Giáo án các môn lớp 3 - Trường tiểu học Chương Dương - Tuần 26

Giáo án các môn lớp 3 - Trường tiểu học Chương Dương - Tuần 26

I. MỤC TIÊU :

A TẬP ĐỌC

a) Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài:

- Hiểu nội dung câu chuyện : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chă chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và gji nhớ công ơn kính yêu của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên bờ sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.

b) Kỹ năng: Rèn Hs

- Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: lễ hội, Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng .

c) Thái độ:

 - Giáo dục Hs biết các ngày lễ hội của đất nước.

 

doc 34 trang Người đăng huong21 Lượt xem 550Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 - Trường tiểu học Chương Dương - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHƯƠNG DƯƠNG
	KẾ HOẠCH BÀI HỌC	Tuần : 26
	Môn : TẬP ĐỌC-KỂ CHUỴÊN	 Tiết :76
	Bài : SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ (Tiết 1,2)
	Ngày thực hiện : 13/03/2006
MỤC TIÊU : 
A TẬP ĐỌC
Kiến thức: 
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: 
- Hiểu nội dung câu chuyện : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chă chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và gji nhớ công ơn kính yêu của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên bờ sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
Kỹ năng: Rèn Hs
Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: lễ hội, Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng ..
Thái độ: 
 - Giáo dục Hs biết các ngày lễ hội của đất nước.
.B: KỂ CHUYỆN
Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh họa.
Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
 II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
III. LÊN LỚP : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Khởi động (2 phút) 
* Kiểm tra bài cũ: 2 phút
- Gv mời 2 em bài:
+ Tìm những từ ngữ tả hoạt động của các con vật trong ngày hội rừng xanh?
+ Các sự vật khác cùng tham gia ngày hội như thế nào?
- Gv nhận xét bài.
1/ Giới thiệu bài: 2 phút 
Ở các miền quê nước ta, thường có đền thờ các vị thần, hoặc đền thờ những người có công với dân với nước. Hằng năm, nhân dân ta thường mở hội, làm lễ ở những đền thờ ghi công đó. Chúng ta sẽ tìm hiểu về sự tích lễ hội Chử Đồng Tử-một lễ hội của những người dân sống hai bên bờ sông Hồng, được tổ chức suốt mấy tháng mùa xuân.
* Hoạt động 1: Luyện đọc: 15 phút
PP: Thuyết trình, nhóm
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
 - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:15 phút
* PP: Vấn đáp, giảng giải
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khổ?
- Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
+ Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?
+ Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3. Thảo luận câu hỏi:
+ Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì?
- Gv nhận xét, chốt lại: Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tầm, dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời, Chử Đồng Tử còn có nhiều lần giúp dân đánh giặc..
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 4.
+ Nhân dân làm gì để biết ơn Chữ Đồng Tử?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại:10 phút
* PP: Luyện tập, thực hành
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 1, 2.
- Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài.
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* KỂ CHUYỆN
* Hoạt động 4: kể chuyện.12ph
* PP: Quan sát, đàm thoại, thuyết trình
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs dựa vào trí nhớ và các gợi ý kể lại câu chuyện .
- Gv cho Hs quan sát lần lượt từng tranh minh họa trong SGK, nhớ nội dung từng đoạn truyện; đặt tên cho từng đoạn.
- Gv mời từng cặp Hs phát biểu ý kiến.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó ; Tình cha con ; Ở hiền gặp lành.
+ Tranh 2: Truyền nghề cho dân ; Dạy dân trồng cấy ; Giúp dân.
+ Tranh 3: Tưởng nhớ ; Uống nước nhớ nguồn ; Lễ hội hằng năm.
- Bốn Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
* Củng cố dặn dò:3 phút
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Đi hội chùa Hương.
Nhận xét bài học.
Chơi trò chơi.
Học sinh thực hiện theo yêu cầu của gv.
Nghe gv gt bài
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
 Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Một Hs đọc cả bài.
Hs đọc thầm đoạn 1.
Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử thương cha, đã quấn khố chôn cha còn mình đành ở không.
Hs đọc thầm đoạn 2
Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cặp bờ, hoảng hốt, bới cát vùi lên mình trên bãi lao để trốn. Công chúa Tiên Dung tính cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội trôi cát, lộ ra Chử Đồng Tử . công chúa rất đỗi bàng hoàng.
Công chúa cảm động khi biết tình cảm của Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.
Hs thảo luận câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét, chốt lại.
Hs đọc đoạn 4.
Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công lao của ông.
Hs thi đọc diễn cảm truyện.
Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài.
Một Hs đọc cả bài.
Hs nhận xét.
Hs quan sát các gợi ý.
Từng cặp hs phát biểu ý kiến.
4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện.
Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs nhận xét.
!Các ghi nhận lưu ý sau tiết dạy:
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHƯƠNG DƯƠNG
	KẾ HOẠCH BÀI HỌC	Tuần : 26
	Môn : TOÁN	Tiết : 126
	Bài : LUYỆN TẬP
	Ngày thực hiện : 13/03/2006
I. MỤC TIÊU : 
a) Kiến thức: 
- Củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học..
- Biết đổi tiền.
- Biết thực hiên các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.
b) Kỹ năng: Nhận biết nhận biết được tiền và tính toán chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Sách giáo khoa, vở
III. LÊN LỚP : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Khởi động (2 phút) 
* Bài cũ:3 phút
- Gv gọi 2Hs lên bảng sửa bài 1, 3.
 - Gv nhận xét, cho điểm.
 - Nhận xét bài cũ.
* Bài mới (2 phút) : 
Luyện tập.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập. 10 phút
 PP: Thực hành, luyện tập.Giảng giải, quan sát
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Gv yêu cầu Hs xác định số tiền trong mỗi ví.
+ so sánh kết quả vừa tìm được.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại
+ Ví thứ nhất: 8500 đồng.
+ Ví thứ hai: 4700 đồng. => Ví có ít tiền nhất.
+ Ví thứ ba: 6400 đồng.
+ Ví thứ tư: 6000 đồng.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Gv dán 4 tờ giấy trên bảng. Cho 4 nhóm chơi trò chơi. 
- Gv yêu cầu hs cả lớp tô màu vào V.
- Gv nhận xét, chốt lại, tuyên dương nhóm nào làm bài nhanh.
* Hoạt động 2: Luyện tập. 10 ph. PP: Thực hành.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết nhận biết các loại tiền vàsử dụng các loại giấy bạc.
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp quan sát các bức tranh trong VBT.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
a) Lan có 3000 đồng, Lan có vừa đủ số tiền để mua được một cục tẩy.
b) Cúc có 2000 đồng, Cúc có vừa đủ số tiền để mua được một vở học sinh.
c) An có 8000 đồng, An có vừa đủ số tiền để mua được trái banh và cục tẩy.
Bài 4:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào V.
- Một Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Số tiền mẹ đưa cô bán hàng:
 5000 + 2000 = 7000 (đồng).
Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ là:
 7600 – 7000 = 600 (đồng)
 Đáp số: 600 đồng.
* Củng cố – dặn dò (4 phút) 
Chuẩn bị bài: Làm quen với thống kê số liệu..
Nhận xét tiết học.
- Chơi trò chơi.
_ Hs thực hiện theo yêu cầu gv.
- Nghe giới thiệu. 
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp tính.
Học sinh cả lớp làm bài vào V.
3 nối tiếp nhau đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
 4 nhóm lên bảng chơi trò chơi.
Học sinh cả lớp làm bài vào V.
Hai Hs lên bảng sửa bài.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi
Hs làm bài vào V.
Đại diện các cặp Hs đứng lên đọc kết quả.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm bài vào V.
Một em Hs lên bảng sửa bài.
Hs cả lớp nhận xét.
* Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy : 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	Tuần : 26
	Môn : ĐẠO ĐỨC	Tiết : 26
	Bài : TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC.T1
	Ngày thực hiện : 14/03/2006
I. MỤC TIÊU : 
 Kiến thức : Giúp học sinh hiểu : 
Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
Quyền được tôn trọng bí mật riêng tư của trẻ em.
Học sinh biết tôn trọng giữ gìn, không làm hư hại thư từ, tài sản của những người trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè, hàng xóm láng giềng
Học sinh có thái độ tôn trọng thư từ, ...  ảnh các con cá sưu tầm được.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận.
- Bước 2:
Đại diện các nhóm lên trình bày
Sau khi các nhóm trình bày, gv yêu cầu cả lớp rút ra đặc điểm chung của cá.
GVKL:Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây.
Hoạt động 2 : (12 phút) Làm việc theo nhóm.. 
PP:Vấn đáp,giảng giải, thảo luận 
* Mục tiêu: 
 + Nêu được ích lợi của cá.
Gv đặt câu hỏi cho hs thảo luận.
Kể tên một số loài cá sống ở nước ngọt và nước mặn mà em biết.
Nêu ích lợi của cá.
GT về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết.
KL: Phần lớn các loài cá được sd làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người.
Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
* Củng cố, dặn dò : (5 phút) 
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau: Chim.
- Chơi trò chơi.
2 hs lên bảng thực hiện theo yêu cầu của gv.
Lắng nghe
HS quan sát hình trong sgk.
Các nhóm trình bày
Lắng nghe
HS quan sát, lắng nghe
HS thực hiện theo yêu cầu của gv.
Lắng nghe.
* Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy : 
.
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHƯƠNG DƯƠNG
	KẾ HOẠCH BÀI HỌC	Tuần : 26
	Môn : TOÁN	Tiết : 129
	Bài : LUYỆN TẬP 
	Ngày thực hiện : 16/03/2006
I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức: Giúp Hs
 - Biết cách đọc các số liệu.
- Biết cách phân tích số liệu .
b) Kỹ năng: Rèn Hs làm bài chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
+ SGK, vở, phấn màu.
III. LÊN LỚP : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Khởi động (2 phút) 
* Kiểm tra bài cũ: 3 phút
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
* Bài mới : (3 phút) 
* Giới thiệu bài: Luyện tập.
* Hoạt động 1 : (25 phút) Hướng dẫn luyện tập.
PP: Quan sát, vấn đáp, giảng giải.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho yêu cầu Hs quan sát dãy số.
- Gv hướng dẫn Hs làm phần a.
- Gv yêu cầu Hs tự làm các phần còn lại.
- Gv mời học sinh đứng lên đọc kết quả
- Gv nhận xét, chốt lại.
Số thứ nhất trong dãy số là: 100.
Số thứ năm trong dãy số là: 104.
 Số thứ mười trong dãy số là: 109.
Trong dãy số trên, số chữ số 0 có tất cả là: 11 chữ số
Trong dãy số trên, số chữ số 1 có tất cả là: 11 chữ số.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát bảng thống kê số cây đã trồng của khối 3.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv mời đại diện các nhóm điền các số liệu vào bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs quan sát bảng thống kê số liệu.
+ Mỗi lớp có bao nhiêu Hs?
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
Lớp 3A:
+ Số Hs nam: 17.
+ Số Hs nữ : 23.
Lớp 3B:
+ Số Hs nam: 21.
+ Số Hs nữ : 19.
Lớp 3C:
+ Số Hs nam:22.
+ Số Hs nữ: 18.
* Củng cố, dặn dò (2 phút) 
Chuẩn bị bài: Kiểm tra định kì II. 
Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 học sinh lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét .
Lắng nghe
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát dãy số.
Học sinh cả lớp làm bài vào V.
3 Hs đứng lên đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề bài
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm điền các số liệu vào bảng.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát bảng thống kê số liệu.
Hs cả lớp làm bài vào V.
Ba Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài đúng vào V.
* Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy : 
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHƯƠNG DƯƠNG
	KẾ HOẠCH BÀI HỌC	Tuần : 26
	Môn : CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT)	Tiết : 52
	Bài : RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO.
	Ngày thực hiện : 17/03/2006
I. MỤC TIÊU : 
a) Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Rước đèn ông sao.”
 b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập có các âm đầu dễ lẫn r/d/gi hoặc ên/ênh
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Bảng lớp viết 2 lần nội dung bt2a. Bút dạ, giấy khổ to bt3.
III. LÊN LỚP : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Khởi động (2 phút) 
* Bài cũ : (3 phút) 
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ tr/ch.
Gv và cả lớp nhận xét.
* Bài mới:2 phút
Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hôm nay các em sẽ được viết một đoạn trong bài Rước đèn ông sao và tìm và Làm đúng các bài tập có các âm đầu dễ lẫn r/d/gi hoặc ên/ênh 
* Hoạt động 1 : (10 phút) Hướng dẫn Nhớ - viết
- Phương pháp :Quan sát, giảng giải
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 1 lần đoạn viết.
Gv mời 2 HS đọc lại bài .
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Đoạn văn tả gì ?
+ Những từ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. 
Gv đọc và viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
 - Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chưã lỗi bằng bút chì.
 - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
 - Gv nhận xét bài viết của Hs.
 * Hoạt động 3: Luyện tập. 7phút
PP: Luyện tập, thực hành
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào V.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
R: rổ rá, rựa, rương, rùa, rắn, rết.
D: dao, dây, dê, dế.
Gi: giường, giá sách, giáo mác, giày da, giấy, gián 
*Củng cố-dặn dò:3phút. 
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
- Chơi trò chơi.
- 1 HS đọc cho 3 HS viết trên bảng lớp và HS dưới lớp viết vào bảng con.
Lắng nghe
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Hs trả lời.
Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào V.
3 Hs lên bảng thi làm nhanh .
Hs nhận xét.
Hs đoạc lại các câu đã hoàn chỉnh.
Cả lớp chữa bài vào V.
* Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy : 
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHƯƠNG DƯƠNG
	KẾ HOẠCH BÀI HỌC	Tuần : 26
	Môn : TẬP LÀM VĂN 	Tiết : 26
	Bài : KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI.
	Ngày thực hiện : 17/03/2006
I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức: Giúp Hs
- Biết kể về một ngày hội theo các gợi ý – lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội.
- Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu.
b) Kỹ năng: 
- Hs kể lại đúng, sinh động quang cảnh và hoạt động của một ngày lễ hội.
c) Thái độ: 
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
* GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. 
 Tranh ảnh minh họa.
 * HS: V,sgk bút.
III. LÊN LỚP : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Khởi động (2 phút) 
* Bài cũ:2 phút
- Gv gọi 2 Hs kể lại “Kể về một ngày hội” .
- Gv nhận xét.
* Bài mới : (3 phút) 
Kể về một ngày hội.
* Hoạt động 1 : (15 phút) Làm bài tập
Phương pháp: Thực hành,luyện tập, hỏi đáp.
Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv hỏi: Em chọn kể về ngày hội nào?
- Gv nhắc nhở Hs:
+ Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội . Ví dụ: hội Gióng, hội đền Kiếp Bạc.
+ Có thể kể về ngày hội em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem tivi, xem phim.
+ Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câuchuyện của mình. Tuy nhiên, vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung đượ quang cảnh và hoạt động trong ngày hội.
- Gv mời vài Hs đứng lên kể theo 6 gợi ý.
- Gv yêu cầu vài Hs đứng lên tiếp nối nhau thi kể.
- Gv nhận xét, bình chọn bạn nào kể tốt nhất.
* Hoạt động 2:HS thực hành .10 phút
PP: Luyện tập, thực hành
Gv mời 1 em đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu các em viết vào vở những điều các em đã kể thành một đoạn văn từ 5 câu.
- Gv mời vài Hs đứng lên đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét.
Ví dụ: Quê em có hội Lim. Hội được tổ chưc hàng năm vào đầu xuân, sau ngày tết. Đến ngày hội, mọi người ở khắp nơi đổ về làng Lim. Trên đồi và những bãi đất rộng, từng đám đông tụ hội xem hát quan họ, đấu cờ, đấu vật, hoặc chọi gà, kéo co .. Trên những cây đu mới dựng, các cặp thanh niêm nam nữ nhún đu bay bổng. Dưới mặt hồ rộng, những chiếc thuyền nhỏ trang trí rất đẹp trôi nhè nhẹ. Trên thuyền các liền anh liền chị say sưa hát quan họ. Hội Lim thật đông vui. Em rất thích hội này. Năm nào em cũng mong sớm đến ngày mở hội Lim.
* Củng cố, dặn dò : 2 phút
- Nhận xét tiết học . Chuẩn bị : Ôn tập.
Chơi trò chơi.
HS thực hiện theo yêu cầu của gv
Nghe GV giới thiệu bài.
Hs đọc yêu cầu của bài .
Hs trả lời.
Hs quan sát kĩ để trả lời câu hỏi.
Hs đứng lên kể theo gợi ý.
Hs đứng lên thi kể chuyện.
Hs khác nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs làm bài vào vở.
Hs đọc bài viết của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
 * Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy : 
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHƯƠNG DƯƠNG
	KẾ HOẠCH BÀI HỌC	Tuần : 26
	Môn : TOÁN	Tiết : 130
	Bài : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
	Ngày thực hiện : 17/03/2006

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26 LOP 3.doc