Toán:
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số: Biết đọc, viết phân số.
- Ôn tập cách viết thương và viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên khác 0
- Cần làm BT 1,2,3,4.
II. Chuẩn bị: - GV: Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.
- HS: SGK + Vở toán
III. Lên lớp:
A. Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
B. Bài mới: * Giới thiệu bài - ghi đề.
Tuần 1 Ngày soạn: 21 / 8 / 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2009 Tiết 2 Thể dục: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH - TỔ CHỨC LỚP ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “KẾT BẠN” Đã có giáo viên bộ môn soạn giảng ********************* Tiết 3 Toán: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số: Biết đọc, viết phân số. - Ôn tập cách viết thương và viết số tự nhiên dưới dạng phân số. - Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên khác 0 - Cần làm BT 1,2,3,4. II. Chuẩn bị: - GV: Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK. - HS: SGK + Vở toán III. Lên lớp: A. Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. B. Bài mới: * Giới thiệu bài - ghi đề. 1. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số: - GV hướng dẫn HS quan sát tấm bìa - HS nêu tên gọi phân số, viết và đọc phân số đó. - GV nói: có một băng giấy được chia làm 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần => tức là tô hai phần ba băng giấy. Ta có: Đọc là: hai phần ba HS nhắc lại HS làm với các tấm bịa còn lại: => là các phân số. 2/ Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết số tự nhiên dưới dạng số thập phân: - GV hướng dẫn HS lần lượt viết: 1: 3 =; 4: 10 = ; 9: 2 = a. Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia 1 số TN cho 1 số TN khác 0. Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho. b. Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1. VD: 5 = ; 12 = ; 2009 = ;... c. Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác 0. VD: = 1; 1 = ; 1 = ; ... d. Số 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và mẫu số khác 0. VD: 0 = ; 0 = ; 0 = ; ... - HS mở SGK đọc phần chú ý. 3/ Thực hành: Bài 1: HS nêu yêu cầu: a, Đọc các phân số. b, Nêu tử số và mẫu số của từng phân số. - HS làm miệng - Nêu nối tiếp: => 5 là tử số; 7 là mẫu số. - GV và HS nhận xét. Bài 2: HS nêu yêu cầu: Viết các thương sau dưới dạng phân số. - HS viết bảng con. 3 : 5 = ; 75 : 100 = ; ... - HS và GV nhận xét. Bài 3: HS nêu yêu cầu: Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1. - HS làm vở - thu chấm - chữa bài: 32 = ; 105 = ; 1000 = . Bài 4: HS nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống. HS làm vở - thu chấm - chữa bài: a, 1 = ; b, 0 = ; ... 4/ Củng cố dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà xem lại bài và làm vở BT. - Chuẩn bị bài: Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số. - Nhận xét giờ học./. ************************* Tiết 4 Tập đọc: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Học thuộc đoạn: Sau 80 năm ...công học của các em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3) - Giáo dục HS luôn có ý thức học tập, rèn luyện để xây dựng quê hương đất nước. II/ Chuẩn bị: - GV: + Bản phụ ghi đoạn thư cần đọc thuộc. - HS: SGK + vở ghi đầu bài III/ Các hoạt động dạy - học: A/ Ổn định: Kiểm tra sách vở của HS B/ Bài mới: * Giới thiệu chủ điểm Việt Nam Tổ quốc em. 1/ Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a/ Luyện đọc: - Một HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn (2 đoạn) - 2 HS đọc nối tiếp lần 1: Lớp đọc thầm SGK và tìm tiếng từ khó đọc. GV ghi bảng và hướng dẫn đọc: Tựu trường, sung sướng,... - 2 HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ: Cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết,...luyện đọc câu: Non sông Việt Nam... của các em. - 2 HS đọc tiếp nối lần 3 - nhận xét. - HS luyện đọc nhóm đôi. - GV đọc mẫu toàn bài. b/ Tìm hiểu bài: * HS đọc thầm đoạn 1: (từ đầu đến các