Giáo án các môn khối 5 - Tuần lễ 8

Giáo án các môn khối 5 - Tuần lễ 8

TOÁN:

SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU

I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:

Biết:

- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi

- II.Chuẩn bị: Nội dung bài dạy .

III. Hoạt động dạy và học:

1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.

 

doc 28 trang Người đăng hang30 Lượt xem 407Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần lễ 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
 Thứ 2 ngày 10 tháng 10 năm 2011.
TOÁN:
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
Biết:
Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi 
II.Chuẩn bị: Nội dung bài dạy .
III. Hoạt động dạy và học: 
1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. 
 2. Bài mới: giới thiệu bài- Ghi đề.	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA 
Hoạt động 1 : Phát hiện đặc điểm của STP khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải của STP đó.
-Ví dụ: 9dm = 90cm
 mà 9dm = 0,9m ; 90cm= 0,90m
 Nên 0,9m = 0,90m
 Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9;
 0,90 = 0,900 hoặc 0,900 = 0,90
H. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một STP thì ta được một STP như thế nào?
H. Nếu một STP có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó ta được một STP ntn? 
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: Bỏ các chữ số 0 tận cùng bên phải phần thập phân.
 a.7,800 = 7,8 ; 64,9000 = 64,9; 3,0400 = 3,04
 b. 2001,300 = 2001,3 ; 35,020 = 35,02 ; 
 100,0100 =100,01
Bài 2: Viết thêm chữ số 0 để các số có số chữ số phần thập phân bằng nhau.
 5,612 ; 17,200 ; 480,590 
 24,500 ; 80,010 ; 14,678
Bài 3: Dành cho hS giỏi
 Đáp án: Các bạn Lan và Mỹ viết đúng vì:
0,100 =; 0,100 = = và 0,100 = 0,1 =
- Bạn Hùng viết sai vì đã viết 0,100 =
3. Củng cố:
 H: Khi ta thêm hoặc bớt các chữ số 0 bên phải phần TP của STP ta được STP ntn?
4. Dặn dò: Về học bài, xem trước bài tiếp
- HS thực hiện các phép đổi.
9dm = 90 cm
9dm = 0,9 m
90cm = 0,90 m
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Cho HS nhắc lại.
- HS tự tìm ví dụ.
- HS khác nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu đề, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài, 1 em lên bảng.
- Sửa bài, lớp nhận xét, bổ sung. 
- HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài.
Tập đọc:
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I.Mục đích yêu cầu: 
 - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ . Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẽ đẹp của rừng xanh .
- Hiểu nội dung bức thư : Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng . (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4)
 - Giáo dục HS yêu vẻ đẹp của rừng, từ đó các em có ý thức bảo vệ rừng. 
II.Chuẩn bị: - GV : Tranh SGK, tranh ảnh về vẻ đẹp của rừng ( nếu có), bảng phụ. 
III.Các hoạt động dạy và học:
	1.Ổn định : nề nếp.
 	2. Bài cũ : H. Đọc bài và nêu nội dung chính của bài thơ. 
 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA G V
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Luyện đọc
- GV hướng dẫn đọc.
- GV chia đoạn ( 3 đoạn) 
- GV cùng HS tìm từ khó : 
- GV cùng HS giải nghĩa từ .
- Luyện đọc theo nhóm 
- GV đọc bài lần 1.
Họat động 2: Tìm hiểu bài:
+ Đoạn 1: Từ đầu đếnlúp xúp dưới chân.
H: Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?
H: Nhờ liên tưởng ấy mà cảnh vật thêm đẹp như thế nào?
H: Nêu ý đoạn 1?
Đoạn 2: Tiếp theo đến đưa mắt nhìn theo
-H: Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? 
H: Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
H. Nêu ý 2:
Đoạn 3: Đoạn còn lại.
H: Vì sao rừng khộp được gọi là “ giang sơn vàng rợi” ?
H: Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên?
- Rút ý:
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
- Gv HD đọc từng đoạn.
- GV sửa và HD.
- GV HD đọc một đoạn.
- GV đọc mẫu
- Tổ chức thi đọc diễn cảm 
Nội dung : Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.	
4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại nội dung chính của bài.
 H: Qua bài học hôm nay, em thấy rừng như thế nào? - Nêu tác dụng của rừng?
 H: Vậy chúng ta phải làm gì để rừng ngày càng thêm đẹp?
5.Dặn dò : -Về nhà luyện đọc bài văn và chuẩn bị trước bài: “ Trước cổng trời”.
-1 học sinh đọc bài
- HS đọc nối tiếp 
- HS luyện đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp.
- Đọc theo nhóm, báo cáo
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. Nhận xét, bổ sung.
- Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấm; mỗi chiếc nấm người tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
- Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
- Ý 1: Vẻ đẹp kì thú của rừng .
- Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn, sóc với .lên thảm lá vàng.
-Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú.
Ý 2: Hoạt động của muông thú trong rừng xanh .
- Vàng rợi là màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đều khắp rất đẹp mắt.
- Rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi vì có sự phối hợp rất nhiều sắc màu vàng trong một không gian rộng lớn: lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và trải thảm dưới gốc, những con mang có màu lông vàng, nắng cũng rực vàng
Ý 3: Cảm giác của tác giả trước vẻ đẹp của rừng .
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc.
- HS nhận xét bạn đọc
- HS luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn ..
- HS trả lời.
- HS nhắc lại.
BUỔI CHIỀU:
AN TOÀN GIAO THÔNG
CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG
I/Yêu cầu
-HS biết thế nào là con đường an toàn .
- Biết chọn con đường an toàn để đi
II/Chuẩn bị
-SGK,một số tranh ảnh về con đường an toàn và con đường không an toàn.
III/Lên lớp
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1
 2
 3
1/KTBC
-GV cho HS chỉ biển báo giao thông và nêu ý nghĩa của biển
 2/Giới thiệu bài
-Để đảm bảo an toàn giao thông cho bản thân và cho mọi người khi đi xe đạp em cần biết cách đi xe đạp an toàn
a/Bài mới
*Những điều cần biết khi đi xe đạp trên đường.
-Cho HS quan sát tranh 1,2 ,3,4 SGK
-HDHS thảo luận
+ Kết luận:-Đi đúng phần dường dành cho xe thô sơ,đi sát lề đường bên tay phải
-Khi qua đường giao nhau phải theo tín hiệu đèn.Nếu không có đèn phải quan sát các phía.Nếu rẽ trái phải đi chậm giơ tay xin đường
-Khi đi qua đương giao nhau có vòng xuyến phải đi đúng chiều vòng xuyến.
-Khi đi từ ngõra đương chính phải quan sát nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên ,hoặc từ đường phụ ra đường chính phải đi chậm quan sát nhường đường cho xe đi trên đường chính
*Những điều cấm khi đi xe đạp.
-Cho HS quan sát tranh 1,2 ,3,4 SGK
-HDHS thảo luận
+ Kết luận:-Đi vào làn đường của xe cơ giới,đi trước xe cơ giới.
-Đi vào đường cấm,đi hàng ba trở lên.
-Đi bỏ 2 tay,lạng lách đánh võng.
-Kéo hoặc đẩy xe khác hoặc kéo theo xúc vật.
-Sử dụng ô khi đi xe hoặc đèo người sử dụng ô ngồi sau.
-Rẽ đột ngột qua đầu xe.
Củng cố – dặn dò
-Nêu lại nội dung bài học
-Các em phải thực hiện đi xe đạp đúng luật giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người.
-6 HS lên bảng trình bày
-Nhận xét
-HS quan sát thảo luận nhóm các hình vẽ SGK
-6 HS trả lời
-Nhận xét sửa sai
HS quan sát thảo luận nhóm các hình vẽ SGK
-8 HS trả lời
-Nhận xét sửa sai
6-8 HS trả lời
Khoa học:
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
	- Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A 
Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viên gan A
 II. Chuẩn bị : - GV: một số tranh vẽ SGK, Phiếu học tập.
 - HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy vàhọc :
1. Bài cũ : Phòng bệnh viêm não.
H: Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào ? 
H: Ta cần làm gì để phòng bệnh viêm não? 
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA 
Hoạt động1 : Hoạt động nhóm 
- Giáo viên phát phiếu học tập yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm bàn.
- Yêu cầu HS đọc lời thoại các nhân vậtở H1 SGK tìm hiểu các nội dung sau:
H. Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A?
H. Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì?
H. Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
- GV bổ sung rút ra kết luận.
Kết luận: -Dấu hiệu : Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn.
 -Tác nhân gây bệnh : Vi-rút viêm gan A.
 - Đường lây truyền :Lây truyền qua đường tiêu hố uống nước lã, ăn thức ăn sống, ôi thiu, tay không sạch.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách phòng bệnh viêm gan A.
- GV lần lượt treo các tranh 2, 3, 4, 5 yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi cho biết : Tác dụng của việc làm của từng bức tranh ?
GV chốt lại:
 Tranh 2: Uống nước đun sôi để nguội.
 Tranh 3: Ăn thức ăn đã nấu chín.
 Tranh 4: Rửa tay trước khi ăn .
 Tranh 5: Rửa tay sạch sau khi đại tiện.
Hoạt động nhóm, chia lớp thành 4 nhóm GV yêu cầu các nhóm ghi vào phiếu các nội dung thảo luận.
H. Nêu cách phòng bệnh viêm gan A.
- Để phòng bệnh viêm gan A cần ăn chín, uống sôi, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh .
H. Khi mắc bệnh viêm gan A lưu ý điều gì ?
Khi mắc bệnh cần lưu ý : Cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng nhiều chất đạm, vi ta min, không ăn mỡ, không uống rượu.
- GV nêu câu hỏi học sinh nhắc lại nội dung kiến thức bài :
H. Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A?
H. Tác nhân gây bệnh, đường lây truyền, cách phòng bệnh viêm gan A?
3. Củng cố: - HS nhắc lại cách phòng bệnh viêm gan A.
 - Nhận xét tiết học
 4. Dặn dò: - Về học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhóm 3 em thảo luận theo yêu cầu của GV, sau đó lần lượt trình bày ý kiến. Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
- HS nhắc lại.
-HS thảo luận theo nhóm2 nêu tác dụng việc làm của 4 bức tranh, đại diện một số nhóm trình bày .
- Đại diện các nhóm lên nhận phiếu học tập.
- Thực hiện theo nhóm, đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS trả lời. 
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS nhắc lại.
 Thứ 3 ngày 11 tháng 10 năm 2011
 TOÁN:
 SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: - Giúp hs so sánh hai số thập phân. 
Biết:
- So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Rèn kĩ năng so sánh hai số thập phân nhanh , đúng.	
 II.Chuẩn bị: - Gv:Chuẩn bị nội dung bài dạy
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn định : Nề nếp.
2. Bài cũ:
 3.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề.” So sánh hai số thập phân”
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1 : So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau 
_GV nêu ví dụ : so sánh 8,1 m và 7,9 m 
- Yêu cầu HS đổi 8,1 m và 7,9 m ra dm ?
So sánh 81 dm với 79 dm ?
Vậy 8,1 > 7,9 ( phần nguyên có 8>7)
H.Muốn so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau ta làm như thế nào ?
H: Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhâu , số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn?
 - GV nêu ví dụ và cho hs giải thích ...  8,6dm ; 	 9804cm = 98,04m ; 21cm = 2,1dm
Bài tập 5:
a)Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
 8km 417m = 8,417km	 4km 28m = 4,028km
1km 76m = 1,076km 7km 5m = 7,005km
216m = 0,216km	 42m = 0. 042km
 15km 5m = 15,005km	 63m = 0,063km	 6m = 0,006km
b)Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
21,43m = 21m 43cm	8,2dm = 8m 2cm
672,3m = 672m 3dm 7,62km = 7620m
39,5km = 39500m	 769,63km = 769630m
4/Củng cố:
-Nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Hồn thành bài tập SGK.
Làm bài tập 
- HS làm vào bảng phụ 
- Đính bảng phụ lên bảng.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
8km832m = 8,832 km
7km37m =7,037 km
 Thứ 6 ngày 14 tháng 10 năm 2011
TOÁN
 VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu: 
Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản)
II.Chuẩn bị : bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn để trống một số ô.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: 
3.Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 :Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài 
H. Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học từ lớn đến bé ?
-Y êu cầu HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề 
+ 1km = ? hm ; 1hm=? Km
 1m = ? dm ; 1dm = ?m
H. Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
_Gv chốt lại:Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó 
.Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mười(0,1)đơn vị liền trước nó.
+1km= ?m; 1m= ?km
+1m=?cm;1cm=?m
+1m=?mm;1mm=?m
+1m=?dm;1dm=?m
_Gv nêu cho HS làm tiếp ví dụ 
+2dm5cm= ?dm
9m25cm= m
7m8cm= m
Hoạt động 2 :Thực hành :
Bài 1: viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống .
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài 
_ Cho hs tự làm bài vào vở,GV theo dõi giúp các hs yếu
_Gọi 1 hs lên bảng làm bài.
_Gv chốt lại:
 a ) 8m6dm=8,6m; b) 2dm2cm=2,2dm
c ) 3m7cm=3,07m; d) 23m13cm=23,13m
Bài 2: Viết các số dưới dạng số thập phân .
Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài 
- Cho HS làm bài cá nhân, lần lượt gọi một số em lên bảng làm bài .
3m 4dm = 3,4 m ; 2m 5cm = 2,05 m
21 m 36 cm = 21,36 m ; 8dm 7cm = 8,7 dm
Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ trống :
Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài 
_Yêu cầu hs tự làm bài 
a,5km302m=5,302km
b, 5km75m=5,075km
c,302m=0,302km
4. Củng cố :_cho hs nhắc lại tên các đơn vị đo đọ dài từ lớn đến bé và quan hệ của các đơn vị đo liền kề.
- Nhận xét tiết học
-2-3 hs nêu 
_HS lần lượt trả lời .
1km=1000m;1m=0,001km
1m=100cm;1=0,01m
1m=1000mm;1mm=0,001m
1m=10dm;1dm=0,1m
Một vài hs nêu cách làm :
6m4dm = 6,4m
vậy 6m4dm = 6 ,4m
12dm5cm=12,5dm
9m25cm=9,25m
7m8cm=7,08m
_1 hs đọc cả lớp đọc thầm 
_Hs làm bài vào vở
_1 hs lên bảng làm bài lớp nhận xét rồi thống nhất kêt quả
- Hs đọc đề và phân tích : 
-HS làm bài vào vở.
- Lần lượt lên sửa bài. Lớp nhận xét, sửa bài .
_Hs đọc yêu cầu của đề cả lớp đọc thầm .
 HS làm bài cá nhân, lần lượt lên sửa bài, lớp nhận xét, sửa bài .
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
( Dựng đoạn mở bài, kết bài)
I.Mục đích yêu cầu:
 - Nhận biết và nêu được cách viết hia kiểu mở bài : mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp(BT1) .
- Phân biệt được hai cách viết kết bài : kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng (BT2) ; viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp , đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3) .
- Giáo dục hs yêu cảnh đẹp thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng dạy học : GV :Nội dung bài dạy .
 HS : Xem trước bài 
III. Các hoạt động dạy –học :
1. Ổn định: Nề nếp.
