Giáo án các môn khối 5 - Tuần 9 năm 2007

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 9 năm 2007

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản.

- Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

II. Các HĐ DH chủ yếu:

A. Bài cũ: 2 HS lên chữa bài tập 3 trang 50 - VBT.

B. Luyện tập thực hành.

- Giao BT ở lớp :1, 2, 4 trang 45 trong SGK.

- HS làm BT vào vở.

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 914Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 9 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9: Thứ 2 ngày 29 tháng 10 năm 2007
Toán: luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản.
- Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II. Các HĐ DH chủ yếu:
A. Bài cũ: 2 HS lên chữa bài tập 3 trang 50 - VBT.
B. Luyện tập thực hành.
- Giao BT ở lớp :1, 2, 4 trang 45 trong SGK.
- HS làm BT vào vở.
 GV:
HS:
BT1: Yêu cầu bài tập?
* Củng cố cách chuyển đổi các đơn vị đo.
BT2: H: Yêu cầu bài toán?
- GV làm mẫu: 315 cm = 300 cm + 15 cm = 3m 15cm = 3 m = 3,15 m.
BT3: GV cho HS tự làm rồi thống nhất kết quả.
BT4 : Yêu cầu bài toán?
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại cách chuyển đổi các đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân.
Đ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- 3 em lên chữa bài:
a.35m 23cm = 35m = 35,23m
b. 51dm 3cm = 51dm = 51,3m
c. 14m 7cm = 14m = 14,07m
- HS nêu cách làm và kết quả.
Đ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
2 em lên chữa bài. Kết quả :
315 cm = 3,15 m ; 234 cm = 2,34 m
506 cm = 5,06 m ; 34 dm = 3,4 m
- em nêu cách làm.
Ví dụ: 3km 245m = 3 = 3,245km
BT4 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
12,44 m = 12m 44 cm; 7,4 dm = 7dm4 cm ; 3,45 km = 3450m.
- HS nêu cách làm.
 Thứ 3 ngày 30 tháng 10 năm 2007
Tập làm văn : luyện tập thuyết trình, tranh luận.
I. Mục đích, yêu cầu:
Bước đâù có kĩ năng thuyết trình , tranh luận về một vấn đề đơn giản , gần gũi với lứa tuổi:
- Trong thuyết trình , tranh luận, nêu được những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể , có sức thuyết phục.
- Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh , tự tin, tôn trọng người cùng tranh luận.
II. DDDH:
- Một số tờ giấy khổ to.
III. Các HĐ DH chủ yếu:
A. Kiẩm tra bài cũ: HS đọc đoạn mở bài gián tiếp , kết bài mở rộng cho bài văn tả con đường.
B. Dạy bài mới.
 GV:
 HS:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
- Giao BT tại lớp : 1, 2 trang 91, 92 - SGK.
BT1: Yêu cầu bài tập ?
- Chia lớp làm 5 nhóm. Giao nhiệm vụ cho các nhóm cùng thảo luận vấn đề .
- Nhấn mạnh : Khi thuyết trình , tranh luận về một vấn đề nào đó , ta phải có ý kiến riêng , biết nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến một cách có lí , có tình, thể hiện sự tôn trọng người đối thoại.
BT2: H: Yêu cầu bài tập 2?
- Phân tích VD, giúp HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng.
Bt3: H: Yêu cầu BT?
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS nhớ các điều kiện thuyết trình
- Làm BT vào vở BT.
Đ: Dựa vào ý kiến của các nhân vật trong câu chuyện” Cái gì quý nhất?”để cùng các bạn tranh luận.
- Các bạn trong nhóm cùng tranh luận về vấn đề : Cái gì quý nhất ?
Mỗi bạn trong một vai: Hùng , Quý , Nam và thầy giáo.
Đ: Hãy đóng vai một trong 3 bạn nêu ý kiến tranh luận bằng cách mở rộng thêm lí lẽ và lời dẫn chứng để lời tranh luận thêm sức thuyết phục.
-Từng tốp 3 HS đại diện cho 3 nhóm thực hiện cuộc trao đổi , tranh luận.
- Cả lớp nhận xét.
Đ: Trao đổi về cách thuyết trình, tranh luận.
- 1 em đọc nội dung BT3.
- HS ở các bàn cùng trao đổi , thảo luận
- Đại diện một số nhóm trình bày:
+ Phải có hiểu biết về vấn đề ...
+ Phải có ý kiến riêng.....
+ Phải biết cách nêu lí lẽ và dẫn chứng..
 ...............................***...............................
Khoa học : thái độ đối với người nhiễm hiv
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Xác định các hành vitiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Có thái độ phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gi đình của họ.
II. DDDH:
- Hình trang 36,37 SGK.
-5 tấm bìa cho HĐ đóng vai “ Tôi bị nhiễm HIV”.
III. Các HĐ DH:
 GV:
HS:
HĐ1( 11-12 phút): Trò chơi tiếp sức“ HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua....”.
- Giới thiệu cách chơi và luật chơi:
Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 9 HS tham gia chơi.
Hai đội đứng xếp hàng dọc trước bảng. Khi nào GV hô thì lần lượt từng thành viên lên đính thẻ vào bảng.
Đội nào gắn xong các phiếu trước và đúng là thắng cuộc.
KL: HIV không laay truyền qua tiếp xúc thông thường như bắt tay , ăn cơm cùng mâm,....
HĐ2( 9- 10 phút): Đóng vai “ Tôi bị nhiễm HIV”.
- Tổ chức cho HS tham gia chơi đóng vai .
+ Cần khuýen khích HS sáng tạo trong các vai diễn của mình.
H: Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử ?
H: Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống?
 HĐ3 ( 6- 7 phút):
Quan sát và thảo luận
H: Nói về nội dung của từng hình?
H: Theo bạn, các bạn ở trong hình nào có cách ứng xử đúng đối với những người bị nhiễm HIV/ AIDS và gia đình họ?
H: Nếu các bạn ở hình 2 là những người quen của bạn, bạn sẽ đối xử với họ như thế nào? Tại sao?
KL: HIV không lây qua tiếp xúc thông thường....
* Củng cố- dặn dò:
- H: Trẻ em có thể làm gì để tham gia phòng tránh HIV/ AIDS?
- Chú ý nghe để hiểu được cách chơi và luật chơi.
- Các đội cử đại diện lên thi đấu.
Các bạn không có mặt trong đội chơi thì cùng với cô giáo làm BGK
Nếu có tấm phiếu nào đặt sai chỗ thì nhấc ra và hỏi cảc lớp nên đặt chỗ nào.
- Mời 5 HS tham gia đóng vai : 1 HS đóng vai bị nhiễm HIV, 4 HS khác sẽ thể hiện hành vi ứng xử với HS bị nhiễm HIV.
Các bạn còn lại sẽ theo dõi cách ứng xử của từng vai để thảo luận xem cách ứng xử nào nên , cách nào không nên.
Đ: ( HS nêu cách hiểu ).
HS đóng vai người nhiễm HIV nêu cảm nhận.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 36, 37 -SGK.
Đại diện các nhóm nêu nội dung từng hình.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung( nếu cần).
HS tự trả lời.
 .....................................***........................................
Toán : Viết các số đo khối lượng 
 dưới dạng số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn :
- Bảng đơn vị đo khối lượng .
- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng thường dùng.
- Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau.
II. Chuẩn bị :
- Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn, để trống một số ô bên trong.
III. Các HĐ DH chủ yếu.
A. Bài cũ: HS chữa Bt 3 trang 45- SGK.
B. Ôn tập.
 GV:
HS:
HĐ1 ( 8 phút): Ôn lại quan hệ giữ các đơn vị đo khối lượng thường dùng.
-GV ghi đề bài lên bảng : 
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 tạ = .......tấn; 5 tấn 132 kg = ......tấn.
1 kg = ......tấn; 6tấn 32 kg = .......tấn.
1 kg = ......tạ
HĐ2 ( 17 - 18 phút): Thực hành.
- Giao BT ở lớp : 1, 2, 3 trang 45- 46 trong SGK.
BT1: H: Yêu cầu bài toán?
Hỏi để củng cố cách đỏi đơn vị đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
BT2: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
BT3: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi ta điều gì?
Hướng dẫn HS tìm đúng cách giải.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Giao BT về nhà.
- 1 em lên bảng điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Dưới lớp làm vào giấy nháp:
5 tấn 132 kg = 5, 132 tấn
5 tấn 32 kg = 5,032 tấn
Đ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- 2 em lên chữa bài: 
4 tấn 562 kg = 4,562 tấn;
3 tấn 14 kg = 3,014 tấn;
12 tấn 6 kg = 12,006 tấn;
500 kg = 0,5 tấn
- HS nêu cách làm.
BT2 : 1 em nêu rõ yêu cầu BT.
- Một số HS lên chữa bài:
2 kg 50 g = 2,05 kg ; 
 45 kg 23g =45,023 kg.
2 tạ 50 kg = 2,05 tạ
3 tạ 3 kg = 3,003 tạ
- HS trình bày cách làm.
Đ: Trong vườn thú có 6 con sư tử. Trung bình mỗi ngày một com ăn hết 9 kg thịt.
Đ: Cần bao nhiêu tấn thịt để nuôi số sư tử đó trong 30 ngày.
- 1 em lên chữa bài:
Để nuôi 6 con sư tử đó trong 1 ngày cần số lượng thịt là: 
 9 x 6 = 54 ( kg)
Vậy trong 30 ngày thì cần lượng thịt là:
 54 x 30 = 1620 ( kg)
 1620 kg = 1,62tấn
 Đ/ S : 1,62 tấn
- BT trong VBT.
 ..................................***..................................
Chính tả: tiếng đàn ba -la - lai - ca trên sông đà
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Nhớ và viết đúng chính tả bài “ Tiếng đàn ba- la - lai - ca trên sông Đà”.trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ thêo thể thơ tự do.
2. Ôn lại cách viết những từ có tiếng chứa âm đầu n / l hoặc âm cuối n / ng.
II. DDDH:
- Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở Bt 2.
III. Các HĐ DH chủ yếu:
	GV:
HS:
A. Kiểm ta bài cũ: 
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học. 
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết.
- GV sửa sai ( nếu có).
H: Bài thơ gồm mấy khổ thơ ? Trình bày các dòng thơ như thế nào ?
H: Những chữ nào phải viết hoa? Viết tên đàn ba- la - lai - ca thế nào?
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết bài và trình bày đúng các khổ thơ.
- Chấm và nhận xét bài viết của HS.
3. Hướng dẫn HS làm BT.
- Giao BT 2b, 3 trang 87- SGK.
- Chia lớp làm 4 nhóm.Mỗi nhóm 1 cột. Nhóm nào ghi đúng và nhiều hơn thì nhóm đó thắng cuộc.
- Hướng dẫn HS ở các nhóm cùng nhận xét.
BT3a. H: Yêu cầu BT?
Tổ chức cho HS thi đua ( ghi nhanh vào phiếu).
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS nhớ những từ ngữ đã luyện tập
- HS ở các nhóm ( tổ ) cở 3 đại diện lên thi tiếp sức viết các tiếng chứa vần uyên, uyêt.
- Một số HS lần lượt đọc bài thơ.
Cả lớp chú ý nghe, nhận xét.
Đ: Bài thơ gồm 3 khổ thơ.Các dòng thơ được trình bày thẳng hàng với nhau.
Đ: Đà, Nga và các chữ đầu dòng.
Tên đàn không viết hoa nhưng giữa các tiếng có dấu gạch ngang.
- 2 em lên bảng viết các chữ khó.
Dưới lớp viết vào giấy nháp.
- HS nhớ viết bài vào vở.
- Làm BT trong VBT.
-BT2 : HS làm việc theo nhóm trên phiếu học tập.
Đại diện các nhóm lên ghi nhanh trên phiếu.
Đ: Thi tìm nhanh.
- 4 nhóm cùng thảo luận, tìm các tiếng sau đó cử đại diện lên thi đấu với nhóm bạn.
- Ghi nhớ để không viết sai chính tả.
 ........................................***......................................
 Thứ 4 ngày 31 tháng 10 năm 2007
Tập đọc : đất cà mau
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người Cà Mau.
2. Hiểu ý nghĩa của bài văn : Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.
II. DDDH:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bản đồ Việt Nam; tanh ảnh vè cảnh thiên nhiên , con người trên mũi Cà Mau.
III. Các HĐ DH chủ yếu.
A. Bài cũ: HS đọc truyện “ Cái gì quý nhất” , trả lời câu hỏi về bài đọc.
B. Dạy bài mới.
 GV
HS:
1. Giới thiệu bài: Giới hiệu qua bản đồ , tranh ảnh.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
H: Bài văn chia làm mấy đoạn?
- Hướng dẫn HS đọc đúng và kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm toàn bài. Nhấn giọng những từ gợi tả.
b. Tìm hiểu bài:
H: Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ?
H: Hãy đặt tên cho đoạn văn này?
H: Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
H: Người Cà Mau dựng nhà  ... : Yêu cầu bài tập ?
- GV nêu từng tình huống.
- Kết luận cách ứng xử với mọi người.
Nêu cách làm phù hợp.
HĐ4 ( 4 -5 phút): Củng cố - dặn dò:
- Nêu ý nghĩa của bài học.
Cả lớp cùng hát bài Lớp chúng ta doàn kết.
Đ: Tình đoàn kết vui vẻ giữa các bạn trong lớp với nhau. Giúp đỡ nhau cùng thi đua tiến bộ, trở thành trò ngoan.
Đ: ( HS tự nêu )
Đ: Nếu xung quanh chúng ta không có bạn thì sẽ rất buồn, không biết bày tỏ niềm vui, nỗi buồn với ai bởi bạn bè thường dễ tâm sự với nhau.
Đ: Trẻ em có quyền được tự do kết bạn.
Được biết qua sách báo ( Quyền và bổn phận trẻ em), qua thực tế,...
- 1 em đọc truyện “ Đôi bạn”.
- HS tham gia đóng vai theo nội dung truyện.
Cả lớp thảo luận theo nnội dung truyện.
Đ: Làm như bạn là không tốt, vì bạn bè hoạn nạn phải có nhau, giúp đỡ lẫn nhau.
Đ: Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.
Đ: Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì ssao?
- HS lần lượt nêu ý kiến và cách xử lí của mình.
Liên hệ đến thực tế bản thân.
- Cần thực hiện theo nội dung bài học.
Giúp đỡ mọi người cùng vượt qua khó khăn , hoạn nạn.
 ....................................***..............................
.
Toán : luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn :
- Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
- Luyện giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài , diện tích.
II. Các HĐ DH chủ yếu:
A. Bài cũ: HS chữa BTVN trong VBT.
B. Dạy bài mới.
 GV: 
	 HS:
- Giao BT tại lớp : 1, 2, 3, 4 trang 47 - SGK.
BT1: H: Yêu cầu bài tập?
BT2: H: Yêu cầu bài tập?
*Củng cố cách viết số đo KL dưới dạng STP
BT3: H: Yêu cầu bài tập?
*Củng cố cách viết số đo diện tích dưới dạng STP
BT4: H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi ta điều gì?
H: Bài toán thuộc dạng toán gì?
* Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học. - Giao BT VN.
- Làm BT vào vở.
Đ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- 2 em lên chữa bài:
42 m 34 cm = 42, 34 m
6 m 2 cm = 6,02 m
56m 29cm = 562,9 dm
4352m = 4, 352 km
- HS nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
Đ: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là kg.
- 3 em lên chữa bài:
500g = 0,5 kg ; 347 g = 0,347 kg
1,5 tấn = 1500 kg.
BT3: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông.
- 2 em lên chữa bài:
7 km2 = 7 000 000m2 ; 4ha= 40 000 m2
8,5 ha = 85 000m2; 30 dm2= 0,3m2
- HS nêu cách làm.
BT4: Một sân trường có nửa chu vi là 0,15 km và chiều rộng bằng chiều dài
Đ: Diện tích sân trường theo đơn vị là m2 , ha
Đ: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ.
- 1 em lên chữa bài :
 Đ/ S : 5400m2 ; 0,54 ha.
- Làm BT trong VBT.
Địa lí : các dân tộc , sự phân bố dân cư
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Biết dựa vào bảng số liệu, lược đồ để thaqáy rõ đặc điểm về mật độ dân số và sự phân bố dân cư ở nước ta.
- Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta.
- Có ý thức tôn trọng , đoàn kết các dân tộc.
II. DDDH:
- Tranh , ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng , miền núi và đô thị ở Việt Nam.
III. Các HĐ DH chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: H: Em có nhận xét gì về sự gia tăng dân số ở nước ta?
B. Dạy bài mới 
 GV:
	HS:
HĐ1( 8- 9 phút): Các dân tộc.
- Treo tranh , ảnh một số dân tộc.
H: Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
H: Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu?
H: Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta?
- Chỉ trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của người Kinh, những vùng phân bố chủ yếu của các dân tộc ít người.
HĐ2 ( 7 - 8 phút): Mật độ dân số.
H: Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật độ dân số là gì?
- Giải thích thêm: Để biết mật độ dân số , người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiêncủa vùng hay quốc gia đó.
- Lấy VD.
H: Em có nhận xét gì về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước châu á?
- Bổ sung thêm một số kiến thức về mật độ dân số nước ta.
HĐ3 ( 6- 7 phút): Phân bố dân cư.
- Hướng dẫn HS quan sát lược đồ.
H: Dân cư nước ta tập trung đông nhất ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào ?
-Nhà nước ta đã và đang điều chỉnh sự phân bố dân cư giữa các vùng.
* Củng có - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Quan sát tranh , ảnh và dựa vào kênh chữ trong SGK để trả lời:
Đ: 54 dân tộc.
Đ: Dân tộc Kinh có số dân đông nhất, sống tập trung ở đồng bằng , ven biển.
Đ; Giáy , Dao, Hmông, Khơ me,....
Đ: Là số dân trung bình sống trên 1km diện tích đất tự nhiên.
- Quan sát bảng số liệu.
Đ:Nước ta có mật độ dân số cao ( cao hơn cả mật độ dân số của Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới).
- Quan sát lược đồ mật đọ dân số, lược đồ tranh ảnh về làng ở đồng bằng, bản ở miền núi.
Đ: ở đồng bằng , ven biển đất chật người đông , thừa lao động.
Còn ở miền núi thì thưa thớt người ở.
- HS nêu thêm hiểu biết của mình.
 ....................................***...................................
 Thứ 6 ngày 2 tháng 11 năm 2007
Tập làm văn: luyện tập thuyết trình , tranh luận
I. Mục đích, yêu cầu:
Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình , tranh luận.
II. Các HĐ DH chủ yếu:
A. Bài cũ: HS làm BT 3 trong SGK.
B. Dạy bài mới.
 GV
 HS:
1. Giới thiệu bài:
Nêu MĐ, YC của tiết học.
2.Hướng dẫn HS luyện tập.
- Giao bT tại lớp: Bt 1, 2 trong SGK.
BT1: Yêu cầu BT?
- Giúp HS cần nắm vững yêu cầu của đề bài.
Nhắc HS trước khi mở rộng dẫn chứng , cần tóm tắt ý kiến , lí lẽ và dẫn chứng của mỗi nhân vật.
- GV tổng kết các ý kiến và nhận xét.
BT2: H: Hãy trình bày ý kiến của em nhằm thuyết phục mọi người thấy rõ sợ cần thiết của trăng và đèn trong bài ca dao.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- Chú ý nghe.
- Làm BT vào VBT.
Đ: dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẩu chuyện dưới đây, em hãy mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận cùng các bạn.
- HS làm việc theo nhóm.
Các nhóm cùng dán kết quả BL của mình lên bảng.
- HS đọc bài ca dao.
- Suy nghĩ, nêu ý kiến tranh luận.
Cả lớp nhận xét.
 ....................................***...................................
Toán : luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố cách viết số đo độ dài , khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
II. Các HĐ DH chủ yếu.
A. Bài cũ : HS lên chữa BT 3 trong SGK.
B. Bài mới.
	 GV:
HS:
- Giao BT tại lớp: 1, 2, 3, 5 trang 48.
Bt1: Yêu cầu BT?
BT2: H: Yêu cầu bài tập?
- Hướng dẫn HS điền đúng.
BT3: Yêu cầu bài toán?
H: Yêu cầu bài toán?
* Củng cố - dặn dò:
- Củng cố cách chuyển đổi các đơn vị đo.
- Giao BT VN: BT 4.
- Làm BT vào vở.
Đ: Viết các số đo ssau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét.
- 2 HS lên chữa bài:
3m6 dm = 3,6 m ; 4 dm = 0,4 m 
34 m 5 cm = 34,05 m ; 345 cm = 3,45m
- HS nêu cách làm.
Đ: Viết số đo thích hợp vào ô trống.
- 2 em lên bảng chữa bài.
Đ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
3 em lên bảng chữa bài:
42dm 4 cm = 42,4 dm ; 
56cm 9mm=56,9 cm’
26m2cm = 26,02 m
- HS nêu cách làm.
Đ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- 1 em lên bảng chữa bài:
1,8 kg ; 1800 g.
 .......................................***...................................
Kĩ thuật: Luộc rau
(1 Tiết)
I - Mục tiêu
HS cần phải:
- Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn.
II - Đồ dùng dạy học
- Rau muống, rau cải củ hoặc bắp cải, đậu quả. (tuỳ mùa rau) còn tươi, non; nước sạch
- Nồi, soong cỡ vừa, đĩa (để bay rau luộc).
- Bếp dầu hoặc bếp ga du lịch.
- Hai cái rổ, chậu nhựa hoặc chậu nhôm.
- Đũa nấu.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS.
III- Các hoạt động dạy – học 
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
Hoạt động 1. Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau
- Đặt câu hỏi để yêu cầu HS nêu những công việc được thực hiện khi luộc rau. (thông qua nhiệm vụ GV giao ở giờ học trước, tìm hiểu công việc luộc rau ở gia đình).
- Hướng dẫn HS quan sát hình 1 (SGK) và đặt câu hỏi để yêu cầu HS nêu tên các nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau.
- Đặt câu hỏi để yêu cầu HS nhắc lại cách sơ chế rau đã học ở bài 8.
- HS quan sát hình 2 và đọc nội dung mục 1b (SGK) để nêu cách sơ chế rau trước khi luộc, trong đó có loại rau mà GV đã chuẩn bị.
- Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế rau. GV nhận xét và uốn nắn thao tác chưa đúng. hướng dẫn thêm một số thao tác như ngắt cuộng rau muống, cắt rau cải thành những đoạn ngắn; tước xơ ở vỏ qủa đậu cô ve,
Lưu ý HS: Đối với một số loại rau như rau cải, bắp cải, su hào, đậu cô ve, nên ngắt, cắt thành đoạn ngắn hoặc thái nhỏ sau khi đã rửa sạch để giữ được chất dinh dưỡng của rau.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách luộc rau
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 kết hợp với quan sát hình 3 (SGK) và nhớ lại cách luộc rau ở gia đình để nêu cách luộc rau.
- Nhận xét và hướng dẫn HS cách luộc rau. Khi hướng dẫn, GV lưu ý HS một số điểm sau:
	+ Nên cho nhiều nước khi luộc rau để rau chín đều và xanh.
	+ Nên cho một ít muối hoặc bột canh vào nước luộc để rau đậm và xanh.
	+ Nếu luộc các loại rau xanh cần đun nước sôi mới cho rau vào.
	+ Sau khi cho rau vào nồi, cần lật rau 2-3 lần để rau chín đều.
	+ Đun to và đều lửa.
	+Tuỳ khẩu vị của từng người mà luộc rau chín tới hoặc chín mềm.
+ Nếu luộc rau muống thì sau khi vớt ra đĩa, có thể cho quả sấu, me,vào nước luộc đun tiếp hoặc vắt chanh vào nước luộc để nguội để nước luộc có vị chua.
 Khi nêu những lưu ý trên, GV kết hợp sử dụng vật thật và thực hiện từng thao tác với giải thích, hướng dẫn để HS hiểu rõ cách luộc rau.
 Ngoài cách tổ chức giờ học như trên, GV có thể tổ chức giờ học theo cách:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm về những công việc chuẩn bị và cách luộc rau.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Hướng dẫn các thao tác chuẩn bị và luộc rau.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS.
- Dựa vào mục tiêu, nội dung chính của bài kết hợp với sử dụng câu hỏi cuối bài đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh gía kết quả học tập của mình.
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
IV – nhận xét – dặn dò
- GV nhận xét ý thức học tập của HS và động viên HS thực hành luộc rau giúp gia đình.
- Hướng dẫn HS đọc trước bài “Rán đậu phụ” và tìm hiểu cách rán đậu phụ ở gia đình.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 5 Tuan 9 B1.doc