Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Tự làm lấy việc của mình
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
-Thế nào là tự làm lấy việc của mình.
-Ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
-Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình.
2.HS tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà
3.HS có thái độtự giác,chăm chỉ thực hiện công việc của mình
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 3 , tranh minh hoạ.
LỊCH BÁO GIẢNG Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai Đạo đức Tự làm lấy việc của mình Tập đọc Người lính dũng cảm Kể chuyện Người lĩnh dũng cảm Toán Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( có nhớ) Thể dục Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp Thứ ba Toán Luyện tập Tự nhiên xã hội Phòng bệnh tim mạch Chính tả Người lính dũng cảm Thủ công Gấp con ếch (tiết 2) Thứ tư Tập đọc Mùa thu của em Luyện từ và câu So sánh Tập viết Ôân chữ C Toán Bảng chia6 Mĩ thuật Nặn, xé dán quả Thứ năm Tập đọc Cuộc họp của chữ viết Chính tả Mùa thu của em Hát nhạc Học: Đếm sao Toán Luyện tập Thứ sáu Toán Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Tập làm văn Tập tổ chức một cuộc họp Tự nhiên xã hội Hoạt động bài tiết nước tiểu Thể dục Trò chơi “Mèo đuổi chuột” Hoạt động NG Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày tháng năm 2005. @&? Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: Tự làm lấy việc của mình I.MỤC TIÊU: 1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức: -Thế nào là tự làm lấy việc của mình. -Ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. -Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình. 2.HS tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà 3.HS có thái độtự giác,chăm chỉ thực hiện công việc của mình II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -Vở bài tập đạo đức 3 , tranh minh hoạ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 3’ 2.Bài mới 2.1.GTB2’ 2.2.Giảng bài. HĐ1.Xử lí tình huống MT:HS biết một số biểu hiện cụ thể việc tự làm lấy việc của mình 12’ HĐ2.Thảo luận nhóm. MT:Hiểu thế nào là tự làm lấy việc của mình và tại sao cần phải tự làm lấy việc của mình. 11’ HĐ3.Xử lí tình huống MT:HS có kĩ năng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của mình. 10’ 3.Củng cố , dặn dò. 2’ -Thế nào là giữ lời hứa? -Giữ lời hứa có lợi như thế nào? -Nhận xét, đánh giá. -Dẫn dắt ghi tên bài -BÀi tập yêu cầu gì? Nhận xét-chốt ý đúng: Trong cuộc sống ai cũng phải tự làm lấy việc của mình. -Nhận xét, kết luận:SGK. -Nhận xét, kết luận . -Đề nghị của bạn Dũng sai vì mỗi người cần tự làm lấy công việc của mình. -2 HS trả lời. -Nhận xét. -Nhắc lại. -HS đọc yêu cầu bài tập 1. Xử lí tình huống trong bài tập 1. -HS thảo luận nhóm. Đại diện trình bày. Lớp nhận xét. -HS đọc yêu cầu bài tập 2. -HS làm bài tập -Trình bày miệng -Lớp nhận xét. -HS đọc yêu cầu bài tập 3 -HS chia nhóm, cặp đôi đóng vai xử lí tình huống -1-2 cặp trình bày trước lớp. -Lớp nhận xét. -Tự làm lấy công việc của mình. -Sưu tầm những tấm gương mẩu chuỵên về tự làm lấy việc của mình. ?&@ Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. Bài:. Người lính dũng cảm. I.Mục đích, yêu cầu: A.Tập đọc . 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ: - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy được toàn bài, bắt đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện . 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: -Hiểu các từ ngữ trong bài: Hiểu nội dung câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi.Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. B.Kể chuyện. -Rèn kĩ năng nói:Dựa vào trí nhớ và cac tranh minh hoạ trong SGK kể lại được câu chuyện. -Rèn kĩ năng nghe:Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ 4’ 2.Bài mới. 2.1.GTB 2’ 2.2.Giảng bài. TẬP ĐỌC. Luyện đọc -Đọc mẫu -HD:Đọc +giải nghĩa từ 18-20’ -Hướng dẫn tìm hiểu bài 16’ Luyện đọc lại 17’ KỂ CHUYỆN -HD kể 20’ 3.Củng cố, dặn dò. 3’ -Nhận xét, đánh giá. -Dẫn dắt ghi tên bài học -Đọc mẫu -HD Đọc:Đọc đúng tiếng liền từ, ngắt đúng cụm từ, dấu phẩy. -Nghỉ đúng dấu phẩy, dấu chấm. -Ghi – giải nghĩa từ:SGK -Các bạn trong chuyện chơi trò chơi gì?ở đâu? -Vì saochú lính nhỏ quyết định chui qua hàng rào? -Việc leo rào của các bạn khácđã gây hậu quả gì? -Thầy giáo mong chờ điều gì ở HS trong lớp? -Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy hỏi? -Phản ứng của chú lính khi nghe lệnh “Về thôi” của viên tướng. -Thái độ của chú lính như vậy các bạn khác ra sao? -Ai là người dũng cảm? -Các em đã bạn nào đã có lỗi và nhận lỗi như bạn chưa? -HD: đọc giọng đọc của chú lính nhỏ1-4. Thông qua đoạn 2-3 -Treo bảng phụ đọc mẫu đoạn 4. -Nhận xét- cho điểm. -Nêu nhiệm vụ -Kể khác với đọc ở chỗ nào? -Nhận xét, cho điểm. -Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -Dặn HS. HS đọc và trả lời câu hỏi bài:Ông ngoại. -Nhắc lại. -HS đọc thầm theo. HS đọc nối tiếp nhau từng câu. -Đọc nối tiếp nhau từng đoạn. -HS đặt câu:Hoa mười giờ -Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc -1 HS đọc đoạn 1-lớp đọc thầm. -Đánh trận giả trong vườn trường. -Đọc thầm đoạn 2. -Sợ làm đổ hàng rào. -Hàng rào đổ đè lên tướng sĩ, đè lên hoa và chú lính nhỏ. -Đọc thầm đoạn 3. -HS dũng cảm nhận khuyết điểm -HS thảo luận – nêu. -Đọc đoạn 4. -Chú nói:Như vậy là hèn -Bước theo chú -Chú lính -HS nêu -1-2 HS đọc -Đọc đồng thanh -Thi đọc theo đoạn -Đọc phân vai. -HS đọc yêu cầu -Kể nhớ- không cầm sách, có thể thêm, bớt từ. -Quan sát tranh, nhận xét từng nhân vật -HS tập kể theo nhóm -Lần lượt trong nhóm kể -Nhận xét. -1 HS kể lại câu chuyện -Khi mắc lỗi phải biết nhận lỗi và sửa lỗi -Về nhà tập kể. ?&@ Môn: TOÁN Bài:..Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số(có nhơ) I:Mục tiêu: Giúp HS : -Biết thực hành nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số(có nhơ) -Củng cố về giải toán và tìm số bị chia chưa biết. II:Chuẩn bị: -Bảng con. III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. a. giới thiệu bài. 2’ b- Giảng bài. Giới thiệu phép nhân 12’ 26 x 3 =? 54 x 6 = ? Thực hành Bài 1. Tính 7’ Bài 2: Bài toán giải. 6’ Bài 3: Tìm x. 7’ 3. Củng cố dặn dò. 2’ - Ghi 42 x 2 13 x 3 - Nhận xét. - Dẫn dắt ghi tên bài học. - Ghi bảng: 26 x 3 = ? -Kiểm tra nhận xét – ghi: 26 6 x 3 = 18 viết 8 nhớ 1 2 x 3 = 6 nhớ 1 = 7 (Tương tự 26 x 3) - Ghi bảng. - Chấm chữa. Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? GV chấm chữa. - GV ghi bảng. - Muốn tính số bị chia chưa biết ta làm thế nào? - Chấm chữa. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - HS làm bảng con –chữ bảng lớp. -Nhắc lại tên bài học. -HS đặt tính bảng con. -Giơ bảng. - Nhẩm theo viết kết quả vào bảng con. -Giơ bảng. -Nhìn bảng nêu lại. - HS làm bảng. 47 25 28 2 3 6 - Làm vào vở: 16 18 82 99 6 4 5 3 - HS đọc đề toán. 1 Cuộn: 35m 2 cuộn: m? - HS giải vở – chữa bảng. - HS đọc. Số bị chia = thương x số chia. -HS làm vở – chữa bảng. X : 6 = 12 X : 4 = 23 - Về nhà làm lại các bài tập. Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2005 ?&@ Môn: TOÁN Bài:Luyện tập . I.Mục tiêu. Giúp HS: Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. Củng cố về xem đồng hồ, số giờ mỗi ngày. Củng cố về giải toán. II.Chuẩn bị - Bảng con, mặt đồng hồ. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 4’ 2. Bài mới. a- Giới thiệu bài. b- Giảng bài Bài 1: Tính 5-6’ Bài2: Đặt tính rồi tính. 8’ Bài 3. Bài toán giải: 6’ Bài 4: Thực hành quay đồng hồ. 5’ Bài 5: Thi đua chơi trò nối 2 phép tính có kết quả giống nhau. 7’ 3.Củng cố dặn dò. 2’ - Ghi x : 6 = 12 x : 4 = 23 - Nhận xét củng cố. - Ghi. - Chấm chữa. - Chấm chữa. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Chấm chữa. - Đọc số giờ. - Nhận xét. - Chia lớp thành 2 nhóm. - Nhận xét – phân thắng thua. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: - 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào bảng con. - HS nhắc lại tên bài học. -HS làm bảng con –chữa bảng lớp. 49 27 57 18 64 2 4 6 5 5 HS đọc đề. - Làm vở – chữa bảng. 38 x 2 ; 53 x 4 ; 84 x 3 27 x 6 ; 45 x 5 ; 32 x 4 - HS đọc đề. 1 Ngày: 24 giờ. 6 ngày: . Giờ? - HS làm vào vở. - HS đọc đề. - Quay mô hình đồng hồ. 8 giờ 10 phút 8 giờ 20 phút 6 giờ 45 phút 11 giờ 35 phút - Chia lớp theo yêu cầu. Thực hiện chơi nối 2 phép nhân có kết quả = nhau. 2 x 3 6 x 4 3 x 5 2 x 6 5 x 6 5x 3 6x2 3 x2 6 x 4 6 x 5 - Về tập nhân. ?&@ Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài:Phòng bệnh tim mạch. I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết: Kể tên một số bệnh về tim mạch. Nêu ra được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim. Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim. II.Đồ dùng dạy – học. - Các hình SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 4’ 2.Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. HĐ1: Động não. MT: Kể tên một số bệnh về tim mạch. 10’ HĐ 2: Đóng vai. MT: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây bệnh thấp tim ở trẻ em. 12’ HĐ 3: Thảo luận nhóm. MT: Kể được 1 số cách đề phòng bệnh thấp tim. 10’ 3. Củng cố dặn dò. 2’ - Nêu một số việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan tuần hoàn? - Nhận xét – đánh giá. - Dẫn dắt – ghi tên bài. -Giao nhiệm vụ. -Hãy kể một số bệnh im mạch mà em biết? KL: Bệnh thường gặp ở trẻ em đó là bệnh thấp tim. - Giao nhiệm vụ: Qu ... i, câu cảm. -Các chữ cái và dấu câu họp bàn nhau việc gì? -Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng? -Nhận xét, kết luận. -Nhận xét, tuyên dương. -Dăïn HS: chú ý khi dùng dấu câu. -Đọc thuộc lòng bài thơ:Mùa thu của em. Nhắc lại tên bài học. -Nhẩm lại. -Đọc từng câu nối tiếp đến hết bài. -Đọc lại từ sai theo hướng dẫn. -Đọc nối tiếp nhau từng đoạn. -Luyện đọc trong nhóm. -4 nhóm thi đọc nối tiếp từng đoạn. -1 HS đọc toàn bài. -1 HS đọc đoạn 1.Lớp đọc thầm. -Giúp bạn Hoàng dùng dấu câu khi viết . -1 HS đọc đoạn 3. -Giao cho anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn khi định chấm câu. -1 HS đọc yêu cầu3. -Chia nhóm, thảo luận -Ghi nháp. -Đại diện nhóm trình bày. -Lớp nhận xét. -Tự phân vai đọc. -Bình chọn bạn đọc hay. -Đọc lại bài ghi nhớ tình tự tổ chức 1 cuộc họp. ?&@ Môn : CHÍNH TẢ (Nhớ – viết). Bài: Mùa thu của em I. Mục tiêu: -Rèn kĩ năng viết chính tả. Chép lại cả bài “Mùa thu của em” Củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. Ôn luyện vần khó:oam, âm, vần dễ lẫn l/n,en/eng. II. Chuẩn bị: -Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ 3’ 2.Bài mới. 2.1.GTB 2’ 2.2.Giảng bài -HD tập chép. -HD chuẩn bị. 8’ -Viết vở 15’ -Chấm, chữa 3’ -HD HS làm bài tập. Bài 2.Điền tiếng có vần oam vào chỗ trống 3’ Bài 3.Tìm từ chứa tiếng bắt đầu =n/l 4’ 3.CC, dặn dò 2’ Đọc:hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ đãng. -Nhận xét chung bài viết trước. -Nêu mục đích yêu cầu bài học. -Đọc bài chép trên bảng -Bài thơ được viết theo thể thơ nào? -Tên bài viết ở đâu? -Những chữ nào được viêùt hoa? -Chữ đầu câu được viết như thế nào? -Các khổ thơ cách nhau bao nhiêu? -Đọc: nghìn con mắt, trời êm, xanh, lá sen, rước đèn, Chị Hằng, Lật trang. -Nhắc HS ngồi đúng tư thế. -Chấm, chữa một số bài. -Nhận xét, chữa bài. -Nhận xét, chốt ý. -Nhận xét, dặn dò. -Viết bảng con-chữa-đọc lại. -Đọc thuộc thứ tự 28 chữ cáiđã học. -Nhắc lại tên bài học. -Nghe, nhẩm. -2 HS dọc lại. -Thơ 4 chữ. -Giữa trang vở. -Chữ đầu dòng tên riêng. -Lùi đầu dòng 2 ô -1 dòng. -Viết bảng con -Đọc lại -Nhìn sách chép bài. -HS đọc đề -Làm vở, chữa bảng. +Sóng vỗ oàm oạp +Mèo ngoạm miếng thịt +Đừng nhai nhồm nhoàm HS đọc yêu cầu. -LaØm vào vở -1 HS đọc gợi ý, 1 HS đọc câu trả lời-Nhận xét. Chuẩn bị cho bài sau. ?&@ Môn: Hát nhạc Bài: I. Mục tiêu: Giúp HS: II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh ?&@ Môn: TOÁN Bài: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố về cách thực hiện phép tính chia trong phạm vi 6. Nhận biết về 1/6 của một hình chữ nhật đơn giản. II. Chuẩn bị: Bảng con. Mô hình bài 4. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. Bài 1: Tính nhẩm. 9 – 10’ Bài 2: Tính nhẩm. 8’ Bài 3: bài giải 8’ Bài 4: 8’ 3. Củng cố – dặn dò. 1’ - Nhận xét cho điểm. - Dẫn dắt – ghi tên bài học. - Nhận xét – chữa bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? GV – chữa. - Treo mô hình. -Nhận xét chung giờ học. -Dặn dò: - Đọc bảng chia 6. (Cá nhân đồng thanh) - Nhắc lại tên bài học. - HS đọc yêu cầu bài tập. -Nối tiếp nhau đọc từng cột tính. 6 x 6 = 6 x 9 = 6 x 7 = 36 : 6 = 54 : 6 = 42 : 6 = - Đọc đề: - HS làm vở – chữa miệng. 16 : 4 18 : 3 24 : 6 16 : 2 18 : 6 24 : 4 12 : 6 15 : 5 35 : 5 -HS đọc đề 6bộ: 18 m. 1bộ:m? - HS giải – chữa bảng. -HS đọc. -Đã tô màu 1/6 hình nào? -HS quan sát – nhận xét. -Trả lời. -Hình a 1/3 -Hình b 1/6 -Hình c 1/6 -Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày tháng năm 2005 ?&@ Môn: TOÁN Bài: Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. I. Mục tiêu. Giúp HS: - Biết cách tìm một trong các thành phần băng nhau của một số vận dụng giải toán có nội dung thực tế. II. Chuẩn bị. -12 que tính, hình tròn. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2’ 2.2 Giảng bài. HD tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. 12’ Thực hành: Bài 1: Viết số vào chỗ trống. 12’ Bài 2: 9’ 3. Củng cố dặn dò. 3’ -Nhận xét – đánh giá -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Nêu bài toán. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Làm thế nào để tìm 1/3 số kẹo? KL: Muốn tìm 1/3 số kẹo, ta lấy 12 kẹo chia thành 3 phần bằng nhau. Mỗi phần bằng nhau đó là 1/3 số kẹo. -Nhận xét và ghi thêm một số ví dụ. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm một trong các phần băng nhau của một số ta làm thế nào? - Ôn lại cách tìm. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: -HS đọc bảng chia 6. - Lớp nhận xét. -Nhắc lại tên bài học. - 2 HS nêu lại. -12 kẹo: 3 phần - Nghe và nêu lại. - HS giải toán. - Đọc đề – làm bảng con chữa bảng lớp. ½ của 8kg là 4 kg ¼ của 24 lít là: 1/5 của 35 là: 1/6 của 54là: - HS đọc đề. Bán 1/5 số vải = m ? - HS giải vào vở – chữa bảng. Số đó chia cho tổng số phần. -Ôn bài và chuẩn bị. ?&@ Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: Tổ chức một cuộc họp. I.Mục đích - yêu cầu. HS biết thực hiện một cuộc họp tổ: Cụ thể. Xác định rõ nội dung cuộc họp. Tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học. II.Đồ dùng dạy – học. - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3 – 4’ 2. Bài mới. 2.1Giới thiệu bài. 2’ 2.2 Giảng bài. HD làm bài tập. 8’ 12’ 11’ 3. Củng cố – dặn dò. 3’ - Nhận xét cho điểm. -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Bài yêu cầu gì? -Tổ chức một cuộc họp em cần chú ý điều gì? -Theo dõi giúp đỡ. - Nhận xét đánh giá. - Tuyên dương những cá nhân và tổ làm tốt. -Dặn dò: - 1 HS kể chuyện: Dại gì mà đổi. - 1 HS đọc điện báo. -Nhận xét bổ xung. - Nhắc lại tên bài học. -HS đọc đề bài. -Tổ chức cuộc họp tổ về: 1-Chào mừng 20/11 2-Giúp đỡ nhau trong học tập. 3-Trang trí lớp học. 4-Giữ vệ sinh chung. -Xác định rõ cuộc họp. -Tình hình lớp về vấn đề nêu ra. -Nguyên nhân dẫn đến. -Cách giải quyết. -Giao việc cho mọi người. *Tổ chức làm nội dung làm việc dưới sự điều khiển của tổ trưởng. -Từng tổ trình bày trước lớp. -Các tổ khác theo dõi – nhận xét. -Tập làm tổ trưởng tổ chức các cuộc họp. @&? Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Bài:Hoạt động bài tiết nước tiểu. I.Mục tiêu: Giúp HS: -Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. -Giải thích vì sao hàng ngày mọi người đều cần uống đủ nước. II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. Hình cơ quan bài tiết nước tiểu. III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 4’ 2. Bài mới. a-Giới thiệu bài.2’ b-Giảng bài. HĐ 1: Quan sát thảo luận: MT: Kể tên bộ phận và nêu chức năng. 15’ HĐ2: Thảo luận 15’ 3.Củng cố – dặn dò. 3’ Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh thấp tim. - Nhận xét đánh giá. -Dẫn dắt ghi tên bài. Trong cơ thể cơ quan nào có chức năng bài tiết nước tiểu? -Đưa tranh giới thiệu: Đây là cơ quan bài tiết – Hãy quan sát xem cơ quan bài tiết nước tiểu. KL: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm: 2 quả thận, 2ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. -Giao nhiệm vụ – gợi ý câu hỏi. +Nước tiểu tạo thành từ đâu? +Nước tiểu xuống bóng đái bằng đường nào? +Nước tiểu được chứa ở đâu? +Mỗi ngày một người thải ra bao nhiêu lít nước tiểu? KL: Thận lọc máu, lấy các chất độc hại có trong máu=> nước tiểu,nước tiểu đưa xuống bóng đái qua ống dẫn nước tiểu. -Chỉ và hình nêu hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. -Dặn dò: 2- 3 HS nêu. - Nhận xét bổ xung. -Nhắc lại tên bài. -Cơ quan bài tiết nước tiểu. -Quan sát và thảo luận theo cặp. -Trình bày. -Nhận xét bổ xung. -Quan sát hình 2 đọc câu hỏi và trả lời trong hình. -Thảo luận nhóm – nhóm trưởng đặt câu hỏi – chỉ định nhóm khác trả lời. . - Mỗi nhóm xung phong đặt câu hỏi – đề nghị nhóm khác trả lời. - Nêu lại. - Tập nhìn SGK trình bày hoạt động bài tiết nước tiểu. ?&@ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ I. Mục tiêu. Đánh giá tuần học đầu tiên của tháng 10. Công việc tuần tới. Kể chuyện – đọc báo đội. II. Chuẩn bị: - Báo. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Ổn định tổ chức 2’ 2. Đánh giá. 15’ 3. Công việc tuần tới. 10’ 4. Đọc báo đội số 168. 12’ 5. Tổng kết tiết học. 1’ KL: -Đi học đúng giờ, vẫn can học sinh quên vở, chưa bọc vở, chưa học bài và làm bài. - Vệ sinh cá nhân sạch. - Đi học đúng giờ, vệ sinh cá nhân sạch. - Bọc vở, dán nhãn đầy đủ. - Chấm dứt: Quên vở, không học bài, làm bài. -Chú ý chăm sóc bồn hoa của lớp. -Tại sao nhện không bị trúng độc khi ăn thịt con mồi? -Chồn mới sinh đã có mùi hôi chưa? -Bướm trú mưa ở đâu? -Chim có uống nước khi bay? -Cá voi hụp dưới nước bao lâu? -Nhận xét chung. - Dặn dò: - Hát đồng thanh. Từng bàn kiểm điểm. -Đại diện bàn báo cáo – các bàn khác nhận xét – bổ xung. HS đọc. *Thế giới động vật. -Dùng nước dãi hoá giải chất độc trước khi ăn. -3Tháng chưa có, trên 3 tháng mới có. -Dưới lá, khe đá, Chúng bám ngược khép cánh. -Có uống khi lựơn trên ao, hồ. -10 phút: Cá ăn thịt. - 1giờ: cá ở tầng sâu. - Vui cả bốn mùa. -Kể chuyện danh nhân. -Vườn chơi. -Thầy thuốc dặn em.
Tài liệu đính kèm: