/15.
3. Thái độ: 
 - GD hs tính cẩn thận, lòng ham học toán.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
HTĐB
3’
I. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 1HS lên bảng thực hiện phép tính:
a) 
+ Nhận xét, đánh giá.
1HS lên bảng. HS còn lại 
 ... x 5 ?
? Hãy nêu bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
+ Nhận xét ý kiến của HS.
b) Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 + Y/c HS đọc bài toán 2. 
? Bài toán thuộc dạng toán gì ?
+ Y/c HS đọc bài giải SGK và trả lời theo các câu hỏi sau:
? Sơ đồ bài này được vẽ NTN ?
? Vì sao để tính số bé người ta lại thực hiện: 192 : 2 x 3 = ?
? Hãy nêu các bước giải bài toán Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
HĐ2 . Luyện tập.
Bài tập 1.
+ Y/c HS tự làm bài, 1HS lên bảng làm bài.
+ Nhận xét, cho điểm.
Bài tập 2: Gọi 1HS đọc đề bài
Bài toán thuộc dạng gì ? Vì sao em biết ?
+ Y/c HS KG làm vở, 1HS lên bảng.
 Bài giải:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2(phần)
 Số lít nước mắm loại 2 là: 
 12 : 2 = 6 (l)
Số lít nước mắm loại một là:
 6 + 12 = 18 (l)
 Đáp số: 18 l và 6 l
+ GV nhận xét, đánh giá.
Bài tập 3: Gọi HS đọc đề toán.
+ GV y/c HSKG làm bài vào vở. 1HS nêu ờmiệng k/q
+ Nhận xét, chữa bài của HS.
Lắng nghe.
HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
1HS lên bảng, lớp làm vở.
Nhận xét đúng/sai.
Lần lượt trả lời.
1HS đọc to, lớp đọc thầm.
Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Đọc và thảo luận theo cặp.
Trả lời câu hỏi trước lớp.
HS thực hiện.
Nhận xét bài bạn trên bảng.
1HS đọc, lớp đọc thầm.
Bài toán thuộc dạng bàu toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Vì bài toán cho ta biét số lít nước mắm...
HS thực hiện.
1HS đọc, lớp đọc thầm.
HS làm bài.
Giúp đỡ tại chỗ.
Theo dõi, gợi ý.
Giúp đỡ tại chỗ.
3’
III. Củng cố dặn dò.
+ Nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về nhà làm những bài 
chưa hoàn thành ở lớp và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Tập làm văn:
 Tiết 6: Luyện tập tả cảnh
I Mục tiêu. Giúp học sinh:
1. Kiến thức: 
Biết hoàn chính các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn.
HSKT: Hoàn thành bài tập 1
2. Kĩ năng: 
Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văm miêu tả chân thực, tự nhiên.
 3. Thái độ: Học sinh luôn có ý thức quan sát cảnh vật xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa BT1	 HS chuẩn bị dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HTĐB
5’
I. Kiểm tra bài cũ.
+ Kiểm tra chấm điểm 2-3 dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa của HS.
+ Nhận xét, đánh giá.
Chuẩn bị dàn ý cho GV chấm.
1’
13’
15’
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
+ GV nêu MĐ YC tiết dạy.
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1:
+ Y/c 1HS đọc nội dung BT1
GV: Các em cần chú ý y/c của đề bài: tả quang cảnh sau cơn mưa.
+ Y/c cả lớp đọc thầm để xác định nội dung chính của mỗi đoạn; phát biểu ý kiến; 
+ GV treo bảng phụ đã viết nội dung 4 đoạn văn- xem là căn cứ để HS hoàn chỉnh từng đoạn:
Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào - ào ạt rồi tạnh ngay.
Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa.
+ Gv y/c HS chọn hoàn chỉnh 1 hoặc 2 đoạn, bằng cách viết thêm vào chỗ có dấu (...)
+ Y/c HS viết bài vào vở (cần chú ý đến nội dung chính của đoạn).
+ Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài làm.
+ GV cùng cả lớp lắng nghe, nhận xét. GV khen ngợi những HS biết hoàn chính rất hợp lí và tự nhiên và cũng động viên những học sinh có chuyển biến tốt.
VD: 
Lắng nghe.
1HS đọc, lớp theo dõi SGK.
Đọc thầm, xác định nội dung chính mỗi đoạn.
2-3 HS nêu đoạn mình chọn.
HS làm vở.
Nối tiếp nhau đọc.
Nhận xét.
Gợi ý.
Giúp đỡ tại chỗ.
 Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào - ào ạt rồi tạnh ngay.
 Lộp độp, lộp độp. Mưa rồi. Cơn mưa rào rào đổ xuống làm mọi hoạt động dường như ngừng lại. Mưa ào ạt. Từ trong nhà nhìn ra đường chỉ thấy một màn nước trắng xoá, những bóng cây cối ngả nghiêng, những chiếc ô tô phóng qua, nước toé lên sau bánh xe. Một lát sau, mưa ngớt dần rồi tạnh hẳn.
 Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
 ánh nắng lại chiếu sáng rực rỡ trên những thảm cỏ xanh. Nắng lấp lánh như đùa giỡn, nhảy nhót với những gợn sóng trên dòng sông Nhuệ. Mấy chú chim không rõ tránh mưa ở đâu giờ đang đậu trên cành cây cấte tiếng hót véo von. Chị gà mái tơ náu dưới gốc cây bàng đang rũ rũ bộ lông lướt thướt. Đàn con xinh xắn đang lích rích quanh chân mẹ. Bộ lông vàng óng của chúng vẫn khô nguyên vì chúng vừa chui ra dưới đôi cánh to của gà mẹ. Chú mèo khoang ung dung đang bước từ trong bếp ra ngoài sân. Chú chọn chỗ sân đã kịp ráo nước, nằm duỗi dài phơi nắng có vẻ khoái chí lắm.
Bài tập 2: 
+ Y/c HS đọc nội dung bài tập.
GV: Dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong bài tả cơn mưa của bạn HS. Các em hãy chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa (đã lập trong tiết trước) thành một đoạn văn miêu tả chân thưc, tự nhiên.
+ Y/c HS viết vở.
+ Gọi HS đọc đoạn văn đã viết.
+ GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá.
1HS đọc y/c.
Lắng nghe.
Viết bài.
Đọc bài viết.
Gợi ý.
2’
III. Củng cố dặn dò.
+ Nhận xét tiết học.
+ Nhắc HS về nhà tiếp tục hoàn thiện đoạn văn miêu tả cơn mưa. Chuẩn bị tốt cho tiét TLV sau.
- Học sinh chú ý lắng nghe
Tiết 5: Tiếng việt (chính tả)
Tiết 5: Quy tắc đánh dấu thanh
I Mục tiêu: 
1 Kiến thức: 
- Viết đúng chính tả bài văn xuôi “ Thư gửi các học sinh”
- Biết cách đánh dấu thanh trong tiếng.
2 Kĩ năng: 
- Nhớ viết được bài chính tả “ Thư gửi các học sinh”
- Biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính .
3 Thái độ: 
Giáo dục ý thức rèn chữ viết giữ vở sách đẹp.
TG
 Hoạt động của Gv
 Hoạt động hs 
HTĐB
4’
I. Kiểm tra bài cũ:
? Cấu tạo của tiếng gồm mấy phần đó là những phần nào.
+ Nhận xét, đánh giá.
2HS nêu . 
1’
15’
12
3’
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
+ GV nêu MĐ - YC tiết dạy.
2. Hướng dẫn viết chính tả
- Giáo viên đọc cho học sinh chép bài (lưu ý học sinh cách trình bày bài và khoảng cách chữ)
3. Hướng dẫn HS làm bài tập .
- Y/c hs lần lượt đọc thầm các bài tập , rồi thảo luận khoanh vào Kq đúng .
- Gọi hs nêu Kq .
- NX đánh giá.
Bài 3/ 12
Dấu thanh đặt ở vị trí nào của tiếng?
Bài 4/12.
Cách đánh dấu thanh ở 2 tiếng in nghiêng trong hai câu sau đúng hay sai? 
3. Củng cố dặn dò .
- Nêu cách đánh dấu thanh trong tiếng? 
- Học thuộc quy tắc.
Lắng nghe.
- Học sinh viết bài
- Thảo luận , khoanh vào Kq đúng .
- Nêu Kq trước lớp.
B. âm chính 
Rằm thu trăng rọi hoà bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung
hoà: đặt đúng dấu thanh
thuỷ: đặt sai dấu thanh theo quy tắc phảI viết thuỷ dấu thanh đặt trên y
Hỗ trợ nhóm.
Tiết 6: Toán 
Ôn tập phép trừ phân số
A . Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
-Giúp học sinh củng cố các kỹ năng thực hiện phép trừ hai phân số.
2. Kỹ năng:
-Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ hai phân số.
3. Thái đô: 
-Nghiêm túc, tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng: Vở BTTLVTN
III. CáC hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của học sinh
HTDB
4’
I. Kiểm tra bài cũ 
Nêu cách trừ 2 phân số khác mẫu ? 
- 2 hoùc sinh 
1’
Giới thiệu bài
* HĐ!: Ôn tập phép trừ phân số
6
Bài 10/7 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
- 1 học sinh nêu cách tính và học sinh khác thực hiện phép tính
- Lớp làm vào vở 
 Kết quả của phép trừ: 
B.
7
Bài 11/7
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hiệu: 
D. 
7
Bài 12/7 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bớt từ 1 sẽ được: 
1- = 
7
Bài 13/ 7 
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 
Kết quả của phép tính 
10- = 
D. 
3
III. Củng cố - Dặn dò
? Muốn trừ hai phân số khác mẫu số em làm ntn?
Dặn dò: Học bài 
Chuẩn bị bài sau
Học sinh trả lời 
Tiết 7:GDTT
Sinh hoạt lớp + Học an toàn giao thông bài 2
Phần 1: An toàn giao thông
Bài 2.kỹ năng đi xe đạp an toàn (tiết2)
a.Mục tiêu
1 Kiến thức:
- Nhận biết những quy định đối với người đi xe đạp trên đường phố theo luật giao thông đường bộ.
- Học sinh biết cách lên xuống xe và dừng, đỗ xe an toàn trên đường phố.
1 Kĩ năng:
- Học sinh thể hiện đúng cách điều khiển xe an toàn qua đườn giao nhau( có hoặc không có vòng xuyến)
- Phán đoán và nhận thức được các điều kiện có thể điều khiển tốc độ vòng tránh xe ô tô và các phương tiện khác và tránh các nguy hiểm khác trên đường.
3.Thái độ:
GD ý thức đi xe đạp an toàn 
B.Chuẩn bị: 
- Tranh đi xe đạp an toàn.
C. Các hoạt đông dạy học chủ yếu
TG
 Hoạt động của Gv 
 Hoạt động của hs 
4
I. Kiểm tra:
Nêu tên các biển báo cấm và biển chỉ dẫn.
2 hs nêu 
1
*Giới thiệu bài.
27
HĐ2, Thực hành
Gv kẻ sẵn trên san trường một đoạn ngã tư trên đường có vạch kẻ phân làn đường và làn xe chạy. 
- Mời 1 hs đi xe đạp từ đường chính rẽ vào đường phụ, một em từ đường phụ rẽ sang đường chính.
? Tại sao phải xin đường?
Nhờ đó những xe phía trước và phía sau biết con đường và hướng đi để tránh.
Tại sao phải đi xe đạp phải đi sát vào làn đường bên phải.
Vì những xe có động cơ và kích thước lớn đều đi ở làn đường bên trái.
KL: Gọi hs nêu ghi nhớ( SGK) 
2 hs đọc 
3
III .Củng cố dặn dò: 
? Trên đường về nhà em có mấy ngã từ mấy ngã rẽ?
Hs trả lời 
Nhắc nhở: Nhớ đi đúng quy định của luật ATGT
Phần 2: Sinh hoạt lớp
 I.Mục tiêu:
 - Kiểm điểm các hoạt động trong tuần.
 - Giúp hs nhận ra những ưu, khuyết điểm của mình và của bạn để có hướng sửa chữa, phấn đấu.
 -Sơ kết thi đua tuần 3
 -Phổ biến kế hoạch thực hiện tuần 4
 II. Lên lớp
TG
 Nội dung
 Người thực hiện.
 2 
5
3
3
*Lớp trưởng điều khiển chung:
1.ổn định tổ chức
- Quản ca cho lớp hát 1 bài.
2.Các tổ trưởng nhận xét( 4 tổ trưởng )
- Nhận xét chung tình hình trong tổ.
- Sơ kết thi đua tuần.
- Thông báo hoa điểm tốt.
- xếp nhất nhì
3. Ban cán sự lớp nhận xét chung về:
- lớp trưởng, Lớp phó học tập và lớp phó phụ trách văn thể mĩ nhận xét chung.
4. ý kiến phát biểu của học sinh trong lớp:
5. Giáo viên chủ nhiệm nhận xét chung và cho học sinh biểu quyết kết quả xếp thứ cho học sinh đạt nhiều hoa nhất.
* Ưu điểm:Thực hiện tốt nề nếp qui định, đi học đỳng giờ, vệ sinh lớp học khỏ sạch sẽ, cú ý thức chuẩn bị bài và học bài khỏ tốt. Tham gia cắm trại khỏ tốt.
* Khuyết điểm: Xếp hàng chưa nghiêm túc, vệ sinh chưa sạch
Tổng số hoa: 
Xếp nhất:
Xếp nhì: 
Xếp ba:
6. Một số biện pháp khắc phục
Tiếp tục duy trì đôi bạn cùng tiến, đội tự quản.
7. Phổ biến kế hoạch tuần 4
 -Duy trì tốt nền nếp lớp học,
-Duy trì đôi bạn cùng tiến ( 5 đôi bạn ); đội tự quản.
- Phát động thi đua chào mừng năm học mới 
 - Lớp hát
- Các tổ trưởng
- BCS lớp 
-1số hs phát biểu ý kiến.
- Giáo viên.
- Giáo viên

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 34(1).doc