- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ hỡnh ảnh, màu sắc, mựi vị của rừng thảo quả.
Hiểu nội dung: vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả (trả lời được các câu hỏi ở SGK)
II. ẹoà duứng
- Tranh minh họa ở sỏch giỏo khoa
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 12 (Từ 05/11 đến 09/11 năm 2012) Thứ Ngày,tháng Tiết TKB Mơn Bài dạy Hai 07.11 1 2 3 4 5 SHĐT T.Đ T LS Đ.Đ Mùa thảo quả Nhân một STP với10,100,1000. Vượt qua tình thế hiểm nghèo Kính già, yêu trẻ (T1) Ba 08.11 1 2 3 4 5 CT T KH KT TD Nghe-viết: Mùa thảo quả Luyện tập Sắt, gang, thép Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn Tư 9.11 1 2 3 4 5 LTVC KC T AN MT MRVT: Bảo vệ mơi trường Kể chuyện đã nghe, đã đọc Nhân một STP với một STP Năm 10.11 1 2 3 4 5 TD TĐ TLV T ĐL Hành trình của bầy ong Cấu tạo của bài văn tả người Luyện tập Cơng nghiệp Sáu 11.11 1 2 3 4 5 KH LTVC TLV T SHCT Đồng và hợp kim của đồng Luyện tập về quan hệ từ Luyện tập tả người Luyện tập Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC MÙA THẢO QUẢ I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. Hiểu nội dung: vẻ đẹp và sự sinh sơi của rừng thảo quả (trả lời được các câu hỏi ở SGK) II. Đồ dùng - Tranh minh họa ở sách giáo khoa III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Tiếng vọng” Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Mùa thảo quả. *Hướng dẫn học sinh luyện đọc. -Giáo viên rút ra từ khó. -Rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót. -Bài chia làm mấy đoạn ? -Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo từng đoạn. - Cho HS luyện đọc nhĩm -Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. *Tìm hiểu bài. -Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? -Câu hỏi 2 : Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? -Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp? *Đọc diễn cảm. -Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc diễn cảm. -Cho học sinh đọc từng đoạn. -Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị: “Hành trình của bầy ong” -HS đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi. - Học sinh nghe -Học sinh khá giỏi đọc cả bài. -3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn. + Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”. + Đoạn 2: từ “thảo quả đến không gian”. + Đoạn 3: Còn lại. -Học sinh đọc nói tiếp từng đoạn. - HS luyện đọc nhĩm đơi - HS nghe -Dự kiến: bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi thơm rãi theo triền núi, bay vào những thôn xóm, làn gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, hương thơm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng. -Dự kiến: Qua một năm, - lớn cao tới bụng – thân lẻ đâm thêm nhiều nhánh – sầm uất – lan tỏa – xòe lá – lấn. -Nhấn mạnh từ gợi tả trái thảo quả – màu sắc – nghệ thuật so sánh – Dùng tranh minh họa. - Học sinh nghe -Học sinh đọc nối tiếp nhau. -1, 2 học sinh đọc toàn bài. - Học sinh nghe - Học sinh thực hiện TOÁN NHÂN SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000 I. Mục tiêu - Nhân nhẩm số thập phân với 10, 100, 1000. - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân II. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng, nhạn xét cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: Nhân số thập phân với 10, 100, 1000 *Hướng dẫn HS biết nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 -GV nêu ví dụ 1: 27,867 x 10. -Yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả. 14,569 ´ 10 2,495 ´ 100 37,56 ´ 1000 -Yêu cầu học sinh nêu quy tắc. -GV nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải. Bài 1: -Yêu cầu HS làm bài. -Nhận xét, chữa bài. Bài 2: -Yêu cầu HS làm bài. -Nhận xét, chữa bài. Bài 3: - GV hướng dẫn : +Tính xem 10 l dầu hỏa cân nặng ? kg +Biết can rỗng nặng 1,3 kg, từ đó suy ra cả can đầy dầu hỏa cân nặng ? kg 4.Củng cố – Dặn dò -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc. -Nhận xét tiết học - 2 em lên bảng -HS ghi ngay kết quả vào nháp. - Học sinh thực hiện. Lưu ý: 37,56 ´ 1000 = 37560 -Học sinh lần lượt nêu quy tắc. - HS nghe -Học sinh đọc đề. -Học sinh làm bài. a. 1,4 x 10 = 14; 2,1 x 100 = 210; - HS nghe -HS đọc yêu cầu bài. -HS làm bài 10,4dm = 104cm; 12,6m = 1260cm; - HS nghe và sửa chữa -Học sinh đọc đề. - 1HS lên bảng, lớp giải vào vở 1,2HS nhắc lại HS lắng nghe LỊCH SỬ VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO I. Mục tiêu - Học sinh nắm được tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc” ở nước ta sau Cách mạng tháng 8, nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đã vượt qua tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc”. - Rèn kĩ năng nắm bắt sự kiện - Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước. II. Đồ dùng III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập. Đảng CSVN ra đời có ý nghĩa gì? Cách mạng tháng 8 thành công mang lại ý nghĩa gì? Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: 1. Khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng 8. Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) Sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân gặp những khó khăn gì ? Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì? - Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”. 2. Những khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng Tám Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) - Nhận xét tình hình đất nước qua ảnh tư liệu. Giáo viên chia lớp thành nhóm Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi (SGV/ 36) ® Giáo viên nhận xét + chốt. Chế độ ta rất quan tâm đến đời sống của nhân dân và việc học của dân ® Rút ra ghi nhớ. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: Nêu một số câu của Bác Hồ nói về việc cần kíp “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”. Chuẩn bị: “Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước”. Nhận xét tiết học Học sinh nêu (2 em). - HS lắng nghe -Học sinh nêu. -Chiến đấu chống “Giặc đói và giặc dốt”. -Học sinh nêu. - Hoạt động nhóm 4 -HS thảo luận câu hỏi - Chia nhóm – Thảo luận. Nhận xét tội ác của chế độ thực dân trước CM, liên hệ đến chính phủ, Bác Hồ đã chăm lo đời sống nhân dân như thế nào? Nhận xét tinh thần diệt giặc dốt, của nhân dân ta. -Học sinh nêu. - HS lắng nghe ĐẠO ĐỨC KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 1) I. Mục tiêu - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng với người già, yêu thương em nhỏ. - Cĩ thái độ hành vi thể hiện kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. * KNS : - Kĩ năng tư duy phê phán (Biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử khơng phù hợp với người già và trẻ em). - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống cĩ liên quan tới bạn bè. - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống cĩ liên quan tới người già và trẻ em. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngồi xa hội. II. Đồ dùng dạy học GV: Đồ dùng để chơi đóng vai: gậy, khăn III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài mới: Kính già - yêu trẻ. Hoạt động 1: Đóng vai theo nội dung truyện “Sau đêm mưa”. MT: HS cần phải giúp đỡ người già, em nhỏ và ý nghĩa của việc này. Cách tiến hành: -Kể chuyện “Sau đêm mưa”. -Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo nội dung truyện. -Giáo viên nhận xét. * Thảo luận nội dung truyện. + Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? + Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ? + Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn nhỏ? Kết luận: Cần tôn trọng, giúp đỡ người già, em nhỏ những việc phù hợp với khả năng Hoạt động 2: Làm bài tập 1. MT: HS nhận biết được các hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. Cách tiến hành: -Giao nhiệm vụ cho HS. Kết luận: Các hành vi a, b, c : Thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. Hoạt động 3: Củng cố –Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ -1 học sinh trả lời. -Lớp lắng nghe. -HS theo dõi. -Thảo luận nhóm 4, phân công vai và chuẩn bị vai theo nội dung truyện. -Các nhóm lên đóng vai. -Đại diện trình bày. -Tránh sang một bên nhường bước cho cụ già và em nhỏ -Vì bà cụ cảm động -HS nêu. - Học sinh nghe -HS suy nghĩ trả lời - Học sinh nghe -HS rút ra ghi nhớ. - Học sinh nghe - Học sinh chuẩn bị Thứ ba ngày 06 tháng 11 năm 2012 CHÍNH TẢ NGHE-VIẾT: MÙA THẢO QUẢ I. Mục tiêu - Viết đúng chính tả, trình bày hình thức văn xuơi - Làm được BT2a/b hoặc BT3a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn II. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: -Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: *Hướng dẫn học sinh nghe – viết. -Nêu nội dung đoạn viết: Tả hương thơm của thảo quả, sự phát triển nhanh chóng của thảo quả. -Hướng dẫn HS viết từ khó trong đoạn văn. • -GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu. -Giáo viên đọc lại cho học sinh dò bài. -Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở. Bài 2: -Yêu cầu đọc đề. -Yêu cầu HS làm bài. -Giáo viên nhận xét. Bài 3a: -Yêu cầu đọc đề. -Giáo viên chốt lại. 4.Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: “Hành trình của bày ong”. -Học sinh lần lượt đọc bài tập 3. - Học sinh nghe - 1, 2 học sinh đọc bài chính tả. - Học sinh nêu cách viết bài chính tả. Đản Khao – lướt thướt – gió tây– rả – triền núi – ngọt lựng – Chin San - HS nghe, viết - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi - 1 học sin ... ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận. -Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ. Giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời. -Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ và lớn lao: ong giữ lại cho con người những mùa hoa đã tàn nhờ đã chắt được trong vị ngọt, mùi hương của hoa những giọt mật tinh túy. -Bài thơ tả phẩm chất cao quý của bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời. - Cả tổ cử 1 đại diện chọn đoạn thơ em thích thi đọc. - Học sinh đọc diễn cảm khổ, cả bài. - HS lắng nghe - HS thực hiện : TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu - Nắm được cấu tạo ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả cảnh người (ND ghi nhớ. ) - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả cảnh một người thân trong gia đình II. Đồ dùng III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: -Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: *Hướng dẫn học sinh nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người. -Hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh họa. -Giáo viên chốt lại từng phần ghi bảng. • - Gọi 2,3HS đọc phần ghi nhớ *Phần luyện tập. -Giáo viên gợi ý. -GV lưu ý HS lập dàn ý có ba phần – Mỗi phần đều có tìm ý và từ ngữ gợi tả. -Nhận xét, bổ sung. 4.Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Luyện tập tả người (quan sát và chọn lọc chi tiết). -Học sinh đọc bài tập 2. - HS nghe -Học sinh quan sát tranh. -Học sinh đọc bài Hạng A Cháng. -Học sinh trao đổi theo nhóm những câu hỏi SGK. -Đại diện nhóm phát biểu. Mở bài: giới thiệu Hạng A Cháng – chàng trai khỏe đẹp trong bản. Thân bài: những điểm nổi bật. + Thân hình: + Tính tình: lao động giỏi – cần cù – say mê lao động. Kết luận: Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng. -HS nêu nhận xét. -Học sinh đọc phần ghi nhớ. -HS lập dàn ý tả người thân trong gia đình em. -Học sinh làm bài. -HS đọc bài trước lớp. - HS lắng nghe - HS thực hiện TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1:0,01:0,001... II. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập, nhận xét cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. Bài 1: • a.Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000. •-Yêu cầu học sinh tính: 247,45 + 0,1 • -Giáo viên chốt lại. -Yêu cầu học sinh nêu quy tắc. -Yêu cầu HS tính tiếp câu b Bài 2: -Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Giáo viên chốt lại. Bài 3: -Ôn tỷ lệ bản đồ của tỉ số 1: 1000000 cm. -1000000 cm = 10 km. -GV yêu cầu nhận xét. 4.Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị: “Luyện tập”. - 2 em lên bảng - 1 em nhắc lại -HS tự tìm kết quả với 247, 45 ´ 0,1 142,57 x 0,1 14,257 -HS nêu. -Học sinh đọc đề. -Học sinh làm bài. -HS nhắc lại quan hệ giữa ha và km2 1000ha = 1km2; 125ha = 0,125km2; -HS đọc đề toán, nêu cách giải. 19,8 x 10 = 198 (km) trên thực tế. - HS lắng nghe - HS thực hiện KHOA HỌC ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG I. Mục tiêu - Nhận biết một số tính chất của đồng. - Nêu được một số úng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng * tùy theo ddieuf kiện của địa phương mà GV cĩ thể khơng cần dạy một số vật liệu ít gặp II. Đồ dùng III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sắt, gang, thép. ® Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động 1: Làm việc với vật thật. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. ® GV kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Bước 1: Làm việc cá nhân. GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn trong SGK trang 50 và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập. Bước 2: Chữa bài tập. ® Giáo viên chốt: Đồng là kim loại. - Đồng- thiếc, đồng – kẽm đều là hợp kim của đồng. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. + Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 50 , 51 SGK. Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng? Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn? Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học Chuẩn bị: “Nhôm”. - 2 em trả lời - HS nghe Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các dây đồng và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng. Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận. Các nhóm khác bổ sung. Phiếu học tập Đồng Hợp kim của đồng Tính chất - HS trình bày bài làm của mình. HS khác góp ý. -Học sinh quan sát, trả lời. -Súng, đúc tượng, nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc:kèn đồng dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho chúng sáng bóng trở lại. - HS lắng nghe - HS thực hiện Thứ sáu ngày 09 tháng 11 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu - Tìm được quan hệ từ và biết chùng biểu thị quan hệ vì trong câu ( BT1,2) - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3, biết đặt câu với quan hệ từ đã cho BT4 * Học sinh khá giỏi đặt được với ba câu với 3 quan hệ từ ở BT4. GDBVMT: ( Gián tiếp): Cĩ ý thức BVMT qua việc làm BT tìm quan hệ từ. II. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập quan hệ từ”. *Hướng dẫn luyện tập Bài 1: -GV yêu cầu HS gạch 2 gạch dưới quan hệ từ tìm được, gạch 1 gạch dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ đó -Nhận xét, chữa bài Bài 2: -Yêu cầu HS làm bài. -Giáo viên chốt quan hệ từ. Bài 3: -Yêu cầu HS điền từ vào. -Nhận xét, chữa bài. -Em làm gì để thiên nhiên tươi đẹp? Bài 4: -Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. -Giáo viên nhận xét. 4.Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”. -1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. Quan hệ từ trong các câu văn : của, bằng, như , như Quan hệ từ và tác dụng : của nối cái cày với người Hmông bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen như nối vòng với hình cánh cung như nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận - HS đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm. -Học sinh trao đổi theo nhóm đôi. Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản Mà: biểu thị quan hệ tương phản Nếu thì : biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả . -HS đọc. Cả lớp đọc toàn bộ nội dung. -Điền quan hệ từ vào. Câu a-và; b-và, ở, của; c-thì; d-và, nhưng. -HS trả lời -HS đọc yêu cầu bài tập. -HS nêu. -mà, thì, bằng - HS nghe - HS thực hiện TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Quan sát và lựa chọn chi tiết) I. Mục đích yêu cầu - Nhận biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu trong SGK II. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: -Yêu cầu HS đọc dàn ý tả người thân trong gia đình. -Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: *Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. -Giáo viên nhận xét bổ sung. -Yêu cầu HS diễn đạt thành câu có thể nêu thêm những từ đồng nghĩa ® tăng thêm vốn từ. Bài 2: -Yêu cầu HS làm bài. -Giáo viên nhận xét bổ sung. 4.Củng cố – Dặn dò -HS đọc lên những từ ngữ đã học tập khi tả người. Nhận xét tiết học. -HS đọc - HS nghe -HS đọc thành tiếng toàn bài văn. Cả lớp đọc thầm. -Trao đổi theo cặp, ghi những ngoại hình của bà. -Dự kiến: học sinh diễn đạt rõ. Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ rất khó khăn. Giọng nói: trầm bổng ngân nga như tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa cháu -HS diễn đạt thành câu. -HS đọc to bài tập. Cả lớp đọc thầm. -Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn. -Dự kiến: bắt lấy thỏi sắt hồng như bắt con cá sống – Quai những nhát bút hăm hở – vảy bắn tung tóe – tia lửa sáng rực -Quặp thỏi sắt ở đầu kìm – Lôi con cá lửa ra – Trở tay ném thỏi sắt Liếc nhìn lưỡi rựa như kẻ chiến thắng - HS đọc. - HS nghe TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính * BT 1,2 II. Đồ dùng Bảng phụ, Bảng con. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. Bài 1a: -Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Nhận xét, chữa bài. Bài 2: -GV nên cho HS thực hiện các phép tính. -GV chốt lại: thứ tự thực hiện trong biểu thức. Bài 3: •-GV yêu cầu học sinh đọc đề. -GV gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt. • -Nhận xét, chữa bài. 4.Củng cố – Dặn dò -Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. -Nhận xét tiết học -Học sinh đọc đề. -Học sinh làm bài, sửa bài. (2,5 x 3,1) x 0,6 = 4,65 2,5 x (3,1 x 0,6) = 4,65 Vậy: (2,5 x 3,1) x 0,6 = 2,5 x (3,1 x 0,6) -Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. a.(28,7 + 34,5) x 2,4 = 63,2 x 2,4 = 151,68 b.28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 + 82,8 =111.5 -Học sinh đọc đề. -Học sinh tóm tắt: 1 giờ : 12,5 km 2,5 giờ: ? km QĐ người đi xe đạp 2,5 giờ là 12, x 2,5 = 31,25 (km) Đáp số: - HS lắng nghe
Tài liệu đính kèm: