ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5
I. Mục tiêu
- Nhận thức được vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước
- HS có ý thức học tập ,rèn luyện .
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
- GDKNS: Kỹ năng ra quyết định: Biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong 1 số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” + Mic - crô không dây để chơi
TUẦN 1 Ngày soạn: 21 / 8 / 2011 Ngày giảng: Thứ hai, 25 / 8 / 2011 ĐẠO ĐỨC EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 I. Mục tiêu - Nhận thức được vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước - HS có ý thức học tập ,rèn luyện . - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. - GDKNS: Kỹ năng ra quyết định: Biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong 1 số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” + Mic - crô không dây để chơi III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Kiểm tra SGK 3. Giới thiệu bài mới: - Em là học sinh lớp 5 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận Phương pháp: Thảo luận, thực hành - Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi. - Tranh vẽ gì? - Em nghĩ gì khi xem các tranh trên? - HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các lớp dưới? - Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? Vì sao? -> Năm nay em đã lên lớp Năm, lớp lớn nhất trường. Em sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là học sinh lớp Năm. * Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1,2 Phương pháp: Thực hành - Nêu yêu cầu bài tập 1 và 2 - Theo bạn, học sinh lớp Năm có gì khác so với các học sinh lớp dưới? - Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp Năm? - Hãy nêu những điểm bạn thấy hài lòng về mình? - Hãy nêu những điểm bạn thấy còn cần phải cố gắng để xứng đáng là học sinh lớp Năm. - Giáo viên nhận xét Hoạt động 3: Củng cố: Chơi trò chơi “Phóng viên” Phương pháp: Trò chơi, hỏi đáp - Một số học sinh sẽ thay phiên nhau đóng vai là phóng viên (Báo KQ hay NĐ) để phỏng vấn các học sinh trong lớp về một số câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học. - Dự kiến các câu hỏi của học sinh - Nhận xét và kết luận. 5. Tổng kết - dặn dò - Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề “Trường em”. - Sưu tầm các bài báo, các tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu - Vẽ tranh về chủ đề “Trường em” Hát - HS thảo luận nhóm đôi - 1) Cô giáo đang chúc mừng các bạn học sinh lên lớp 5. - 2) Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong học tập và được bố khen. - Em cảm thấy rất vui và tự hào. - HS trả lời - Hoạt động cá nhân - Cá nhân suy nghĩ và làm bài. - Học sinh trao đổi kết quả tự nhận thức về mình với bạn ngồi bên cạnh. - 2 HS trình bày trước lớp -> Mỗi người chúng ta đều có điểm mạnh, những điểm đáng tự hào, hài lòng riêng; đồng thời cũng có những điểm yếu riêng cần phải cố gắng khắc phục để xứng đáng là học sinh lớp 5 - lớp đàn anh trong trường. - Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về chủ đề “Trường em” - Giáo viên đọc ghi nhớ trong SGK .................................................o0o................................................ TOÁN ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I.Mục tiêu - Biết đọc , viết phân số , biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên , viết một số tự nhiên dưới sạng phân số . - Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Chuẩn bị 4 tấm bìa - Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Bài cũ: Kiểm tra SGK - bảng con - Nêu cách học bộ môn toán 5 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Phương pháp: Trực quan, đàm thoại - Quan sát và thực hiện yêu cầu của giáo viên - Tổ chức cho học sinh ôn tập - Yêu cầu từng học sinh quan sát từng tấm bìa và nêu: Tên gọi phân số Viết phân số Đọc phân số - Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc (lên bảng) đọc hai phần ba - Vài học sinh nhắc lại cách đọc - Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại - Vài học sinh đọc các phân số vừa hình thành - Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh - Từng học sinh thực hiện với các phân số: - Phân số tạo thành còn gọi là gì của phép chia 2:3? - Phân số là kết quả của phép chia 2:3. - Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK) - Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu số là gì? - ... mẫu số là 1 - (ghi bảng) - Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số 1. - Từng học sinh viết phân số: - Số 1 viết thành phân số có đặc điểm như thế nào? - ... tử số bằng mẫu số và khác 0. - Nêu VD: - Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số 0. - Từng học sinh viết phân số: ;... - Số 0 viết thành phân số, phân số có đặc điểm gì? (ghi bảng) * Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân + lớp Hướng học sinh làm bài tập - Lần lượt sửa từng bài tập. - Đại diện mỗi tổ làm bài trên bảng (nhanh, đúng). * Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân + lớp - Tổ chức thi đua: ; - ; 3. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: Ôn tập “Tính chất cơ bản của phân số” - Nhận xét tiết học - Thi đua ai giải nhanh bài tập giáo viên ghi sẵn ở bảng phụ. - Nhận xét cách đọc o0o TẬP ĐỌC THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I.Mục tiêu - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết ,ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dụng bức thư, học thuộc một đoạn trong bài , trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa . HS khá, giỏi đọc thể hiện tình cảm trìu mến ,thân ái ,tin tưởng . - Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt, để xây dựng quê hương. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Kiểm tra SGK - Giới thiệu chủ điểm trong tháng - Học sinh lắng nghe 3. Giới thiệu bài mới: - Giáo viên giới thiệu chủ điểm mở đầu sách - Học sinh xem các ảnh minh họa chủ điểm 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. -H/s nối tiếp đọc từng đoạn,tìm từ dễ sai. - H/s luyện đọc từ có âm tr - s - Sửa lỗi đọc cho học sinh. - Lần lượt học sinh đọc từng đoạn - Câu: các em được hưởng sự may mắn/... - Giãi nghĩa: Cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ.( Giọng êm ái thiết tha) Học sinh đọc nhóm 2- cá nhân H/s nhận xét * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Học sinh đọc thầm trả lời câu hỏi - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - 1 học sinh đọc đoạn 1: “Từ đầu... vậy các em nghĩ sao?” ? Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? - Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước VNDCCH, - Giải nghĩa cụm từ: “Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa” - Học sinh lắng nghe. Y 1: Mong muốn của Bác Hồ - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2: Tiếp theo... công học tập của các em ? Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. ? Học sinh có trách nhiệm vẻ vang như thế nào đối ... - HS thảo luận nhóm 2( Siêng năng học tập...) * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Thực hành - HS đọc nối tiếp toàn bài, nêu gọng đọc - Giáo vien đọc mẩu đoạn 2, nhấn giọng: Trông chờ, chờ đợi - GV đánh giá ,ghi điểm cho HS đọc tốt - HS đọc đoạn 2. - HS thi đọc 4 Củng cố- dặn dò: - yêu cầu HS học thuộc lòng. - HS đọc nhẩm cái nhân. - nêu nội dung chính của bài( SGV) - GV ghi nội dung bài lên bảng lớp - HS nêu nội dung bài - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau Ngày soạn: 23 / 8 / 2011 Ngày giảng: Thứ ba, 26 / 8 / 2011 TOÁN ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. Muc tiêu: - Biết tính chất cơ bản của phân số. - Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. - Giáo dục tinh thần tự giác trong học tập. II - Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số. HS: Phiếu học tập III – Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nêu lại 4 chú ý ở bài trước. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Các hoạt động: * Ôn tập tính chất cơ bản của phân số: - GV nêu VD: - GV nêu VD: - GV treo bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số. * Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số: a) Rút gọn phân số: - GV yêu cầu: Rút gọn phân số sau: - GV nhận xét, chữa. Bài 1(Tr.6): Rút gọn phân số. - GV chia 3 dãy làm 3 cột. - GV cùng lớp nhận xét, chữa một số PBT. Chốt lời giải đúng. + Chú ý: Có nhiều cách rút gọn phân số, cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất mà TS & MS của phân số đã cho đều chia hết cho số đó. b) Quy đồng MS các phân số: +VD 1: Quy đồng MS của: - GV nhận xét, chữa. +VD 2: Quy đồng MS của: - Em có nhận xét gì về MS của hai phân số trên? - GV nhận xét, chữa. Bài 2(Tr.6): Quy đồng MS các phân số. - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 3(Tr.6): Tìm các phân số bằng nhau. (Thực hiện cùng bài 2) - GV nhận xét, kết luận. 4. Củng cố : - Cho HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Hướng dẫn HS ôn kiến thức và chuẩn bị bài 3. - Hát + báo cáo sĩ số. - 2 - 3 em nêu miệng. - Cá nhân lên bảng điền, lớp làm nháp. - HS nêu nhận xét. - Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp. - HS nêu nhận xét. - Cá nhân tiếp nối đọc. - 2 – 3 em nhắc lại cách rút gọn phân số. - Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp. Hoặc: - Cá nhân nêu yêu cầu BT. - Các dãy thảo luận nhóm 3 vào PBT. - 2 – 3 em nêu lại cách quy đồng MS. - Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp. ; - 10 : 5 = 2, chọn 10 là MS chung. - Lớp làm nháp. Cá nhân lên bảng chữa. ; Giữ nguyên - Cá nhân nêu yêu cầu BT. - 3 tổ làm 3 cột, làm bài cá nhân. - 3 em lên bảng chữa bài. + +; Giữ nguyên + - HS làm nhanh nêu ý kiến, giải thích. vì vì - 1 em nhắc lại các tính chất cơ bản của phân số ........................o0o........................... CHÍNH TẢ VIỆT NAM THÂN YÊU I.Mục tiêu - Nghe và viết đúng đoạn thơ của Nguyễn Đình Thi. - Nắm được quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k; Trình bày đúng đoạn thơ. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: - Kiểm tra SGK, vở HS 3. Giới thiệu bài mới: - Chính tả nghe viết 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn H nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân - Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK - Học sinh nghe - bài thơ viết theo thể thơ nào? Nêu cách trình bày thể thơ đó? - thơ lục bát - Đầu dòng viét hoa - Trong bài có từ nào viết hay sai ... ưa là p/sthập phân) Bài 4:- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Nêu yêu cầu bài tập - H/s làm bài,lần lượt sửa bài - H/s nêu đặc điểm của p/s thập phân Giáo viên nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - P/scó MS là10,100,1000 đc gọi là p/s gì ? - Học sinh nêu - Thi đua 2 dãy trò chơi “Ai nhanh hơn” (dãy A cho đề dãy B trả lời, ngược lại) - Học sinh thi đua Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét 5. Tổng kết - dặn dò - Học sinh làm bài: 2, 3, 4, 5/ 8 - Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học KHOA HỌC NAM HAY NỮ I.Mục tiêu - Nhận ra được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ. - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ. - Phân biệt các đặc điểm về sinh học giữa nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ. II. Chuẩn bị : - Giáo viên: Hình vẽ trong sgk, các tấm phiếu trắng (để h/s sẽ viết vào đó) có kích thước bằng khổ giấy A4 III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Bài cũ: - Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người ? - Học sinh trả lời-n/x GV cho h/s n/x,GV cho điểm, nhận xét - Học sinh lắng nghe 2. Giới thiệu bài mới: - Bạn là con gái hay con trai ? 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Đ.thoại, th.luận, giảng giải Bước 1: Làm việc theo cặp - GV y/c 2 h/s ngồi cạnh nhau cùng q/s các hình ở trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi - 2 h/s cạnh nhau q/s các hình ở trang 6 SGK và t.luận trả lời các câu hỏi - Liệt kê những điểm giống , khác nhau giữa hai em bé trong hình 1 trang 6 SGK - Khi một em bé mới sinh dựa vào đâu đề bác sĩ nói rằng đó là bé trai hay bé gái ? - Theo bạn, cơ quan nào xác định giới tính của một người (nói cách khác, người đó là con trai hay con gái) Bước 2: Hoạt động cả lớp - 1 số h/s lên hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời. H/s khác bổ sung GV chốt: G/t của một con người được quy định bới