Giáo án các môn khối 5 - Tuần 31 (Chuẩn)

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 31 (Chuẩn)

TẬP ĐỌC :

CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN.

 Theo HỒI KÍ CỦA BÀ NGUYỄN THỊ ĐỊNH

 (VĂN PHÚC ghi)

I/ Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung v tính cch nhn vật.

- Hiểu nội dung : Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .

II/ Đồ dùng dạy - học :

- Tranh minh hoạ .

- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc

 

doc 35 trang Người đăng hang30 Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 31 (Chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 31: Từ ngày 11/4/2011→ 15/04/2011
Thứ 
Mơn học
Tên bài giảng
2
11/4
Chào cờ
Tập đọc
Tốn
Khoa học
Đạo đức
- Nĩi chuyện dưới cờ
- Cơng việc đầu tiên 
- Phép trừ (S/159)
- Ơn tập: Thực vật và động vật
- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
3
12/4
Thể dục
Chính tả
Tốn
LTVC
Lịch sử
- (GV chuyên dạy)
- Nghe – viết: Tà áo dài Việt Nam
- Luyện tập ( S/160)	
- Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
- Lịch sử địa phương
 4
13/4
Kể chuyện
Tập đọc
Tốn
Địa lí
Kĩ thuật
- Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
- Bầm ơi
- Phép nhân (S/161)
- Địa lí địa phương
- Lắp rơ- bốt (tiết 2)
5
14/4
Thể dục
TLV
Tốn
Khoa học
Âm nhạc
- Giáo viên chuyên dạy
- Ơn tập về tả cảnh
- Luyện tập (S/ 162)
- Mơi trường
- Ơn tập bài hát: Bài Dàn đồng ca mùa hạ
	Nghe nhạc
6
15/4
Tốn
LTVC
TLV
Mĩ thuật
SHTT
- Phép chia (S/163)
- Ơn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
- Ơn tập về tả cảnh
- Giáo viên chuyên dạy
- Sinh hoạt Đội
Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC : 
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN. 
 Theo HỒI KÍ CỦA BÀ NGUYỄN THỊ ĐỊNH
 	(VĂN PHÚC ghi)
I/ Mục tiêu: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
- Hiểu nội dung : Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
II/ Đồ dùng dạy - học : 
- Tranh minh hoạ .
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ: Tà áo dài Việt Nam
- Gọi 2HS đọc bài và trả lời các câu hỏi:
+Chiếc áo dài tân thời cĩ gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?
+Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam?
- GV nhận xét, ghi điểm
- 2 HS đọc bài và trả lời 
* Cả lớp nhận xét. 
2. Bài mới:
2.1.G.thiệu bài mới: Cho HS quan sát tranh Giới thiệu:Bà Nguyễn Thị Định là người phụ nữ Việt Nam đầu tiên được phong Thiếu tướng và giữ trọng trách Phó Tư lệnh Quân giải phóng miền Nam. Bài “Công việc đầu tiên” là trích đoạn hồi kí của bà - kể lại ngày bà còn là một cô gái lần đầu làm việc cho Cách mạng.
- Học sinh lắng nghe, ghi đề.
2.2. Các hoạt động 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Hoạt động cả lớp 
- Gọi HS đọc toàn bài
+ +Bài này chia làm mấy đoạn ? 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
(GV chú ý nhận xét cách đọc của HS).
- GV ghi bảng những từ khó phát âm:
GV hướng dẫn HS đọc từ khó : GV đọc mẫu, HS đọc: Truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
- Gọi HS đọc chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc diễn tả đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào cảu cô gái trong buổi đầu làm việc cho cách mạng.
-1HS khá đọc mẫu toàn bài .
* Lớp theo dõi và tìm hiểu cách chia đoạn : 
+Đoạn 1:Một hôm khg biết giấy gì.
+Đoạn2:Nhận công việcchạy rầm rầm
+Đoạn 3: Phần còn lại
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 1)
- HS nhận xét phần đọc của bạn.
- HS luyện đọc từ khó.
-Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 2)
- Học sinh đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp .
- Lớp theo dõi .
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
GV nêu câu hỏi:
- HS đọc thầm theo từng đoạn, thảo luận theo nhóm đôi và trả lời
+ Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì ?
 - Rải truyền đơn 
+ Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này ?
-Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách dấu truyền đơn) 
+ Chị Út nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ?
- Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
+ Vì sao chị Út muốn được thoát li ?
+ Bài văn kể về điều gì?
- Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được nhiều việc cho Cách mạng.
- Nội dung: Ca ngợi nguyện vọng và lòng nhiệt thành cảu một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm .
- GV hướng dẫn HS luyện đọc theo phân vai: người dẫn chuyện, anh Ba Chuẩn, chị Út.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc
- Nhận xét ,tuyên dương.
-3 Học sinh đọc theo phân vai.
- Lớp nhận xét 
- HS luyện đọc theo phân vai đoạn:
“ Anh lấy từ mái nhà..không biết giấy gì” .
- HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Hoạt động cả lớp 
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị: “Bầm ơi”
TOÁN : 
PHÉP TRỪ ( S/159)
I/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thâp phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng ,phép trừ và giải bài toán có lời văn. 
+ Bài tập cần làm :Bài 1,bài 2,bài 3.
II/ Đồ dùng dạy - học : Phấn màu
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ: Ôn tập về Phép cộng
- Gọi 2HS lên bảng
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2.HD HS ôn tập
* GV viết lên bảng phép trừ :
a – b = c
Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ
Nêu các tính chất cơ bản của phép trừ ? Cho ví dụ.
2.3. HD làm bài tập
v	Bài 1: 
 - Cho Hs tính rồi thử lại theo mẫu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV chấm 1 số bài, nhận xét và khen những bài làm tốt . 
v Bài 2: 
Củng cố kĩ năng tìm các thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ 
- Gọi Hs đọc yêu cầu BT 
- Yêu cầu HS làm theo nhóm 5 vào bảng nhóm
+GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
x + 5,84 = 9,16
x = 9,16 - 5,84
x = 3,32.
 b. x - 0,35 = 2,55
 x = 2,55 + 0,35
 x = 2,9.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng, số bị trừ chưa biết
v Bài 3
Củng cố giải bài toán có lời văn liên quan đến số đo diện tích.
- Gọi HS đọc đề toán
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và nêu cách làm
- GV chấm bài, nhận xét và khen những bài làm tốt . 
3.Củng cố - dặn dò: 
- Gọi HS nhắc lại kiến thức vừa học. 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Luyện tập”
 + Tính bằng cách thuận tiện:
a. (169 + 735) + 265
b. 92,25 + 16,58 + 7,75 
Lớp nhận xét.
- 3HS nêu: a:Số bị trừ, bsố trừ, c:hiệu
- a - a = 0
 a - 0 = a
- HS đọc yêu cầu của BT .
- Học sinh làm bài theo mẫu vào vở, 3HS lên bảng.
- 4HS đọc kết quả
- Cả lớp nhận xét. Chữa bài
-1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Thảo luận và làm vào bảng nhóm theo nhóm 5
-Trình bày
- Cả lớp nhận xét. sửa bài
- 2HS nhắc lại cách tìm số hạng, số bị trừ chưa biết .
- 1 HS đọc . 
- HS tóm tắt bài toán 
- HS nêu cách làm.
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở 
Bài giải
 Diện tích đất trồng hoa là :
540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
 Diện tích đất trồng lúa và hoa là:
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
 Đáp số : 696,1 ha
+ Nêu lại tên gọi các thành phần, kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép trừ.
KHOA HỌC:	 
ÔN TẬP : THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT.
I/Mục tiêu : Ôân tập về :
Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.
II/ Đồ dùng dạy - học : 
 - Hình trong SGK trang 124, 125. 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú.
- Kiểm tra 2 HS.
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài mới:	
“Ôn tập: Thực vật – động vật”.
2.2.Các hoạt động 
v	Hoạt động 1:Làm bài tập trong SGK
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập thực hành trong SGK.
- GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt .
Bài 1 : 1 – c ; 2 – a ; 3 – b ;4 – d.
Bài 2 : 1 – Nhụy ; 2 - Nhị
Bài 3 : 
-Hình 2 :Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
-Hình 3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
-Hình 4 : Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió.
Bài 4 :1– e ;2 – d ; 3– a ; 4– b ; 5 –c
Bài 5 : Những động vật đẻ con :
Sư tử (H5), hươu cao cổ (H7).
Những động vật đẻ trứng: Chim cánh cụt(H6) ,Cá vàng (H8)
v	Hoạt động 2: 
 + Nêu ý nghĩa sự sinh sản của thực vật và động vật.
* Giáo viên kết luận:
Thực vật và động vật có những hình thức sinh sản khác nhau.
Nhờ có sự sinh sản mà thực vật và động vật mới bảo tồn được nòi giống của mình.
Liên hệ giáo dục HS:
+Không bắn, pha ùchim, tổ chim, bảo vệ các loài động thực vật có ích.
3.Củng cố - Dặn dò :
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi kể tên động vật đẻ con, động vật đẻ trứng.
 - Nhận xét, kết luận.
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau: “Môi trường”.
 - HS trả lời câu hỏi:
+ Hươu thường đẻ mỗi lứa bao nhiêu con? +Tại sao khi hươu con được khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy?
- Cả lớp nhận xét. 
- HS làm việc theo cặp.
+Làm các bài tập trong SGK: Đọc thông tin và quan sát các hình, làm bài trên giấy.
- HS nêu ý nghĩa của sự sinh sản của thực vật và động vật.
- Vài HS nhắc lại.
+Tham gia chơi trò chơi thi kể tên động vật đẻ con, động vật đẻ trứng
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. (Tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng
Đồng tình, ủng hộ như ... ïc.
3.Củng cố - Dặn dò : 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau: “Tài nguyên thiên nhiên”.
+Nêu tên 1 số cây có hoa thụ phấn nhơ øgió.
+Nêu một số con vật đẻ mỗi lứa nhiều con.
- Cả lớp nhận xét. 
- HS làm việc theo nhóm 5
+ Nhóm trưởng điều khiển làm việc.
+ Thư kí của nhóm ghi chép ý kiến của các bạn trong nhóm. 
- Mỗi nhóm nêu 1 đáp án các nhóm khác so sánh kết quả của nhóm mình.
- HS trả lời
+ Nêu thành phần của môi trường tự nhiên.
+ Nêu thành phần của môi trường nhân tạo.
Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu 
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU . (Dấu phẩy)
I/ Mục tiêu: 
- Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa chữa những dấu phẩy dùng sai(BT2,3).
II/ Đồ dùng dạy - học : 
- Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ ghi sẵn 3 tác dụng của dấu phẩy (Trang 124 SGK)
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Mở rộng vốn từ Nam và Nữ
- GV nhận xét, kết luận và ghi điểm
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài mới: 
Ôn tập về dấu câu. (Dấu phẩy) 
 4.Hướng dẫn HS làm bài tập : 
v	Bài 1: 
Rèn kĩ năng xác định tác dụng của dấu phẩy trong đoạn văn .
Gọi HS đọc yêu cầu BT1
Yêu cầu HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy
- Treo bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy.
- GV hướng dẫn HS thực hiện: Đọc kĩ từng câu văn. Làm bài
- GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
v Bài 2: HS biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS đọc thầm lại mẩu chuyện vui Anh chàng lém lỉnh, suy nghĩ làm bài tập.
- Tổ chức cho HS thi làm bài nhanh, đúng trên bảng lớp.
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả
- Nhận xét, chốt đáp án đúng:
+ Lời phê của xã là gì?
+Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào trong lời phê của xã để hiểu là xã đồng ý cho làm thịt con bò?
+ Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào để anh hàng thịt không thể chữa một cách dễ dàng?
- GV nhấn mạnh: Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm hết sức tai hại. Vì vậy, khi viết câu các em cần chú ý sử dụng dấu phẩy cho đúng.
v Bài 3: HS biết chữa lỗi dùng dấu phẩy.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- GV lưu ý: Đoạn văn trên có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí, các em phải phát hiện và sử lại cho đúng 3 dấu phẩy đó.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn, hoàn thành bài tập theo nhóm đôi.
- Gọi 2HS lên bảng làm
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Các câu dùng sai dấu phẩy
Sưả lại
Sách Ghi-nét ghi nhận, chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh
 Sách Ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh.
Cuối mùa hè, năm 1994 chị phải đến....
Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến....
Để có thể, đưa chị đến bệnh viện......
Để có thể đưa chị đến bệnh viện, .....
3.Củng cố - Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học
- HS nhắc lại kiến thức vừa học. 
Chuẩn bị :Ôn tập về dấu câu.
- 2 HS lên bảng đặt câu nôïi dung nói về đức tính của Nam và Nữ.
- Cả lớp nhận xét. 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
+1 Hs Nêu lại 3 tác dụng của dấu phẩy
- 1 HS nhìn bảng đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm từng câu văn có sử dụng dấu phẩy, suy nghĩ, làm bài vào VBT.
- Trình bày kết quả.
Các câu văn
Tác dụng của dấu phẩy
Từ những năm 30 ....chiếc áo dài tân thời
Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN
Chiếc áo dài tân thời....hiện đại, trẻ trung
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu (định ngữ của từ phong cách)
Trong tà áo dài...thanh thoát hơn
Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN; ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
Những đợt sóng...như vòi rồng
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
Con tàu chìm dần... bao lơn
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép
- Cả lớp nhận xét, 
- 2 HS tiếp nối đọc yêu cầu
- HS làm bài cá nhân
- 3 HS thi 
- 3 HS tiếp nối trình bày kết quả
- Lớp nhận xét, sửa bài
- Bò cày không được thịt
- Bò cày không đựơc, thịt.
- Bò cày, không được thịt.
 - 1HS đọc yêu cầu bài tập. 
HS ngồi cùng bàn trao đổi để tìm ra chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy; biết cách chữa lỗi sai đó .
-2 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
- HS nhận xét, sửa bài . 
TOÁN
PHÉP CHIA.
I/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thâp phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. 
+ Bài tập cần làm :Bài 1, bài 2,bài 3.
II/ Đồ dùng dạy - học : Phấn màu,bảng nhóm ,bút dạ
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ: Luyện tập .
Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài mới: Phép chia
2.2.Dạy - học bài mới : 
v	Hoạt động 1:
Ôân tập về phép chia
a)Trường hợp chia hết:
Yêu cầu HS nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia.
+ Nêu các tính chất cơ bản của phép chia ? Cho ví dụ
+ Nêu cách đặc tính và thực hiện phép tính chia (Số tự nhiên, số thập phân, phân số)
- GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng . 
b) Trường hợp chia có dư :
- GV hướng dẫn làm tương tự như trên .
- GV chú ý cho HS :
Số dư phải bé hơn số chia .
v Hoạt động 2 Thực hành 
v	Bài 1:Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép chia
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- GV ghi lại 2 phép chia mẫu trên bảng, yêu cầu HS thực hiện.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng
+ Muốn biết các phép toán chia ta thực hiện có đúng không, chúng ta có thể thử lại bằng cách nào?
Yêu cầu HS thử lại 2 phép chia vừa làm
 - Yêu cầu HS thực hiện các bài tập
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng 
v Bài 2: Rèn kĩ năng chia phân so
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
+ Muốn chia hai phân số ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài cá nhân
Nhận xét, chốt kết quả đúng
v Bài 3
Củng cố kĩ năng chia nhẩm với 10 ; 100 ;  ; hoặc với 0,1 ; 0,01 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu câud HS nêu cách nhân nhẩm, chia nhẩm
- Tổ chức cho 2 dãy thi đua tính nhanh
- Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc
v Bài 4 Củng cố kĩ năng chia một tổng cho mộtsố.(HSK,G)
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia một tổng cho một số
- Yêu cầu HS dựa vào quy tắc này để làm BT4 theo 2 cách
- Gọi HS trình bày kết quả
* GV nhận xét, kết luận
3/ Củng cố - dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại kiến thức vừa học. 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”
2HS : 18,65 + 23,37 x 5
 96,04 – 15,03 x 3
Lớp nhận xét
- HS nêu
- HS khác nhắc các điểm cần chú ý :
Không có phép chia cho số 0.
- a : 1 = a
- a : a = 1 (a khác 0)
- 0 : b = 0 (b khác 0)
- HS nêu các thành phần của phép chia có dư .
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS lên bảng trình bày, HS cả lớp làm vào vở . 
- Nhận xét
- Đối với phép chia hết: ta lấy thương nhân với số chia.
Đối với phép chia có dư: ta lấy thương nhân vơí số chia rồi cộng với số dư.
- 2HS lên bảng thực hiện
- 4HS lên bảng, cả lớp làm vơ û 
- HS nhận xét, sửa bài . 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS nêu cách làm
- 2 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
- Cả lớp nhận xét, HS sửa bài 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS nêu cách chia nhẩm, nhân nhẩm.
- 2 dãy HS thi đua tính nhanh
- HS nêu quy tắc chia một tổng cho một số .
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày kết quả
+Nhắc lại nội dung tóm tắt trong SGK về phép chia.
TẬP LÀM VĂN 
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH .
I/Mục tiêu: 
Lập được dàn ý một bài văn miêu tả.
Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài.
- 1số tranh gắn với cảnh được gợi từ đề bài.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.Bài cũ: Ôn tập về tả cảnh.
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới
2.1. Giới thiệu bài mới: 
Ôn tập về tả cảnh
2.2.Dạy - học bài mới : 
v	Bài 1:
HS biết chọn đề bài và lập dàn ý một bài văn tả cảnh.
Hướng dẫn HS chọn đề bài
- Gọi HS đọc BT1
- GV lưu ý cho HS: Nên chọn cảnh em đã thấy, đã ngắm nhìn hoặc đã quen thuộc. 
- Yêu cầu HS giới thiệu về cảnh mình chọn
- GV nhận xét, kết luận .
Lập dàn ý
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK
* GV nhắc HS :Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song các ý phải là ý của mỗi em, thể hiện qua sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý tả cảnh đã chọn (trình bày miệng)
- Yêu cầu HS viết dàn ý theo nhóm 5
- Cùng HS nhận xét, hoàn chỉnh các ý.
v	Bài 2: 
Qua một bài văn, HS biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn tả cảnh 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Nhắc HS trình bày sát dàn ý, ngắn gọn, diễn đạt thành câu.
- Yêu cầu HS trình bày miệng theo nhóm đôi
- Nhận xét, cùng HS chọn người trình bày hay nhất. 
3/ Củng cố - dặn dò: 
- GV Nhận xét tiết học. 
- Nhắc HS viết dàn ý chưa đạt, về nhà viết lại cho hoàn chỉnh
Chuẩn bị: “Trả bài văn tả con vật”.
+ Trình bày lại dàn ý bài văn tả cảnh làm ở bài tập 1 tiết trước.
Hoạt động cả lớp.
- 1HS đọc yêu cầu của BT .
- 3 – 5 HS giới thiệu về cảnh mình chọn .
Cả lớp nhận xét và bổ sung .
- 1 HS đọc gợi ý 1; 2 trong SGK 
- HS làm bảng nhóm
- Đại diện HS trình bày dàn ý.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý.
-Mỗi Hs tự hoàn chỉnh dàn ý của mình.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc theo bàn :Dựa vào dàn ý đã lập, từng HS trình bàymiệng bài văn tả cảnh của mình trong nhóm.
+Đại diện nhóm trình bày.
+ Bình chọn người trình bày hay nhất


Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 31CKTKN.doc