2. Bài cũ: Gọi hs đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã được viết lại.
-Gv nhận xét.
3Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Hoạt động : Luyện tập
 Bài 1:
- Gọi HS đọc nội dung BT1.
-H. Mỗi bài văn thường có mấy kiểu mở bài, đó là những cách nào ? Có 2 kiểu mở bài( trực tiếp, gián tiếp)
h. Mở bài trực tiếp ( hay gián tiếp ) là kiểu mở bài như thế nào ?
+Mở bài trực tiếp:kể ngay vào việc( bài văn kể chuyện) hoặc giới thiệu ngay đối tượng được tả( bài văn miêu tả).
+ Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện(hoặc vào đối tượng) định kể (hoặc tả).
-Cho hs đọc thầm 2 đoạn văn để làm bài tập 1.
-H. Câu a mở bài theo kiểu nào? (Mở bài trực tiếp )
H. Câu b mở bài theo kiểu nào? ( Mở bài gián tiếp.)
Bài 2: Gọi HS đọc nội dung bài tập 2
- Có mấy kiểu kết bài, đó là những kiểu kết bài nào ?
+ Kết bài không mở rộng:Cho biết kết cục,không bình luận thêm.
+ Kết bài mở rộng:sau khi cho biết kết cục, có lời bình luận thêm.
- Yêu cầu hs đọc thầm 2 đoạn văn.
+Giống nhau:đều nói về tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của bạn hs đối với con đường.
+Khác nhau:kết bài không mở rộng khẳng định con đường rất thân thiết với bạn hs.
+Kết bài mở rộng: vừa nói về tình cảm yêu quý con đường vừa ca ngợi công ơn của các bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường, đồng thời thể hiện ý thức giữ cho con đường luôn sạch đẹp.
Bài 3:Cho 1 hs đọc yêu cầu bài 3.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài.
4.Củng cố:Gv nhắc hs về hai kiểu mở bài( trực tiếp, gián tiếp), hai kiểu kết bài(không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cảnh.
- Nhận xét tiết học.
 5.Dặn dò: -Dặn những hs viết 2 đoạn mở bài, kết bài chưa đạt về nhà viết lại để cô kiểm tra.
- 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS lần lượt nhắc lại:
- HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét.
- HS đọc
- HS nêu:
- HS đọc thầm 2 đoạn văn nêu nhận xét 2 cách kết bài:
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
-Mỗi HS viết mở bài, kết bài theo yêu cầu.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
Đề bài :Kể một câu chuyện em đãnghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
I.Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyên đã nghe , đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên .
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên ; biết nghe và biết nhận xét lời kể của bạn 
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. Chuẩn bị : 
III. Các hoạt động dạy - học :
 1. Ổn định : Nề nếp.
 	 2 .Bài cũ : Gọi 2 hs , mỗi em sẽ kể một phần câu chuyện” Cây cỏ nước Nam”,
 3. Bài mới: Giới thiệu câu chuyện.
GV
HS
Hoạt động1 Hướng dẫn HS kể chuyện.
- Gọi 1 hs đọc đề bài.
H.Đề bài yêu cầu chúng ta kể câu chuyện như thế nào?
-Gv gạch dưới những từ quan trọng trong đề bài.
-Gọi 1 hs đọc gợi ý 1, 2, 3 trong sgk
- GV nhắc HS : những truyện đã nêu ở gợi ý 1 là những chuyện đã học có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề. Các em cần kể chuyện ngồi sgk.
Gọi 1 số hs nêu tên câu chuyện sẽ kể.
- Gv nêu yêu cầu khi kể chuyện( đính lên bảng).
- Cho hs tập kể lại câu chuyện theo nhóm đôi.
- Gv quan sát cách kể chuyện của hs các nhóm, uốn nắn giúp đỡ các em.
-Cho hs thi kể chuyện trước lớp.
- Gv nhận xét, đánh giá, tuyên dương cá nhân, nhóm có nhiều bạn kể hay .
- GV liên hệ giáo dục HS: Biết bảo vệ môi trường thiên nhiên.
3.Củng cố:- Nhận xét tiết học
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời.
- HS đọc , cả lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
- Hs nêu tên câu chuyện mình sẽ kể.
-1 hs đọc lại.
- Hs tập kể trong nhóm: Giới thiệu câu chuyện, trao đổi về nhân vật, chi tiết,ý nghĩa chuyện.
-Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp.Mỗi hs kể chuyện xong đều trao đổi cùng các bạn về nội dung ý nghĩa chuyện.
-Cả lớp nhận xét, tính điểm bình chọn bạn tìm được chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất,
KHOA HỌC
PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS
I. Mục tiêu
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS 
- Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV / AIDS.
- Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin trình bày hiểu biết về bệnh HIV/ AIDS
II. Đồ dùng dạy - học
- Sưu tầm các tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động và các thông tin về HIV / AIDS.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra: 2 HS.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng?" 
- GV phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu có nội dung như SGK, Một tờ giấy khổ to và băng keo. Yêu cầu các nhóm thi xem nhóm nào tìm được câu trả lời tương ứng với câu hỏi đúng và nhanh nhất.
GV yêu cầu mỗi nhóm cử một bạn vào ban giám khảo. Nhóm nào làm đúng, nhanh và trình bày đẹp là thắng cuộc.
Hoạt động 2:
Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm
- GV yêu cầu các nhóm sắp xếp, trình bày các thông tin, tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, các bài báo, đẫ sưu tầm được và tập trình bày trong nhóm.
3.Củng cố - dặn dò :
Hệ thống bài. Chuẩn bị bài sau.
+ Em hãy nêu những hiểu biết của mình về bệnh viêm gan A.
+ Làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A?
HĐ1: - HS làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp mỗi câu trả lời tương ứng với một câu hỏi và dán vào giấy khổ to. Nhóm nào làm xong thì dán sản phẩm của mình lên bảng.
- Làm việc cả lớp.
-Đáp án: 1 - c , 2 - b , 3 - d , 4 - e , 5 - a.
HĐ2:
- Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển và phân công các bạn trong nhóm mình làm việc theo hướng dẫn trên.
- Một số bạn tập nói về những thông tin sưu tầm được.
- Trình bày triển lãm
Sau khi các nhóm đã đi xem và nghe thuyết minh xong, các thành viên trong nhóm cùng trở về chỗ và chọn ra nhóm làm tốt dựa vào các tiêu chuẩn: Sưu tầm được các thông tin phong phú về chủng loại và trình bày đẹp.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 8
I. Mục tiêu:
 - Đánh giá các hoạt động tuần qua , đề ra kế hoạch tuần đến.
 - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
 - Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật , tinh thần cố gắng vươn lên .
II.Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
III.Các hoạt động dạy và học 
1. Đánh giá các hoạt động tuần qua:
 a. Hạnh kiểm:
 - Các em có tư tưởng đạo đức tốt, biết lễ phép với người lớn và thầy cô giáo, đồn kết giúp đỡ bạn bè . đa số vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ. Song bên cạnh vẫn còn một số em còn dài, quần áo chưa được sạch gọn 
 - Đa số các em đi học chuyên cần , biết giúp đỡ bạn bè.
 b. Học tập:
 - Đa số các em có ý thức học tập tốt, hồn thành bài trước khi đến lớp:
 - Thực hiện 15 phút đầu giờ tương đối tốt.
 - Một số em có tiến bộ về chữ viết và cách trình bày bài vở khoa học hơn
* Một số em vẫn còn quên sách vở và lười học
 c. Các hoạt động khác:
Tham gia sinh hoạt Đội , Sao và trực thư viện đầy đủ.
Chăm sóc hoa khá tốt .
2. Kế hoạch tuần 8:
 - Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp.
 - Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
 - Học và làm bài trước khi đến lớp.
 - Rèn chữ giữ vở. Thi đua học tốt giành nhiều hoa điểm mười .
 - Chuẩn bị bài vở đầy đủ khi đi học, thực hiện tốt an tồn giao thông và vệ sinh sạch sẽ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 8 LOP 5.doc