c/q sinh dục. Đ2 ở trẻ sơ sinh và các em bé trai,gái chưa có sự khác biệt rõ rệt ngoài cấu tạo của c/q sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định, c/q sinh dục mới phát triển. C/q sinh dục nam tạo ra tinh trùng. C/q sinh dục nữ tạo ra trứng. Đồng thời c/t x/h thêm những đ2 khác nữa, khiến nhìn bên ngoài chúng ta có thể dễ dàng p/b được một người đàn ông với một người phụ nữ. * Hoạt động 2: T. luận về các đ2 giới tính - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: T. luận, đ. thoại, giảng giải Bứơc 1: - GV phát cho mỗi h/s khoảng hai phiếu và hướng dẫn học sinh làm bài tập sau: - Học sinh nhận phiếu Liệt kê về các đ2: cấu tạo c/t, t.cách, nghề nghiệp của nữ và nam (mỗi đặc điểm ghi vào một phiếu) theo cách hiểu của bạn - Học sinh làm vệc cá nhân Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được kẻ theo mẫu (theo nhóm) - Học sinh gắn vào bảng được kẻ sẵn (theo từng nhóm) Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV y/c đại diện nhóm b.cáo, t. bày k/q GV chốt: G/t là sự khác biệt về mặt sinh học giữa con trai và con gái * Hoạt động 3: Củng cố - Cơ quan nào x/đ giới tính của một người ? - Cơ quan sinh dục - X/đ g/t và cho biết một số đ2 liên quan đến giới tính của bạn ? - Học sinh trả lời 5. Tổng kết - dặn dò -Hs xem lại n/d bài - Chuẩn bị: “Bạn là con gái hay con trai” (tiếp theo) –n/xét tiết học. .............................o0o................................. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.Mục tiêu - Nêu được những nhận xét về cách niêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng BT1. - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày BT2. - Biết nhận xét khi đọc một bài văn tả cảnh. Lập được dàn ý một bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. - Biết t/b rõ ràng,gây ấ/tượng về những điều đã thấy khi q/scảnh 1 b/chiều trong ngày. - Giáo dục hs lòng yêu thích cảnh vật x/ quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị : - Giáo viên:+ Bảng pho to phóng to bảng so sánh. + 5, 6 tranh - Học sinh: Những ghi chép kết quả qyan sát 1 cảnh đã chọn III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: - H/s nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ Giáo viên nhận xét - 1 học sinh lại cấu tạo bài “Nắng trưa” 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: - Hoạt động nhóm, lớp - Hướng dẫn học sinh làm bài tập -H/s đọc-Cả lớp đ. thầm y/c của bài văn Bài 1: - Từng nhóm cử 3 đại diện t/b 3 bài văn - Tả cảnh gì ? ở đâu ? lúc nào ? - Cả lớp n/x sau phần t/b của các nhóm -T/g q/s cảnh vật bằng những g.quan nào ? - Sách giáo khoa /48, 49 - Nêu những chi tiết về h.dáng, đường nét, màu sắc, chuyển động âm thanh - Sách giáo khoa /49 Giáo viên chốt lại - Các chi tiết làm nổi bật ấn tượng chung về cảnh vật như thế nào ? * Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân Bài 2: - Một h/s đọc y/c-1 h/s đọc bài tham khảo “Buổi sớm trên cánh đồng” - H/s giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy - H/s ghi chép lại kết quả quan sát (ý) - Học sinh nối tiếp nhau trình bày - Lớp đánh giá-nhắc lại ghi nhớ - Nêu những l/ ý khi q/s, c.lọc chi tiết * Hoạt động 3: Củng cố 5. Tổng kết - dặn dò - Hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở - Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh - Nhận xét tiết học ..o0o.. ĐỊA LÝ VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I.Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lý và giới hạn nước việt Nam: + Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo. + Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Căm-pu-chia. + Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330 000km . Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ). - Biết chỉ trên bản đồ (lược đồ) vị trí nước Việt Nam. Giáo dục HS tự hào về Tổ Quốc. II. Chuẩn bị : + Bản đồ Việt Nam. + Quả địa cầu (cho mỗi nhóm) + Lược đồ khung (tương tự hình 1 trong SGK) III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: * Hoạt động 1: Vị trí Việt Nam trên bản đồ - Hoạt động nhóm đôi, lớp Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1/ SGK và trả lời vào phiếu học tập. - Học sinh quan sát và trả lời. - Lãnh thổ Việt Nam gồm có những bộ phận nào ? - Đất liền, biển, đảo và quần đảo. - Chỉ vị trí đất liền nước ta trên lược đồ. - Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào ? - Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia - Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ? - Đông, Nam và Tây Nam - Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ? - Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quốc, Côn Đảo ... - Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa Giáo viên chốt ý Bước 2: + Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam trên bản đồ + Học sinh chỉ vị trí Việt Nam trên bản đồ và trình bày kết quả làm việc trước lớp + Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời Bước 3: + Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam trong quả địa cầu + Học sinh lên bảng chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu - Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác ? - Vừa gắn vào lcụ địa Châu A vừa có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nc bằng đường bộ và đường biển. Giáo viên chốt ý * Hoạt động 2: Phần đất liền của nước ta có hình dáng và kích thước như thế nào ? - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải Bước 1: + Tổ chức cho học sinh làm việc theo 6 nhóm + Học sinh thảo luận - Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ? - Hẹp ngang nhưng lại kéo dài theo chiều Bắc - Nam và hơi cong như chữ S - Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ? - 1650 km - Từ Tây sang Đông, nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km - Chưa đầy 50 km - Diện tích phần đất liền của nước ta là bao nhiêu km2 ? - 330.000 km2 - So sánh diện tích phần đất liền của nước ta với một số nước có trong bảng số liệu. +So sánh: S.Campuchia < S.Lào < S.Việt Nam < S.Nhật < S.Trung Quốc Bước 2: + Giáo viên sửa chữa và giúp hoàn thiện câu trả lời. + Học sinh trình bày - Nhóm khác bổ sung Giáo viên chốt ý * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp Phương pháp: Trò chơi học tập, thảo luận nhóm. - Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Dán 7 bìa vào lược đồ khung - Học sinh tham gia theo 2 nhóm, mỗi nhóm 7 em - Giáo viên khen thưởng đội thắng cuộc - Học sinh đánh giá, nhận xét 5. Tổng kết - dặn dò - Chuẩn bị: “Địa hình và khoáng sản” - Nhận xét tiết học ..o0o. SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động tuần 1 phổ biến các hoạt động tuần 2 - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy . II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 2 . - Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua . III. Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh . 2. Nội dung: a) Giới thiệu : - Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần b)Đánh giá hoạt động tuần qua. 1 . Lớp trưởng :Nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua về các mặt : Học tập, Lao động,Vệ sinh , Nề nếp ,Các hoạt động khác -Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành . 2 . Giáo viên : Nhận xét bổ sung, tuyên dương khuyến khích và nhắc nhở . Tuyên dương các tổ, nhóm, cá nhân tham gia tốt .( Tổ 1, tổ 2; Nhắc nhở các tổ, nhóm, cá nhân thực hiện chưa tốt. ( Tổ 3 : trực nhật vệ sinh muộn,một số em còn nói chuyện riêng như : ..) - Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải . c) Phổ biến kế hoạch tuần 2 - Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới : - Về học tập . - Về lao động . -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 3 . Tổng kết tiết sinh hoạt : Nhận xét , dặn dò học sinh những việc tuần sau cần làm - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt - Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình . - Các lớp phó :phụ trách học tập, phụ trách lao động, lớp trưởng báo cáo hoạt động lớp trong tuần qua . - Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. - Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. - Ghi nhớ những gì giáo viên dặn và chuẩn bị tuần sau. .........................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: