I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
2. Kĩ năng:
- Đọc thể hiện được cảm xúc về tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
3. Thái độ:
- GD cho học sinh tình hữu nghị giữa các dân tộc.
Tuần 5 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Tập trung sân trường ________________________________________________ Tiết 2: Tập đọc Một chuyên gia máy xúc (Hồng Thuỷ) I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. 2. Kĩ năng: - Đọc thể hiện được cảm xúc về tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3) 3. Thái độ: - GD cho học sinh tình hữu nghị giữa các dân tộc. II- Đồ dùng dạy học: 1. GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK 2. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) - HTL bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi - HS đọc và trả lời câu hỏi - GV cùng HS nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc (10p) - Gọi HS khá đọc bài - GV tóm tắt ND và HD giọng đọc. - 1 em đọc - HS nghe - Chia đoạn: 4 đoạn - Mỗi một lần xuống dòng là một đoạn + Đoạn 1: Từ đầu -> êm dịu + Đoạn 2: Tiếp -> Thân mật + Đoạn 3: Còn lại - Cho HS đọc nối tiếp - 4 em - Mở rộng từ + Gầu : Bộ phận chứa vật xúc được của chiếc cần cẩu + Giản dị: Đơn giản, dễ mến - Cho HS đọc theo bàn - Cặp đôi (2-3 em) - Gọi HS đọc toàn bài - 1,2 em đọc - GV đọc mẫu toàn bài - Chú ý cách đọc Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm, thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể - Đoạn đối thoại đọc với giọng thân mật hồ hởi b. Tìm hiểu bài (8p) - Cho 1 HS đọc toàn bài và thảo luận câu hỏi: - Lớp đọc thầm - Anh Thuỷ gặp anh A - Lếch Xây ở đâu ? - ở công trường xây dựng - Dáng vẻ của A - Lếch Xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý - Anh A-Lếch Xây có vóc người cao to mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt chất phác - Chi tiết nào trong bài làm em nhớ nhất (Tiếp nối nhau phát biểu ) + Chi tiết anh A-Lếch Xây khi xuất hiện ở công trường chân thực. Anh A - Lếch Xây được miêu tả đầy thiện cảm + Chi tiết cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ và A - Lếch Xây. Họ rất hiểu nhau về công việc - Nội dung của bài tập đọc nói lên điều gì ? Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam c. Luyện đọc diễn cảm(10p) - Đọc nối tiếp - 4 HS đọc 4 đoạn - Bài này chúng ta đọc như thế nào ? - Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý đọc lời của A - Lếch Xây với giọng niềm nở hồ hởi - Cả lớp đọc đoạn 4 - GV đọc mẫu - HS dùng bút chì gạch chéo vào chỗ chú ý ngắt giọng gạch chân các từ nhấn giọng - Thống nhất với HS cách đọc - Luyện đọc diễn cảm - Nhóm 2 (cặp đôi) - Thi đọc diễn cảm - Mỗi tổ 1 em đọc - Bình chọn bạn đọc hay nhất - Tuỳ HS chọn 4. Củng cố: (4p) - Hệ thống bài và GD Hs tình hữu nghị các dân tộc trên thế giới. * Câu chuyên giữa anh Thuỷ và anh A-lếc-xây gợi cho em điều gì? a. Tình cảm chân thành của những người đồng nghiệp. b. sự giản dị, thân mật của người nước ngoài. c. vẻ đẹp của tình hữu nghĩ giữa các dân tộc. - Nhận xét tiết học. 5. dặn dò (1p) - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Ê - mi - li con Toán Ôn tập: bảng đơn vị đo độ dài I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán liên quan. 2. Kĩ năng: - áp dụng giải đươc BT1, BT2 (a,c), BT 3 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: kẻ bảng phụ bài tập 1a. 2. HS: nháp, VBT III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ đã học - HS hát - 2,3 học sinh nêu - GV nhận xét chung 3. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Bài tập: a) Bài tập 1 - HS đọc yêu cầu bài - GV treo bảng phụ - Cho Hs lên bảng điền và lớp điền VBT. - Yêu cầu 2 HS lên điền đầy đủ vào bảng lớp, nhận xét - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng Lớn hơn mét Mét Nhỏ hơn mét km hm dam dm cm mm 1 km 1 hm 1 dam 1m 1dm 1 cm 1 mm = 10 hm = 10 dam = 10 m = 100 dm = 10 cm = 10 mm = hm = dam = m = dm =cm - Nhận xét về quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền nhau - Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau 10đơn lần - Mỗi một đơn vị ứng với mấy chữ số - Mỗi đơn vị ứng với một chữ số - Nêu vị dụ - Ví dụ: 1Km = 10hm 10 hm = 1km - GV nhận xét chốt lại - Hai đơn vị liền kề có đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. Đơn vị bé bằng đơn vị lớn b) Bài tập 2: ( a,c); (b dành cho Hs khá) - HS làm bài vào nháp - Lớp làm bài - 3 HS lên chữa - GV cùng HS nhận xét chốt lại kết quả đúng a. 135m = 1350 dm 342 dm = 3420 cm - Muốn chuyển đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn ta làm như thế nào ? b. 8300 m = 830 dam 4000 m = 40 hm - Muốn chuyển đổi các đơn vị bé ra đơn vị lớn ta làm như thế nào ? 25000m = 25 km c. cm = m 1m = km 1mm = cm C) Bài 3 - GV nêu BT - GV chữ bài d) Bài tập 4: ( HS khá, giỏi) - HS làm bt vào nháp, nêu kết quả, nhận xét. 4km 37m = 4037m 8m 12cm = 812cm - Yêu cầu học sinh làm bài vào nháp, chữa bài, nhận xét - HS làm bài vào vở - GV cùng HS nhận xét, chữa bài - 1 HS lên bảng chữa a. Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh dài là: 791 + 144 = 935 (km) b. Đường sắt từ Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh dài là: 791 + 935 = 1726 (km) Đáp số: 726 km 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học * 6m 23cm = ..... cm a. 6023cm b. 623cm c. 6230cm 5. dặn dò: - Về nhà làm bài tập Lịch sử Phan Bội Châu và phong trào Đông Du I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: biết Phan Bội Châu là nhà yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ 20 (GT đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu) 2. Kĩ năng: Kể tóm tắt về phong trào Đông du. 3. Thái độ: lòng yêu nước của nhân dân ta . II. Đồ dùng dạy học 1. GV: Bản đồ thế giới.. 2. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ - Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra sự sự thay đổi về xã hội như thế nào ? - 2HS nêu - lớp trao đổi nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 1: Tiểu sử của Phan Bội Châu - Tổ chức HS đọc SGK, và đọc tư liệu sưu tầm được - HS thực hiện theo nhóm tư liệu sưu tầm được - Em biết gì về Phan Bội Châu - Đại diện nhóm nêu - GV nhận xét, bổ xung, kết luận - Phan Bội Châu (1867 - 1940) Nam Đàn Nghệ An, ông lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ ông thông minh học rộng tài cao, có ý đánh đuổi thực dân Pháp 3.3. Hoạt động 2: Phong trào Đông Du - Phong trào Đông Du diễn ra vào thời gian nào ? - Phong trào Đông Du được khởi xướng từ năm 1905 do Phan Bội Châu lãnh đạo - Tại sao Phan Bội Châu lại có chủ trương dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp - Nhật Bản cũng là một nước có chung nền văn hoá á Đông nên hi vọng vào sự giúp đỡ của Nhật Bản để đánh Pháp - Mục đích của phong trào này là gì ? - Đào tạo những người yêu nước có kiến thức về khoa học kĩ thuật, được học ở nước Nhật tiên tiến, sau đó đưa họ về nước để hoạt động cứu nước - Nhân dân trong nước đã hưởng ứng phong trào Đông Du như thế nào ? - Càng ngày phong trào càng vận động của nhiều người sang nhật học. Dù khó khăn khổ sở họ vẫn hăng say học tập. Nhân dân nô nức đóng góp tiền của cho phong trào Đông Du. - Kết quả của phong trào Đông Du và ý nghĩa của phong trào này : ( dành Hs giỏi) - Thực dân Pháp lo ngại, năm 1908 thực dân Pháp cấu kết với Nhật chống phá phong trào Đông Du. Chính phủ Nhật Bản ra lệnh trục xuất những người Việt Nam yêu nước và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật. Phong trào Đông Du tan rã. - Phong trào đã khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta Ghi nhớ - 3,4 HS đọc 4. Củng cố - Hoạt động của Phan Bội Châu có ảnh hưởng như thế nào tới phong trào cách mạng ở nước ta đầu thế kỉ 20 * Phong trào Đông du thất bại vì? a. Đường đi từ Việt nam sang Nhật Bản quá xa. b. Thực dân Pháp cấu kết với chỉnh phủ Nhật để chống phá phong trào. c. Cả hai ý trên. - Nhận xét tiết học 5. dặn dò - Về nhà học và chuẩn bị bài _______________________________________________________ Khoa học Thực hành: nói "không"Đối với các chất gây nghiện I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết một số tác hại của ma tuý, rượu, bia. 2. Kĩ năng: - Thực hiện kỹ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. 3. Thái độ: - Có kĩ năng từ chối với các chất gây nghiện II. Đồ dùng dậy học 1. GV: Hộp câu hỏi. 2. HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy học 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì ? - GV nhận xét chung ghi điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin - HS hát - 2,3 HS nêu, lớp nhận xét * Mục tiêu: HS lập bảng tác hại của rượu, bia thuốc lá, ma tuý * Cách tiến hành - Tổ chức làm việc cá nhân - Đọc SGK và hoàn thành bảng VBT - Từng HS làm VBT - Lần lượt HS nêu từng ý lớp trao đổi bổ sung - GV nhận xét chốt ý - HS nhận xét * Kết luận: Mục bạn cần biết SGK/21 3.3. Hoạt động 2: Trò chơi - Bốc thăm trả lời câu hỏi * Mục tiêu: Củng cố cho HS những hiểu biết về tác hại của rượu bia thuốc lá, ma tuý * Cách tiến hành Tổ chức và hướng dẫn - 3 hộp đựng 3 nhóm câu hỏi liên quan đến tác hại của thuốc lá, rượu, bia và ma tuý - HS thực hiện chơi - Chia lớp làm 2 nhóm , mỗi nhóm cử một bạn vào ban giám khảo, 3 bạn chơi thử một đề - Các nhóm cử bạn trong ban giám khảo - GV chuẩn bị thang điểm cho ban giám khảo cho điểm cả 3 chủ đề rồi cộng lại, nhóm nào nhiều điểm là thắng - Số học sinh còn lại quan sát viên và cổ vũ cho nhóm mình - GV cùng lớp tổng kết đánh giá khen nhóm thắng cuộc 4. Củng cố - Đọc mục bạn cần biết * Khói thuốc lá có thể gây ra những bện gì? a. Bệnh về tim mạch. b. Ung thư phổi. c. Cả hai ý trên. - Nhận xét tiết học 5. dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài _________________________________________________________ Mĩ thuật đc Nhung dạy ______________________________________________________ Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Hoà bình I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu nghĩa từ hoà bình. 2. Kĩ năng: - Tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình. - Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố. 3. Thái độ: Biết yêu quý hoà bình, ghét chiến tranh, yêu quê hương, đất nước. II. Đồ dùng dạy học 1. GV: Bảng phụ viết ND của bài 2. 2. HS: VBT, SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Đặt câu phân biệt cặp từ trái nghĩa - Hát, sĩ số. - 2HS ... - Biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo quan, giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ đụn, nấu, ăn uống. II. Đồ dùng dậy học 1. GV: Tranh SGK 2. HS: SGK + BT thực hành III. Các hoạt động dậy học. 1. ổn định: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: K0 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2.Hoạt động 1. Xác định các dung cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình. - Em hãy kể tên các dung cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình ? - Gv nhận xét, bổ sung. - Các nhóm ghi vào phiếu - Báo cáo kết quả - HS bổ sung 3.3. Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình. - Chia nhóm, hướng dẫn học sinh làm việc vào BT thực hành - -HS các nhóm dựa vào SGK và hiểu biết điền vào BT - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, bổ sung. Sử dụng tranh minh hoạ để kết luận từng nội dung theo SGK 3.4. Hoạt động 3. Đánh giá kết quả hoạ tập - GV hỏi lần lượt các câu hỏi cuối bài SGK - HS trả lời - Nhận nxét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. 4. Nhận xét. - Hệ thống bài. - Nhận xét tiết hoạ 5. Dặn dò. - Dăn chuẩn bị tiết Kĩ thuật tới ____________________________________________________ Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011 Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được yêu cầu bài văn tả cảnh . 2. Kĩ năng: Nhận xét được ưu khuyết điểm trong bài văn của mình và của bạn. Biết sửa lỗi, viết được một đoạn văn cho hay hơn. 3. Thái độ: Có ý thức tự học tập cái hay, cái đẹp của văn tả cảnh. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi một số lỗi về chính tả cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp. cần chữa chung cho cả lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài của: - Chấm bảng thống kê của HS - Nhận xét chung 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nhận xét chung bài làm của HS. - Đọc lại đề bài, phát biểu yêu cầu của đề bài trước ưu điểm . Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề văn miêu tả cảnh. - Viết đúng chính tả, trình bày bài văn khá rõ ràng theo dàn ý bài văn tả cảnh. - Những bài có lời văn khá hấp dẫn sinh động. - Có sự liên kết giữa các phần - Có sự mở bài kết bài hay * Khuyết điểm - Một số bài văn còn mắc một số khuyết điểm sau: - Dùng từ đặt câu chưa chính xác . - cách trình bày bài văn chưa rõ ràng mở bài, thân bài, kết bài. - GV treo bảng phụ các lối phổ biến . + Lỗi về bố cục . + Lỗi về ý . + Lỗi về cách dùng từ. + lỗi đặt câu . + Lỗi chính tả. 3. GV trả bài cho từng HS 4. HD HS chữa bài. - GV cho HS - Đọc thầm bài viết của mình, đọc kỹ lời cô giáo tự phê, tự sửa lỗi. - GV giúp đỡ HS yếu nhận ra lỗi - HS đổi bài trong nhóm kiểm tra bạn sửa lỗi. - GV đến từng nhóm, giúp đỡ các nhóm sửa lỗi 5. Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay - GV đọc đoạn văn hay cho HS - HS trao đổi tìm ra cái hay cái tốt của đoạn văn, bài văn về chủ đề,bố cục dùng từ đặt câu, chuyển ý hay liên kết 6. Học sinh chọn viết lại một đoạn văn trong bài làm của mình - HS tự chọn đoạn văn viết lại - Đoạn có nhiều lỗi chính tả - Viết lại cho đúng - Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối - Viết lại cho trong sáng - Viết lại cho hấp dẫn sinh động - GV có thể yêu cầu 1 số HS viết 1 đoạn văn cụ thể nào đó - Đối với học sinh chậm - Yêu cầu HS đọc 2 đoạn văn cũ mới - HS đọc - GV nhắc nhở HS viết bài tốt hơn 4. Củng cố - Nhận xét tiết học 5. dặn dò: Về nhà viết lại bài văn cho tốt hơn Toán Mi - li - mét - vuông, bảng đơn vi đo diện tích I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. 2. Kĩ năng: -Làm được Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2a (cột 1), bài 3. 3. Thái độ : - Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học 1. GV: - Kẻ Bảng đơn vị đo diện tích trống. 2. HS: nháp, bảng con. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định: Sĩ số, hát Hoạt động của thầy 2. Kiểm tra bài cũ - Viết số thích hợp vào chỗ chấm Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm nháp - GV cùng HS nhận xét 5 dam2 = hm2 1 dam2 = 1000 m2 3. Bài mới 3,1. Giới thiệu bài 3.2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi - li - mét vuông - Nêu các đơn vị đo diện tích đã học cm2, dm2 , m2, dam2 , hm2, km2 - Để đo diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị mi li mét vuông. - Mi li mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu mm ? - Cạnh dài 1mm - Viết: Mi li mét vuông mm2 - Đọc: Mi li mét vuông - HS nhắc lại - Tổ chức cho HS quan sát và tự phát hiện ra mối quan hệ giữa mi li mét vuông và xăng ti mét vuông 1cm2 = 100mm2 1mm2 = cm2 3.3. Giới thiệu bảng đo đơn vị đo diện tích - GV treo bảng phụ - Yêu cầu 2 HS lên bảng điền đầy đủ vào bảng - Lớp nhận xét Lớp hơn mét vuông Mét vuông Bé hơn mét vuông km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1km=100hm2 1hm2=100dam2 1dam2=100m2 1m2=100dm2 1dm2=100cm2 1cm2=100mm2 1mm2 = km2 = hm2 = dam2 = m2 = dm2 =cm2 - GV nhận xét, chốt lại bài đã điền đúng - Nhận xét về quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền nhau và cho ví du ? - HS nêu và lấy ví dụ - GV nhận xét chốt lại - HS nhắc lại - Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền 3.4. Bài tập a) Bài tập 1: - Cho HS làm bảng con - 2HS lên bảng viết a. Đọc các số đo diện tích 29 mm2, 305 mm2, 1200mm2 - GV nhận xét chung b) Bài 2: Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào bảng con - Cho Hs đọc đề.- HD cách làm - 4HS lên bảng làm - Cho HS TH Theo Y/c. a. 5 cm2 = 500 mm2 12km2 = 1200 hm2 1 hm2 = 10000 m2 7hm2 = 70000 m2 1m2 = 10000 cm2 5m2 = 50000 cm2 12m2 9dm2 = 1209 dm2 - Đổi số đo diện tích viết từ 2 tên đơn vị đo sang số đo có têb 1 đơn vị đo 37 dam2 24m2 = 3724m2 3400 dm2 = 34 m b. 800 mm2 = 8cm2 12000 hm2 = 120 km2 - Đổi số đo diện tích từ 1 tên đơn vị sang số đo có tên 2 đơn vị 150 cm2 = 1 dm2 50cm2 90000m2 = 9 hm2 2010 m2 = 20 dam2 10m2 c) Bài 3: - 1HS đọc bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở 1mm2 = cm2 - Gọi 2 HS lên làm bài trên bảng lớp 8mm2= m2 1 dm2 = m2 7 dm2 = m2 - GV cùng HS nhận xét chữa bài 1 dm2 = m2 70 dm2 = m2 34dm2 = m2 4.Củng cố * 840 000m2 = .......dam2 a. 84 000 b. 84 c. 8400 - Nhận xét giờ - HS giơ thẻ. 5. dặn dò - Về nhà làm bài tập ở nhà Đạo đức Có chí thì nên I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nếu có chí thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: - Xác định những thuận lợi và khó khăn để từ đó đề ra kế hoạch vượt khó cho bản thân. 3. Thái độ: - HS cảm phục và noi theo những tấm gương có chí vượt khó vươn lên để trở thành người có ích cho xã hội. II. Tài liệu phương tiện - Sưu tầm truyện về tấm gương vượt khó ở địa phương - Thẻ màu. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định: Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài. 3.2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về tấm gương vượt khó của Trần Bảo Đồng * Mục tiêu: Học sinh biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng. - Đọc thông tin về Trần Bảo Đồng - HS đọc thông tin SGK (19) - Tổ chức HS thảo luận,trả lời câu hỏi 1,2,3 (SGK 19) - Trần Bảo Đồng đã có những khó khăngì trong cuộc sống và trong học tập ? - . Nhà nghèo, đông anh em, cha mẹ hay đau ốm. Ngoài giờ học Đồng còn giúp mẹ bán bánh mì - Trần Bảo Đồng đã vượt qua những khó khăn gì để vươn lên như thế nào ? - Đồng sử dụng thời gian hợp lý, và có phương pháp học tập tốt. 12 năm liền là HS giỏi năm 2005 đồng đã đỗ thủ khoa khi thi vào trường ĐH KTTN - Em học tập được những gì từ những tấm gương đó - Biết sắp xếp thời gian hợp lý vừa có thể học vừa giúp đỡ gia đình * Kết luận: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn nhưng nên quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lý thì vẫn có thể vừa học tốt vừa giúp đỡ được gia đình 3.3. Hoạt động 2: Xử lý tình huống * Mục tiêu: HS chọn cách giải quyết tích cực nhất thể hiện ý chí vươn lên khó khăn trong các tình huống * Cách tiến hành Thảo luận nhóm 4 Tổ chức học sinh thảo luận theo tình huống giáo viên giao - GV giao tình huống - Nhóm trưởng điều khiển - Tình huống1: Đang học lớp 5 một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Hảo đôi chân khiến em không đi lại được. Trong hoàn cảnh đó Hảo có thể sẽ như thế nào ? - Tình huống 2: Nhà Thiện rất nghèo. Vừa qua nhà cửa lũ lụt cuốn trôi hết đồ đạc. Theo em trong hoàn cảnh đó Thiện có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học - Trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến - Nhóm trưởng trao đổi, bổ xung - GV nhận xét kết quả chung * Kết luận: Trong những tình huống như trên người ta có thể tuyệt vọng, chán nảnbỏ họcbiết vượt qua khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. 3.4. Hoạt động 3: Làm bài tập 1,2 (SGK 1) * Mục tiêu: Học sinh phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học * Cách tiến hành: - Tổ chức HS trao đổi theo cặp - Cặp trao đổi từng tình huống của hai bài tập - Trình bày ý kiến bằng giơ thẻ đỏ biểu hiện ý chí. - HS thể hiện ý chí của mình - Bài 1: a, b, d + Thẻ xanh không có ý chí - Bài 2: b, d - GV cùng HS trao đổi thống nhất và khen những HS đánh giá kết quả đúng. * Kết luân: Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn trong cả học tập và đời sống 4. Hoạt động nối tiếp Sưu tầm một vài mẩu chuyện về những tấm gương có chí thì nên Sinh hoạt tuần 5 I. Mục tiêu - Rèn luyện kỹ năng tổ chức hội họp, nhận xét, đánh giá lẫn nhau cho HS - HS nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần, có hướng khắc phục trong tuần sau. II. Nội dung 1.HS các tổ sinh hoạt trong tổ, tổ trưởng điều khiển; GV theo dõi, hướng dẫn - Các HS trong tổ tuyên dương lẫn nhau - HS nhận khuyết điểm trong tổ. 2. Lớp trưởng điều khiển các bạn sinh hoạt cả lớp. Tuyên dương: ............................................... ................... Một số tồn tại: Như đi học muộn; lười học, làm bài ở nhà,.HS tự đứng dậy nhận lõi và hứa sửa lỗi trước lớp. 3.HS góp ý GV 4.Gv NX, góp ý HS về học tập, lao động, đạo đức,........................... * GV dặn dò HS ................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: