Giáo án các môn khối 5 - Tuần học 8 - Trường Tiểu học Hội Sơn

Giáo án các môn khối 5 - Tuần học 8 - Trường Tiểu học Hội Sơn

TUẦN 8

 Thứ 2 ngày 3 tháng 10 năm 2011

SINH HOẠT TẬP THỂ

TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TUẦN

I. Mục tiêu:

 - Điểm lại những mặt ưu và tồn tại trong tuần 7 thơng qua trực tuần đánh giá.

 - Triển khai kế hoạch trong tuần 8.

 - Nắm vững kế hoạch tuần để cĩ kế hoạch cho bản thân.

 - Rèn luyện các em cĩ ý thức thực hiện tốt nề nếp, học tập, lao động vệ sinh, các hoạt động khác trong tuần.

II. Các hoạt động dạy học:

 A. Giáo viên nhận xét kết quả tuần thơng qua trực tuần 5:

 - Giáo viên sơ lược lại những ưu và tồn tại trong tuần vừa qua do lớp trực tuần đánh giá.

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 421Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần học 8 - Trường Tiểu học Hội Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
 Thứ 2 ngày 3 tháng 10 năm 2011
SINH HOẠT TẬP THỂ
TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TUẦN
I. Mục tiêu: 
 - Điểm lại những mặt ưu và tồn tại trong tuần 7 thơng qua trực tuần đánh giá. 
 - Triển khai kế hoạch trong tuần 8.
 - Nắm vững kế hoạch tuần để cĩ kế hoạch cho bản thân.
 - Rèn luyện các em cĩ ý thức thực hiện tốt nề nếp, học tập, lao động vệ sinh, các hoạt động khác trong tuần.
II. Các hoạt động dạy học:
 A. Giáo viên nhận xét kết quả tuần thơng qua trực tuần 5:
 - Giáo viên sơ lược lại những ưu và tồn tại trong tuần vừa qua do lớp trực tuần đánh giá.
 B. Giáo viên phổ biến kế hoạch tuần:
 a. Nề nếp: 
- Thường xuyên thực hiện tốt duy trì sĩ số học sinh đều đặn.
 - Thực hiện tốt nền nếp ra vào lớp đúng nội quy quy định.
 - Luơn luơn ngoan ngỗn, lễ phép, kính trên, nhường dưới.
 - Đồn kết, thương yêu giúp đỡ lẫn nhau.
 - Làm tốt cơng tác tự quản
 b. Học tập: 
 - Tiếp tục học theo đúng TKB tuần 8. Chuẩn bị ơn tập cho kì thi định kì lần 1 vào giữa tháng 10.
 - Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ chữa bài và giải đáp những bài tốn, Tiếng việt khĩ kịp thời.
 - Duy trì tốt nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
 - Thường xuyên thực hiện tốt học bài, làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. 
 - Duy trì đơi bạn cùng tiến để cùng nhau học tập cĩ kết quả.
 - Thường xuyên kiểm tra việc giữ gìn vở sạch viết, chữ đẹp.
 - Thực hiện tốt kiểm tra vở Bài tập nâng cao Tốn và Tiếng việt.
 - Thực hiện tốt tiết học NGLL vào cuối tháng theo sự chỉ đạo của nhà trường.
 c. Lao động - Vệ sinh: 
 - Thực hiện tốt việc trực nhật hàng ngày theo sự phân cơng của lớp.
 - Thường xuyên vệ sinh quét dọn khu vực vệ sinh ngay từ đầu buổi.
 - Làm tốt chăm sĩc bồn hoa, cây cảnh theo sự phân cơng của Đội.
 d. Các hoạt động khác: 
 - Thực hiện tốt kế hoạch đội đề ra. Triển khai kế hoạch tháng 10.
 - Thực hiện đồng phục thường xuyên theo quy định.
 - Duy trì tốt cơng tác tự quản.
 - Tham gia tập giải tốn Violimpic vịng 3 
 - Động viên phụ huynh hồn thành thu XHH giáo dục đúng tiến độ.
 - Hồn thành trang trí lớp học.
---------------------------------------------------------------------
 TẬP ĐỌC 
 KÌ DIỆU RỪNG XANH 
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm lời văn vớùi cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. 
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (trả lời được các câu hỏi 1,2,4)
* Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ 
III. Hoạt động dạy hoc:
A.Bài cũ: Đọc thuộc lịng và nêu ý nghĩa bài tập đọc “ Tiếng đàn... sơng đà”.”
B.Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1(12’) Luyện đọc
- Gọi Hs khá đọc bài
- Y/C đọc nối tiếp, kết hợp hiểu nghĩa từ khĩ.
 Ghi bảng các từ khĩ đọc.
- Luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu.
Hoạt độmg 2 ( 12’):Tìm hiểu bài.
? Câu 1 ( SGK ) ( ý 1 )
 TN: lúp xúp, tân kì
? Câu 2 ( ý 2 )
* Vẻ đẹp của những cây nấm rừng.
? Câu 2 ( SGK )
TN: Vượn bạc má
* Vẻ đẹp của các lồi muơng thú trong rừng
? Cảnh rừng khộp được tác giải miêu tả như thế nào?
? Câu 3 ( SGK )
TN: Vàng rợi
* Vẻ đẹp của rừng khộp
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
- Cho 3 HS đọc nối tiếp bài
- T/C cho HS đọc diễn cảm đoạn 1
+ yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- T/ C cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, cho điểm
C. Củng cố, dặn dị:
 - Nêu ND chính của bài.
- NX tiết học và dặn học ở nhà.
- 2HS đọc, hs khác nhận xét.
-1hs đọc tồn bài.
- hs nối tiếp nhau đọc .(2 lượt )
 L1+ LĐ từ khĩ.
 L2+ Hiểu nghĩa từ mới.
Đ1: Loanh quanh .. dưới chân
Đ2: nắng trưa.... nhìn theo.
Đ3: Phần cịn lại
- 2 Hs ngồi cùng bàn luyện đọc cặp.
- HS theo dõi 
- Đọc thầm đoạn 1
- ... như một thành phố nấm .. mỗi chiéc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì...
- HS nêu
- Cảnh vật trong rừng thêm đẹp, sinh động, lãng mãn, thần bí như trong truyện cổ tích.
- Con vượn bạc má ơm con ...
 Sự cĩ mặt của những lồi muơng thú chúng thoắt ẩn, thốt hiện....
- Lá úa vàng như cảnh mùa thu
- Vì cĩ nhiều màu vàng: lá vàng, con mang vàng, nắng vàng.
- 3 HS đọc nối tiếp, nêu cách đọc từng đoạn
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- 3 -5 HS thi đọc.
Tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giải đối với vẻ đẹp kỳ thú của rừng.
------------------------------------------------------------------------------
 TOÁN SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU 
I. Mục tiêu. Biết:
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân khơng thay đổi. 
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
a. Kiến thức mới:
Ví dụ 
-Điền số thích hợp vào ơ trống :
9 dm = . . . cm
9 dm = . . . m
90 cm = . . . m
-So sánh 0,9 m và 0,90 m?
-Kết luận : 0,9 = 0,90 
GV : Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 ta được 1 số như thế nào so với số ấy ? Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của 1 số thập phân thì được 1 số như thế nào ?
-Tìm cách để viết 0,90 thành 0,9 ?
-Nếu 1 số thập phân cĩ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đĩ đi thì được 1 số như thế nào ? 
-Kết luận :Hs đọc nhận xét SGK/40
 b. Luyện tập, thực hành.
Bài 1 :
-Hs đọc đề, làm bài.
Bài 2 :
-Hs đọc đề, làm bài.
Bài 3 :HSKG làm thêm 
-Hs đọc đề, về nhà làm bài.
3. Củng cố, dặn dị:
 - Nhận xét giờ học
 - HD về nhà
-2 hs lên bảng làm BT4/39
HS điền: 
9 dm = 90 cm
9 dm = 0,9 m
90 cm = 0,09 m
-Bằng nhau.
- HS nx 
- 0,9 = 0,90
-Bằng nĩ .
-Xĩa chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 thì được số 0,9.
-Bằng nĩ.
- HS làm vở sau đĩ trình bày
a)7,800 = 7,8 ; 64,9000 = 64,9
b)2001,300 = 2001,3 ; 35,020 = 35,02
- Làm vở
a)17,2 = 17,200 ; 480,59 = 480,590
b)24,5 = 24,500 ; 80,01 = 80,010
- Tự làm bài, chấm, chữa
-------------------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC NHỚ ƠN TỔ TIÊN (T2)
I. Mục tiêu.
 - Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đèu phải nhớ ơn tỏ tiên.
 - Nêu được những việc làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
 - Biết làm những việc làm cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
 * Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên + học sinh: Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện... về biết ơn tổ tiên. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1) 
- Đọc ghi nhó
- 2 học sinh 
2. Giới thiệu bài mới: 
“Nhớ ơn tổ tiên” (tiết 2) 
- Học sinh nghe
3.Các hoạt động: 
HĐ1: Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương
- Hoạt động nhĩm (chia 2 dãy) 4 nhĩm 
1/ Các em cĩ biết ngày 10/3 (âm lịch) là ngày gì khơng?
- Ngày giỗ Tổ Hùng Vương 
- Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng Vương? Hãy tỏ những hiểu biết của mình bằng cách dán những hình, tranh ảnh đã thu thập được về ngày này lên tấm bìa và thuyết trình về ngày giỗ Tổ Hùng Vương cho các bạn nghe. 
- Nhĩm nhận giấy bìa, dán tranh ảnh thu thập được, thơng tin về ngày giỗ Tổ Hùng Vương ® Đại diện nhĩm lên giới thiệu.
- Lớp nhận xét, bổ sung 
2/ Em nghĩ gì khi nghe, đọc các thông tin trên? 
- Hàng năm, nhân dân ta đều tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 (âm lịch) ở đền Hùng Vương. 
- Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương ngày 10/3 hàng năm thể hiện điều gì? 
- Lịng biết ơn của nhân dân ta đối với các vua Hùng. 
3/ KL: các vua Hùng đã có công dựng nước. Ngày nay, cứ vào ngày 10/3 (âm lịch), nhân dân ta lại làm lễ giỗ Tổ Hùng Vương ở khắp nơi. Long trọng nhất là ở đền Hùng Vương. 
HĐ2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, ùong họ. 
- Hoạt động lớp 
1/ Mời các em lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, uofng họ mình. 
- Khoảng 5 em 
- Em có tự hào về các truyền thống đĩ khơng? Vì sao? 
- Học sinh trả lời 
- Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? 
® Với những gì các em đã trình bày thầy tin chắc các em là những người con, người cháu ngoan của gia đình, dòng họ mình. 
* Hoạt động 3: Củng cố 
- 1 học sinh
- Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên. Giới thiệu các tranh ảnh
- Thi đua 2 dãy, dãy nào tìm nhiều hơn ® thắng 
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Thực hành những điều đã học . CBBS
-------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 4 tháng 10 năm 2011
TOÁN SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN 
I. Mục tiêu: Biết:
 - So sánh hai số thập phân.
 - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ
II. Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (3 phút)
? Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải tận cùng STP thì sẽ ntn? Cho ví dụ?
? Nếu bỏ đi chữ số 0 tận cùng bên phải STP thì số đĩ sẽ ra sao?
- GV nhận xét, cho điểm.
 B.Bàt mới:
1.Giới thiệu:
2. Kiến thức mới:
 a)Ví dụ 1:
- GV viết ví dụ lên bảng: So sánh 8,1m và 7,9m.
? Hãy đổi 2 đơn vị đo này ra dm?
? Vậy em cĩ nhận xét gì?
? Từ VD 8,1 > 7,9 em rút ra kết luận gì?
? Hãy so sánh 20001,7 và 19999,9?
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
 b)Ví dụ 2:
- GV viết ví dụ lên bảng: So sánh 35,7m và 35,698m.
 (Hướng dẫn tương tự VD1)
 c)Quy tắc:
? Muốn so sánh 2STP ta làm ntn?
- GV cho lớp mở SGK.
- GV cho lớp làm miệng
 789,275 và 713,96.
5 78,732 và 578,79
3. Luyện tập:VBT
* Bài 1: > < =?
- Lưu ý: Trước hết ta phải so sánh phần nguyên, nếu chúng bằng nhau thì mới đến phần thập phân.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
?Bài yêu cầu ta làm gì?
- GV cho lớp trao đổi cặp đơi.
- GV nhận xét, chốt cách làm đúng.
?Làm thế nào em xếp được các số đĩ?
* Bài 3: ( HSKG làm thêm ) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé
- Tổ chức như bài 2
- GV nhận xét chốt kết quả và củng cố
* Bài 4: ( HSKG làm thêm )Viết chữ số thích hợp và chỗ trống
- GV cho lớp chơi TC. 
- GV phát thẻ số cho các đội và hơ :“Bắt đầu” 
- GV nhận xét, chốt cách làm đúng, tuyên dương nhĩm làm tốt.
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Về nhà học bài + làm bài tập 
- Chuẩn bị: Luyện tập; Nhận xét tiết học
- 2 HS làm bài 2,3
- Lớp trả lời câu hỏi, nhận xét.
- HS chữa bài ở bảng.
- 1 HS đọc ví dụ.
- Là : 8,1m = 81dm và 7,9m = 79dm.
- Ta có : 81dm > 79dm.
Tức là :8,1m > 7,9m.
- STP nào cĩ phần nguyên lớn hơn thì phân số đĩ lớn hơn.
- Ta có :20001,7 > 19999,9.
 35,7m > 35,698m.
 (So sánh phần thập phân)
- HS trả lời, lớp nhận xét.
- 1HS đọc SGK/42, lớp đọc thầm.
- HS nêu, lớp nhận xét.
789,275 > 713,96.
 578,732 < 578,79
- 1HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm vở,  ... hóm nào xong trước được trình bày sản phẩm bảng lớp (2 nhóm nhanh nhất). 
- Các nhóm tiến hành thi đua sắp xếp.
® 2 nhĩm nhanh nhất, trình bày trên bảng lớp ® các nhóm còn lại nhận xét. 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhĩm nhanh, đúng và đẹp. 
Kết quả như sau: 1-b ; 2-c ; 3-a
 4-e ; 5-d;	6-h;	7-g	 
- Như vậy, hãy cho thầy biết HIV là gì? 
- Học sinh nêu 
® Ghi bảng: HIV là tên loại vi-rút làm suy giảm khả năng miễn dịch của cơ thể.
- AIDS là gì? 
- Học sinh nêu 
® Giáo viên chốt: AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch của cơ thể (đính bảng). 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS. 
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp 
- Thảo luận nhóm bàn, quan sát hình 1,2,3,4 trang 31 SGK và trả lời câu hỏi: 
+ HIV lây truyền qua những đường nào? ® Giáo viên gọi đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh thảo luận nhĩm bàn
® Trình bày kết quả thảo luận (1 nhóm, các nhóm khác bổ sung, nhận xét). 
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt 
- Học sinh nhắc lại
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Hoạt động lớp 
- Giáo viên nêu câu hỏi ® nói tiếng “Hết” học sinh trả lời bằng thẻ Đ - S. 
- Học sinh giơ thẻ 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Thái độ đối với người nhiễm HIV / AIDS. 
- Nhận xét tiết học 
-----------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 7 tháng 10 năm 2011
 TOÁN VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN 
I. Mục tiêu:
 Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản )
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Đồ dùng dạy học: 
1. Bài cũ: Luyện tập chung 
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: 
1/ Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài: 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
- Nêu lại các đơn vị đo độ dài bé hơn m. 
dm ; cm ; mm 
- Kể tên các đơn vị đo độ dài lớn hơn m. 
km ; hm ; dam 
2/ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề: 
3/ Giáo viên cho học sinh nêu quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng:
- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. 
- Học sinh hỏi 
- Học sinh trả lời 
- Giáo viên ghi kết quả 
- Giáo viên giới thiệu bài dựa vào kết quả: từ 	 1m = 0,001km 
	1mm = 0,001m 
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 
- Giáo viên cho học sinh làm vở 
- Học sinh làm vở 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
* Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vị đo độ dài dựa vào bảng đơn vị đo
- Hoạt động nhóm đôi 
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết dưới dạng số thập phân. 
- Hs thảo luận tìm cách giải đổi ra vở nháp. 
* Thảo luận tìm được kết quả và nêu ý kiến: 
* Hoạt động 3: Luyện tập 
Ÿ Bài 1: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Học sinh đọc đề - Học sinh làm vở
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở
- 1HS làm bảng phụ
a) 8m 6dm = 8= 8,6m 
b) 2dm 2cm=2dm = 3,07 dm
c) 3m 7cm = 3m = 3,07m
d) 23m13cm = 23m = 23,13m
Ÿ Bài 2: 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Học sinh đọc đề 
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở 
- Học sinh làm vở 
Ÿ Bài 3: GV tổ chức cho HS đọc đề
- Học sinh đọc đề- Học sinh làm vở
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở 
a) 5km 302m = 5,302km
b) 5km 75m = 5,075km
c) 302m = 0,302km
- Chấm chữa bài
- Học sinh nhận xét - Học sinh sửa bài 
4. Tổng kết - dặn dò: 
- ôn lại kiến thức vừa học. 
- Chuẩn bị: “Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân”
-----------------------------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
I. Mục tiêu:
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giưũa con người với thiên nhiên.
 - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên, biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
-* Ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường xung quanh. 
II. Chuẩn bị: Các truyện về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Cây cỏ nước Nam 
- Học sinh kể lại chuyện 
- 2 học sinh kể tiếp nhau 
- Nêu ý nghĩa 
- 1 học sinh 
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: HDHS hiểu đúng yêu cầu của đề. 
- Hoạt động lớp
- Gạch dưới những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng phụ). 
- Đọc đề bài : Kể một câu chuyện em đã được nghe hay được đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên
- Nêu các yêu cầu. 
- Đọc gợi ý trong SGK 
- HD để học sinh tìm đúng câu chuyện. 
- Cả lớp đọc thầm gợi ý và tìm cho mình câu chuyện đúng đề tài, sắp xếp lại các tình tiết cho đúng với diễn biến trong truyện. 
- Nhận xét chuyện các em chọn có đúng đề tài không? 
- Lần lượt học sinh nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện sẽ kể. 
* Gợi ý: GV treo bảng phụ
- HS đọc
- Kể diễn biến câu chuyện 
- Nêu cảm nghĩ của bản thân về câu chuyện. 
* Hoạt động 2: Thực hành kể và trao đổi về nội dung câu chuyện. 
- Nêu yêu cầu: Kể chuyện trong nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Đại diện nhóm kể chuyện hoặc chọn câu chuyện hay nhất cho nhóm sắm vai kể lại trước lớp. 
- Học sinh kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa của truyện. 
- Nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp. 
- Trả lời câu hỏi của các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện sau khi kể xong. 
- NX về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, khả năng hiểu câu chuyện của người kể. 
- Líùp trao đổi, tranh luận 
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- Lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất 
- Lớp bình chọn 
* Con người cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên? 
- Thảo luận nhóm đôi 
- Đại diện trả lời 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
- Nhận xét, bổ sung 
- Nhận xét tiết học
TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
(Dựng đoạn mở bài, kết bài)
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu MB: Mb trực tiếp, MB gián tiếp.
- Phân biệt được 2 cách kết bài: KBMR và KB không mở rộng BT2; viết được đoạn Mb kiểu gián tiếp, đoạn KB kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương BT3.
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
2 Giới thiệu bài mới: 
- GV nêu MĐ- YC tiết học.
3 Các hoạt động:
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp)
-GVKL: (a) là kiểu bài trực tiếp
 (b) là kiểu bài gián tiếp
Bài 2: 
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu mở bài( trực tiếp, gián tiếp)
- GV tổ chức cho HS chữa bài, nhận xét bài bạn 
Bài 3: 
- GV tổ chức cho HS tự làm bài vào vở
- 1 HS làm ở bảng phụ 
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV nhắc HS ghi nhớ 2 kiểu mở bài( trực tiếp, gián tiếp), 2 kiểu kết bài ( mở rộng, không mở rộng)
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc lại đoạn văn miêu tả cảnh thiên ở địa phương đã dược viết 
- HS đọc nội dung bài tập 1
- HS nhắc lại .
- HS nêu.
- HS đọc thầm 2 đoạn văn, nêu nhận xét 2 kết bài.
- HS làm bài.
- 3- 4 HS đọc bài cho cả lớp nhận xét, bổ sung.
---------------------------------------------------------------------
ĐỊA LÍ DÂN SỐ NƯỚC TA 
I. Mục tiêu.
- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của VN: + VN thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. ; Dân số nước ta tăng nhanh.
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số.
* Qua bài học HS hiểu được dân số tăng sẽ làm ảnh hưởng đến môi trường.
II. Chuẩn bị.
+ GV: Bảng số liệu về dân số các nước ĐNÁ năm 2002. Biểu đồ tăng dân số.
+ HS: Sưu tầm tranh ảnh về hậu quả của tăng dân số nhanh.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ: “Ôn tập”.
Nhận xét đánh giá.
2. Giới thiệu bài mới: “Tiết địa lí hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về dân số nước ta”.
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Dân số nước ta.
+ Cho HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2002 và trả lời: 
Năm 2002, nước ta có số dân là bao nhiêu?
Số dân của nước ta đứng hàng thứ mấy trong các nước ĐNÁ?
Kết luận: Nước ta có diện/t trung bình nhưng lại thuộc hàng đông dân trên thế giới.
Hoạt động 2: Sự gia tăng dân số nước ta.
Cho biết số dân trong từng năm của nước ta ta.Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước ta?
® Số dân tăng này tương đương 1 tỉnh có dân số trung bình.
v	Hoạt động 3: Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số nhanh.
D Dân số tăng nhanh gây hậu quả ntn?
Þ Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
v	Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò 
+ Yc HS sáng tác những câu khẩu hiệu hoặc tranh vẽ tuyên truyền, cổ động KHHGĐ.
+ Nhận xét, đánh giá.
 Chuẩn bị: “Các dân tộc, sự phân bố dân c­
+ Nêu những đặc điểm tự nhiên VN.
+ Nhận xét, bổ sung.
+ Nghe.
 Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Học sinh, trả lời và bổ sung.
78,7 triệu người.
- Thứ ba.
+ Nghe và lặp lại.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
+ HS quan sát biểu đồ dân số và trả lời.
1980: 53,7 triệu người
1990: 66 triệu người.
2002: 78,7 triệu người.
Tăng nhanh bình quân mỗi năm tăng trên 1 triệu người.
+ Liên hệ dân số địa phương: 
Tỉnh Nghệ An
	Thiếu ăn
	Thiếu mặc
	Thiếu chỗ ở
	Thiếu sự chăm sóc sức khỏe
	Thiếu sự học hành
Hoạt động nhóm, lớp.
+ Học sinh thảo luận và tham gia.
+ Lớp nhận xét.
- HS lắng ghe
--------------------------------------------------------------
SINH HOẠT TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu: 
- Đánh giá lại tình hình học tập trong tuần 7. 
- Tổ chức hoạt động tập thể 
- Giáo dục HS phát huy tính phê và tự phê.
 II. Chuẩn bị: - Sổ ghi chép cá nhân, sổ chủ nhiệm. 
 III. Các hoạt động dạy học: 
A. Khởi động: 
B. KT: Các sổ ghi chép của HS 
C. Các hoạt động: 
* HĐ 1: Báo cáo tình hình học tập .
1. - Các tổ lên báo cáo về tình hình học tập và các hoạt động của tổ mình 
2 - Lớp trưởng lên báo cáo tình hình chung của lớp trong tuần 
- GV lấy ý kiến đóng góp của HS cả lớp, nhận xét và chốt lại .
3- Gv nhận xét bổ sung
4. Bình bầu cá nhân và tập thể xuất sắc trong tuần
* HĐ 2: Kể chuyện 
Gọi 1 số hS lên kể lại câu chuyện đầu tuần 
- Hình thức: - Kể nối tiếp từng đoạn
 - Kể toàn bộ câu chuyện
 - Nêu ý nghĩa của câu chuyện
- Trò chơi: Nêu Y/c trò chơi
 D. Tổng kết – dặn dò: 
- VN học bài 
- CB tốt các kế hoạch cho tuần sau 
- Hát 
- HS chuẩn bị các sổ ghi chép 
- Nghe GV nêu
- Hoạt động cả lớp 
- Lần lượt tổ trưởng các tổ lên báo cáo 
- Lớp trưởng báo cáo chung HS nghe để bổ sung
- HS cả lớp tham gia đóng góp ý kiến 
- Nghe GV nhận xét
- Lớp bầu tổ XS và cá nhân xuất sắc.
- Hoạt động lớp, tổ, nhóm 
- HS cả lớp tham gia kể chuyện
 - Xung phong chơi
- Hoạt động lớp 
- HS ghi lại các kế hoạch

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 8(1).doc