Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 18 - Trường Tiểu học Sơn Hà

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 18 - Trường Tiểu học Sơn Hà

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (TIẾT 1)

I : MỤC TIÊU

- Đọc rành mạch và trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút ); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.

II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 17 tuần học sách Tiếng Việt 4-T1(gồm cả văn bản thông thường ).

 -Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để hs điền vào chỗ trống .

III: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1: Giới thiệu bài .

2:Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/6 HS trong cả lớp )

-Phần ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng ở tiết này dành để kiểm tra lấy điểm HTL

-Cách kiểm tra như sau:Từng hs lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài trong vòng 1-2 phút )

 -HS đọc trong sgk (hoặc đọc thuộc lòng )1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu

 -GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc , hs trả lời

-GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ GD-ĐT.HS nào đọc không đạt yêu cầu ,gv cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại ở tiết sau

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 445Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 18 - Trường Tiểu học Sơn Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
 Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2010
Chào cờ
Tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra học kì i (tiết 1)
I : Mục tiêu
- Đọc rành mạch và trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút ); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. 
II: Đồ dùng dạy học 
	-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 17 tuần học sách Tiếng Việt 4-T1(gồm cả văn bản thông thường ).
	-Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để hs điền vào chỗ trống .
III: Hoạt động dạy học 
1: Giới thiệu bài .
2:Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/6 HS trong cả lớp )
-Phần ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng ở tiết này dành để kiểm tra lấy điểm HTL
-Cách kiểm tra như sau:Từng hs lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài trong vòng 1-2 phút ) 
	-HS đọc trong sgk (hoặc đọc thuộc lòng )1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu 
	-GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc , hs trả lời 
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ GD-ĐT.HS nào đọc không đạt yêu cầu ,gv cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại ở tiết sau 
3: Bài tập 2: 
	-HS đọc yêu cầu của đề bài 
	-GV hỏi : Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. 
	-Một hs đọc yêu cầu của đề bài . Cả lớp đọc thầm
	-GV lưu ý hs : Chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể 
 (Có một chuỗi sự việc có đầu có cuối ,liên quan đến một hay nhiều nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa )
	-Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm : Có chí thì nên và Tiếng sáo diều ( HS phát biểu GV ghi bảng :
- HS làm bài theo yêu cầu trong sgk. 
-HS sửa bài theo lời giải đúng. 
Tên bài 
Tác giả 
Nội dung chính 
Nhân vật 
ông trạng thả diều 
Trinh Đường 
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học 
 Nguyễn Hiền
-Vua tàu thuỷ: Bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam 
 Bạch Thái Bưởi từ tay trắng nhờ có chí đã làm nên sự nghiệp 
 Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng 
Xân Yến 
Lê- ô- nác - đô đa Vin – xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại 
Lê- ô- nác - đô đa Vin – xi
Người tìm đường lên các vì sao 
Lê Quang Long
Phạm Ngọc Toàn 
Xi -ôn – cốp –xki kiên trì theo đuổi ước mơ ,đã tìm được đường lên các vì sao. 
Xi -ôn – cốp –xki
Văn hay chữ tốt 
Truyện đọc1( 1995)
Cao Bá Quát kiên trì luyện chữ , đã nổi danh là người văn hay chữ tốt 
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung ( phần 1 –2 )
Nguyễn Kiên 
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ , hữu ích . Còn hai người bột yếu ớt gặp nước súyt bị tan ra.
Chú Đất Nung
Trong quán ăn “ Ba cá bống ”
A- lếch –xâyTôn - xtôi
Bu- ra –ti- nô thông minh , mưu trí đã moi được tin bí mật về chiếc chìa khoá vang từ hai kẻ độc ác 
Bu- ra –ti- nô
Rất nhiều mặt trăng ( phần 1 -2 ) 
Phơ - bơ
Trẻ em nhìn thế giới , giải thích về thế giới rát khác người lớn 
Công chúa nhỏ 
 4: Củng có dặn dò :
-GV nhận xét tiết học và dặn những em chưa thuộc bài hôm nay về học để tiết sau kiểm tra lại .
 --
Toán
Dấu hiệu chia hết cho 9 
I :Mục tiêu
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9 
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. 
- HS làm bài 1;2.
- HS khá, giỏi làm thêm những bài còn lại.
II: Hoạt động dạy học :
1. Bài cũ: - Nêu ghi nhớ về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5?
2. Bài mới:
 *) Dấu hiệu chia hết cho 9 :
Ví dụ : 
: 9 =8 182 : 9 = 20 ( dư 1) 
Ta có : 7 + 2 = 9 Ta có : 1 + 8 + 2 = 11 
	 9 : 9 = 1 11 : 9 = 1 ( dư 2)
657 : 9 = 73 451 : 9 = 50 ( dư 1)
Ta có : 6 + 5 + 7 = 18 Ta có : 4 + 5 + 1 = 10 
 18 : 9 = 2 10 : 9 = 1 ( dư 1)
b)Vậy các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 
3. Bài tập :
Gv lần lượt cho hs làm các bài tập sau đó gọi chữa 
 Bài 1 : Dành cho HS cả lớp.
 Số chia hết cho 9 là 
99; 108; 5643; 29385
Bài 2 : Dành cho HS cả lớp.
 Số không chia hết cho 9 là 
; 7853 ; 1097
Bài 3 : Dành cho HS khá, giỏi.
 Điền số. 
 Hs điền ,sau đó gọi chữa .
4. Củng cố-dặn dò:- Nhắc lại ND ghi nhớ. 
khoa học
không khí cần cho sự cháy 
I. Mục tiêu:
- Làm thí nghiệm để chứng tỏ:
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông.
Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho bếp lửa cháy lâu hơn , dập tắt lửa khi có hoả hoạn, 
GDKNS: + Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát .
 + Kĩ năng phân tích phán đoán, so sánh, đối chiếu.
 + Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
II :đồ dùng dạy học 
Hình trang 70 ; 71 sgk 
II : Hoạt động dạy học :
1.Bài cũ: - Nêu mục bạn cần biết tiết trước?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: tìm hiểu vai trò của ô- xi đối với sự cháy. 
-Bước 1 :
-GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trửơng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng đã làm những thí nghiệm này 
-HS đọc mục thực hành trang 70 sgk để biết cách làm 
-Bước 2 : Các nhóm làm thí nghiệm và quan sát sự cháy của các ngọn nến 
-Bước 3 : Đại diền các nhóm trình bày 
Kết luận : Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy lâu hơn .Hoạt động 2: Tìm hiểu cấch duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống 
Bước 1: 
-GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trửơng báo cáo
	-HS thực hành thí nghiệm trang 70;71 sgk 
Bước 2: HS làm thí nghịêm 
Làm thí nghiệm mục 1 trang 70
Tiếp tục làm thí nghiệm như mục 2 trang 71 sgk. 
Bước 3: 
Một số học sinh đại diện các nhóm lên trình bày kết quả trao đổi của nhóm mình.
Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
Kết luận :Để duy trì sự cháy càn liên tục cung cấp không khí .Nói cách khác , không khí cần được lưu thông. 
3. Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét tiết học . 
Thể dục
đi nhanh chuyển sang chạy , trò chơi : “ chạy theo hình tam giác ”
I:mục tiêu 
- Thực hiện tập hợp hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng ngang.
- Thực hiện được đi nhanh dần rồi chuyển sang chạy một số bước , kết hợp với động tác đánh tay nhịp nhàng.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được .
ii. Nội dung và phơng pháp lên lớp
1.Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chỉnh đốn đội ngũ trang phục luyện tập.
- Đứng tại chổ xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai.
- Chạy chậm theo đội hình hàng dọc trên địa hình tự nhiên 
2. Phần cơ bản
Đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện thân thể cơ bản 
Tập hợp hàng ngang , dóng hàng , đi nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển sang chạy 
Cả lớp thực hiện dưới sự chỉ huy của lớp trưởng 
Tập luyện theo tổ . Thi biểu diễn giữa các tổ 
Trò chơi vận động: “Chạy theo hình tam giác ”.
GV nêu cách chơi 
HS khởi đọng các khớp 
HS chạy theo đội hình hai hàng dọc Yêu cầu tham gia chơi 
3. Phần kết thúc
 - Đứng tại chổ vỗ tay hát 1 bài
 - GV cùng HS hệ thống lại bài học
 -GV nhận xét , đánh giá kết quả gìơ học 
Thứ 3 ngày 4 tháng 1 năm 2010
Toán
Dấu hiệu chia hết cho 3
I :Mục tiêu
+ Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
+ Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
+ HS làm bài 1;2.
+ HS khá, giỏi làm thêm những bài còn lại. 
II: Hoạt động dạy học :
1. Bài cũ: - Nêu ghi nhớ về dấu hiệu chia hết cho 9?
2. Bài mới:
 a) Dấu hiệu chhia hết cho 3: 
a ) Ví dụ: 
63 : 3 = 21 91 : 3 = 30 ( dư 1)
 Ta có : 6 + 3 = 9 Ta có : 9 + 1 = 10 
 	 9 : 3 = 3 10 : 3 = 3 (dư 1 )
123:3=41 125 : 3 = 41 ( dư 2)
Ta có : 1+ 2 +3 = 6 Ta có : 1 + 2 + 5 = 8
 6 : 3 = 2 8 : 3 = 2 ( dư 2 ) 
Vậy các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
3 Bài tập :
-Gv lần lượt cho hs làm các bài tập sau đó gọi chữa .
 Bài 1 : Dành cho HS cả lớp.
Số chia hết cho 3 là.
231 ; 1872 ; 92373
Bài 2 : Dành cho HS cả lớp.
Số không chia hết cho 3 là.
; 6823 ;641311
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.
Viết ba số có ba chữ số chia hết cho ba.
132 ; 675 ; 819
Bài 4 : Dành cho HS khá, giỏi.
-Viết số thích hợp vào ô trống để được số chia hết cho 3 mà không chia hết
 cho 9 
- HS làm , sau đó gọi chữa bài nhận xét . 
3.Củng cố- dặn dò: - Chốt lại KT bài học.
Tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra học kì i (tiết 2)
I : Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu và kĩ năng đọc như tiết 1.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học ( BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước ( BT3 ). 
II: Đồ dùng dạy học 
	-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 17 tuần học sách Tiếng Việt 4-T1(gồm cả văn bản thông thường )
	-Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 3 để hs điền vào chỗ trống 
III: Hoạt động dạy học 
1: Giới thiệu bài .
2:Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/6 HS trong cả lớp ).
-Phần ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng ở tiết này dành để kiểm tra lấy điểm HTL.
-Cách kiểm tra như sau:Từng hs lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài trong vòng 1-2 phút ) .
	-HS đọc trong sgk (hoặc đọc thuộc lòng )1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu .
	-GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc , hs trả lời .
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ GD-ĐT.HS nào đọc không đạt yêu cầu ,gv cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại ở tiết sau. 
3: Bài tập 2: ( Đặt câu với từ ngữ thích hợp để nhận xét về nhân vật ).
	-HS đọc yêu cầu của đề bài, làm vào vở bài tập . 
-HS nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt , cả lớp và gv nhận xét .
Bài 3 : Chọn những thành ngữ , tục ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để khuyến khích hoặc khích lệ bạn.
-HS đọc yêu cầu của đề bài, làm vào vở bài tập . 
-HS nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt có sử dụng những câu thành ngữ , tục ngữ . 
 -HS nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt , cả lớp và gv nhận xét. 
4: Củng cố, dặn dò .
-GV nhận xét tiết học và dặn những em chưa thuộc bài hôm nay về học để tiết sau kiểm tra lại .
Lịch sử
Kiểm tra học kì i 
(Đề thống nhất trong khối)
 Tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I (tiết 3)
I:mục tiêu 
Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
Nắm được các kiểu mở bài , kết bài trong bài văn kể chuyện ; bước đầu viết được mở bài gián tiếp , kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền ( BT 2).
II: Đồ dùng dạy học 
	-Phiếu viết tên từng bài tập đọc 
	-Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để hs điền vào chỗ trống 
III: Hoạt động dạy học :
1: Giới thiệu bài. 
2:Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/3 HS trong cả lớp )
3: Bài tập 2: ...  chi tiết nói lên tình cảm của bà đối với Thanh?
3 : Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà cuả bà ?
4: Vì sao Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình ?
5: Tìm trong truyện : Về thăm bànhững từ cùng nghĩa với từ: Hiền 
6: Câu : Lần nào trở về với bà , Thanh cũng cảm thấy bình yên và thong thả . 
Có mấy động từ ,có mấy tính từ ?
7: Câu : Cháu đã về đấy ư ? được dùng để làm gì ?
8: Trong câu: Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ . Bộ phận nào là chủ ngữ ?
Tóc bạc phơ , chống gậy trúc , lưng đã còng 
Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm ,mến thương , giục cháu vào nhà nghỉ kẻo nắng , giục cháu đi rửa mặt rồi vào nghỉ ngơi 
Có cảm giác thong thả và bình yên , được bà che chở 
Vì Thanh sống với bà từ nhỏ , bà luôn yêu mến Thanh , tin cậy bà và được bà chăm sóc , yêu thương .
Hiền từ , hiền lành 
Câu : Lần nào trở về với bà , Thanh cũng cảm thấy bình yên và thong thả. Có
2 động từ : Trở về , thấy 
2 tính từ : Bình yên , thong thả 
Dùng thay lời chào 
Trong câu: Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ . Bộ phận làm chủ ngữ là: Sự yên lặng
3. Củng cô - dặn dò : - Thu bài và dặn dò ôn tập. 
Toán
Kiểm tra học kì i
( đề thống nhất trong khối ) 
khoa học
không khí cần cho sự sống 
I:Mục tiêu 
Nêu được con người , động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được. 
II: Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:- Nêu mục bạn cần biết tiết học trước?
2. Bài mới:
HĐ1 : Tìm hiểu vài trò của không khí đối với đời sống của con người. 
Bước 1: GV yêu cầu cả lớp làm theo hướng dẫn ở mục thực hành trang 72 của sách gsk và phát biểu và nhận xét .
Bước 2: GV yêu cầu hs nín thở , mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở .
Bước 3: GV yêu cầu hs dựa vào tranh ảnh , hs nêu vai trò của không khí đối với đời sống của con người. 
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với đời sống thực vật và động vật .
 GV yêu cầu hs quan sát hình 3 ; 4 sgk và trả lời câu hỏi :
Tại sao sâu bọ và cây trong hình lại bị chết?
Nêu vai trò của không khí đối với đời sống thực vật ?
 Nêu vai trò của không khí đối với đời sống động vật? 
HĐ3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô- xi 
 Bước 1: GV yêu cầu hs quan sát hình 5 ; 6 sgk theo cặp và nói 
+Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước ( bình ô- xi )
+ Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan ( máy bơm không khí vào trong nước )
Bước 2: 
HS trình bày kết quả quan sát hình 5 ; 6 sgk trang 73 
HS thảo luận các câu hỏi 
Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người , động vật , thực vật 
Thành phần nào trong không khí cần cho sự thở 
Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô- xi ?
( Những người thợ lặn , thợ làm việc trong các hầm lò , người bị bệnh nặng cần được cấp cứu,.............. )
Kết luận : con người , động vật , thực vật muốn sống được cần có ô- xi để thở 
3. Củng cố-dặn dò : - Chốt lại ND tiết học.
Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu: 
 - Tổ chức hướng dẫn học sinh:
Sinh hoạt lớp cuối tuần 18. Học sinh nhận ra ưu khuyết điểm của cá nhân, lớp trong tuần học
Học sinh đề ra nhiệm vụ thi đua tuần học 19.
Bình chọn học sinh được tuyên dương trong tuần. Phê bình những học sinh vi phạm nội quy.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về tình hình học tập và rèn luyện của học sinh về: Nề nếp, học tập, vệ sinh.
Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch tuần tới
Học sinh đăng ký thi đua( Cá nhân, tổ, lớp)
ý kiến của giáo viên chủ nhiệm
+ Yêu cầu về vệ sinh: lớp học và khu vực vệ sinh sạch sẽ, kịp thời.
+ Nề nếp: giữ trật tự trong sinh hoạt 15 phút và các giờ học, hoạt động ngoài trời.
+ Học tập: Có đủ đồ dùng học tập, làm bài kịp thời theo từng tiết học, từng ngày.
III. Giáo viên nhận xét tiết sinh hoạt lớp.
Nhận xét mọi hoạt động trong tuần và kế hoạch tuần tới.
I:mục tiêu :
-Kiểm tra hs về: 
Kĩ năng thực hiện phép tính số tự nhiên và kĩ năng chuyển đổi đơn vi đo diện tích.
Nhận biết hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song .
Tính diện tích hình vuông , hình chữ nhật .
Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II: Hoạt động dạy học :
 *GV viết đề lên bảng :
Phần 1 : Mỗi bài tập dưới đây nêu kèm theo một số câu hỏi A;B;C; D. Hãy khoanh tròn trước câu trả lời đúng. 
1: Kết quả của phép cộng 572863 + 280192 là :
A) 852955 ;B) 853955 ;C) 853055 ;Đ)852055
2: Kết quả của phép trừ 728035 - 49382 là 
A) 678753 ;B.234215 ;C. 235215 D. 678653
3: Kết quả của phép nhân :237 x 42 là 
A. 1312 B. 1422 C. 9954 D. 8944
4: Kết quả của phép chia 9776 : 47 là 
28 B. 208 C. 233(dư 25) D.1108
5: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 3 m2 5 dm 2 =.............. dm 2
A. 35 B. 305 C. 305 D. 3050
Phần 2:
1: Ba hình chữ nhật 1;2;3 có cùng chiều dài và có cùng chiều rộng , xếp được một hình vuông có cạnh là 12 cm ( xem hình vẽ ) A B 
Cạnh BM cùng vuông góc với các cạnh nào? 
Cạnh AB cùng song song với các cạnh nào ? D C
Tính diện tích hình vuông ABMN
Tính diện tích mỗi hình 1;2;3 K H
 N M
Bài 2 :Một đội công nhân trong hai ngày sửa được 3450 m đường . Ngày thứ nhất sửa được ít hơn ngày thứ hai 170 m đường . Hỏi mỗi ngày đội đó sửa được bao nhiêu mét đường ?
*GV thu bài , nhận xét .
 *Biểu điểm : 
Phần 1 : 4điểm 
Mỗi lần khoanh và câu trả lời đúng được 0,8 điểm 
Kết quả : 1C; 2.D ; 3.C ;4. B ; 5. C
Phần 2 : 5 Điểm 
Bài 1 : 3 điểm 
a)Cạnh BM cùng vuông góc với các cạnhAB; DC; KH ;MN
b)Cạnh AB cùng song song với các cạnh DC ; KH ; MN 
Diện tích hình vuông ABMN là 12 x 12 = 144 ( cm2)
Điện tích mỗi hình 1;2;3là 144 : 3 = 48 ( cm2)
Bài 2: 2điểm 
Ngày thứ nhất đội sửa được số mét đường là
(3450- 17 0) :2 = 1640 (m)
Ngày thứ hai đội sửa được số mét đường là
+ 170 = 1810 (m)
 Đáp số :Ngày thứ nhất : 1640 m
 Ngày thứ hai:1810 m
*Trình bày 1 điểm .
III. Củng cố - dặn dò: - GV thu bài chấm.
	 - Dặn HS chuẩn bị học chương trình học kỳ II.
Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt lớp 
I.mục tiêu
	Rèn cho học sinh có thói quen tổ chức sinh hoạt lớp cuối tuần :
	- Lớp trưởng điều hành lớp sinh hoạt: Tự nhận xét tồn tại, của bản thân từng cá nhân, từng tổ và cả lớp.
 II.Hoạt động lên lớp
1:Lớp sinh hoạt: Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của từng tổ, từng cá nhân(Có số theo giỏi riêng).
	Từng cá nhân tự nhận xét
 2: GV nhận xét chung .
Thể dục
GV chuyên trách dạy.
Kĩ thuật: 
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tiết 4).
I. Mục tiêu: Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS.
II. Hoạt động dạy-học: 
HĐ1: HS tiếp tục thực hành làm sản phẩm tự chọn.
HĐ2: Đánh giá mức độ hoàn thành sản phẩm.
- GV cho HS trng bày sản phẩm.
- Gọi từng tốp HS lên phân loại sản phẩm- GV cùng các tổ trởng chấm lại.
III. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài.
 ____________________________
 Thứ 5 ngày 11 tháng 1 năm 2007
 ______________________________
Lịch sử
Kiểm tra học kì i 
 Đề ra : 
Câu 1 : Chiến thắng Bạch Đằng do ai lãnh đạo ? Diễn ra vào năm nào ?Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng?
Câu1 : Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất ?
Câu3: Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ? 
 Biểu điểm :
 Câu 1 : 3 điểm 
 Câu 1 : 3 điểm 
Câu 1 : 3 điểm 
Trình bày : 1 điểm 
 __________________________
địa lí 
kiểm tra học kì 1 
 Đề ra :
Câu 1 : Nêu tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn ? Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì ? Nghề nào là nghề chính ?
Câu 2 : Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ . Vùng trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ?
Câu 3 : Tây Nguyên có những cao nguyên nào ? Nêu đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên?
Biểu điểm :
 Câu 1 : 3 điểm 
 Câu 1 : 3 điểm 
Câu 1 : 3 điểm 
Trình bày : 1 điểm 
Tập làm văn 
Kiểm tra 
 Đề ra :
1:Chính tả nghe viết : Chiếc xe đạp của chú Tư 
2:Tập làm văn :Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích 
Toán
Kiểm tra học kì i 
 Phần 1 : 
Mỗi bài tập dưới đây nêu kèm theo một số câu hỏi A;B;C; D. Hãy khoanh tròn trước câu trả lời đúng 
1: Kết quả của phép cộng 572863 + 280192 là :
A) 852955 ;B) 853955 ;C) 853055 ;Đ)852055
2: Kết quả của phép trừ 728035 - 49382 là 
A) 678753 ;B.234215 ;C. 235215 D. 678653
3: Kết quả của phép nhân :237 x 42 là 
A. 1312 B. 1422 C. 9954 D. 8944
4: Kết quả của phép chia 9776 : 47 là 
28 B. 208 C. 233(dư 25) D.1108
5: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 3 m2 5 dm 2 =.............. dm 2
A. 35 B. 305 C. 305 D. 3050
Phần 2:
1: Ba hình chữ nhật 1;2;3 có cùng chiều dài và có cùng chiều rộng , xếp được một hình vuông có cạnh là 12 cm ( xem hình vẽ ) A B 
Cạnh BM cùng vuông góc với các cạnh nào? 
Cạnh AB cùng song song với các cạnh nào ? D C
Tính diện tích hình vuông ABMN
Tính diện tích mỗi hình 1;2;3 K H
 N M
Bài 2 :Một đội công nhân trong hai ngày sửa được 3450 m đường . Ngày thứ nhất sửa được ít hơn ngày thứ hai 170 m đường . Hỏi mỗi ngày đội đó sửa được bao nhiêu mét đường ?
 *Biểu điểm : 
Phần 1 : 4điểm 
Mỗi lần khoanh và câu trả lời đúng được 0,8 điểm 
Kết quả : 1C; 2.D ; 3.C ;4. B ; 5. C
Phần 2 : 5 Điểm 
Bài 1 : 3 điểm 
a)Cạnh BM cùng vuông góc với các cạnhAB; DC; KH ;MN
b)Cạnh AB cùng song song với các cạnh DC ; KH ; MN 
Diện tích hình vuông ABMN là 12 x 12 = 144 ( cm2)
Diện tích mỗi hình 1;2;3là 144 : 3 = 48 ( cm2)
Bài 2: 2điểm 
Ngày thứ nhất đội sửa được số mét đường là
(3450- 17 0) :2 = 1640 (m)
Ngày thứ hai đội sửa được số mét đường là
+ 170 = 1810 (m)
 Đáp số :Ngày thứ nhất : 1640 m
 Ngày thứ hai:1810 m
*Trình bày 1 điểm 
 __________________________
Địa lí
Kiểm tra học kì I.
I : Mục tiêu
 Học sinh làm bài kiểm tra đúng quy chế .
II : Hoạt động dạy học 
 1 : GV viết đề lên bảng .
Câu 1 : Nêu tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn ? Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì ? Nghề nào là nghề chính ?
Câu 2 : Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ . Vùng trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ?
Câu 3 : Tây Nguyên có những cao nguyên nào ? Nêu đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên?
2:Hs làm bài sau đó thu bài .
3: Thu bài .
Lịch sử
Kiểm tra học kì I
I:mục tiêu
-Hs dựa vào kiến thức ôn tập để kiểm tra kiếm thức của học kì một .
 II : Hoạt động dạy học
* GV viết đề lên bảng: 
Câu 1 : Chiến thắng Bạch Đằng do ai lãnh đạo ? Diễn ra vào năm nào ?Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng?
Câu1 : Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất ?
Câu3: Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ? 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan18.doc