em nghĩ sao?) Câu 1: Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? ( HS thảo luận nhóm đôi) - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà, ngày khai trường ở nước Việt Nam độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. - Từ ngày khai trường này, các em HS bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. * HS đọc thầm đoạn 2 + trả lới câu hỏi 2,3. Câu 2: Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - Sau cách mạng tháng 8 toàn dân ta phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. + Hoàn cầu + Kiến thiết Câu 3: HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, snáh vai vớic các cường quốc năm châu. c/ Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - HS tìm giọng đọc. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 - HS thi đọc diễn cảm trước lớp - nhận xét - ghi điểm - HS nhẩm đọc thuộc lòng. - Thi đọc thuộc lòng - nhận xét – ghi điểm 3/ Củng cố, dặn dò: - Trong bức thư Bá Hồ khuyên HS điều gì? * Nội dung: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Chuẩn bị bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. - Nhận xét giờ học./. **************************** Tiết 5 Khoa học: SỰ SINH SẢN I/ Mục tiêu: - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - Hiểu được ý nghĩa của sự sinh sản. - Giáo dục HS luôn tôn trọng và yêu thương người thân. II/ Chuẩn bị: GV: Tranh SGK HS: Trò chơi: Bé là con ai? III/ Các hoạt động dạy - học: A/ Mở bài: Giới thiệu môn học - quy định của môn học. B/ Bài mới: 1)Giới thiệu bài - ghi bảng 2)Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai?” - GV giới thiệu tên trò chơi - phổ biến luật chơi. - HS hoạt động nhóm 4 - Đại diện 2 nhóm trình bày - nhận xét. + Nhờ đâu mà các em tìm được bố mẹ cho từng em bé? + Qua trò chơi, em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng? => GV kết luận: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. 3) Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh sản của người. - Quan sát hình minh hoạ trang 4,5 SGK – HS hoạt độnh nhóm 2. + Hình vẽ gia đình bạn Liên lúc đầu có mấy người, đó là những ai? + Hiện nay, gia đình bạn Liên có mấy người? + Sắp tới, gia đình bạn liên có mấy người? + Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? + Nhờ đâu mà có các thế hệ trong 1 gia đình? - HS từng cặp nối tiếp nhau giới thiệu - nhận xét. 4)Hoạt động 3: Liên hệ thực tế: Gia đình của em - HS tự kể về gia đình của mình theo nhóm đôi . - Đại diện một số em kể về gia đình mình trước lớp. + Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ? + Điều gì có thể xãy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - HS trả lời - nhận xét - GV chốt bài học - HS nhắc lại. 5) Củng cố dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học - Xem lại bài và làm VBT - Chuẩn bị bài: Nam hay Nữ. - Nhận xét giờ học./. ************************* Ngày soạn: 22/8/2010 Ngày giảng: Thứ 3 ngày 24 tháng 8 năm 2010 Tiết 1 Chính tả: (nghe viết) VIỆT NAM THÂN YÊU I/ Mục tiêu: - Nghe, viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng bài tập 3. - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết đúng, đẹp, giữ vở sạch. II/ Chuẩn bị: - GV: SGK - HS: SGK, vở, bút, vở Bài tập Tiếng Việt. III/ Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ: Kiểm tra vở HS B/ bài mới: 1/ Giới thiệu bài - ghi bảng 2/ Hướng dẫn HS nghe viết: a/ GV đọc bài chính tả (SGK tr6) - HS theo dõi SGK + Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam như thế nào? - HS đọc thầm bài thơ - chú ý cách trình bày bài thơ. - HS gấp sách b/ GV giúp HS luyện viết tiếng, từ khó - HS viết bảng con: mênh mông, dập dờn, quân thù, ... - GV nhận xét - sữa sai. - GV nhắc HS cách trình bày, cách ngồi viết bài. c/ GV đọc, HS viết bài: - GV đọc từng dòng thơ, HS viết bài. - GV đọc, HS dò bài. d/ Thu bài chấm, (1 tổ) - dưới lớp đổi vở để soát bài - GV nhận xét bài viết, chữa lỗi sai. 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: HS nêu yêu cầu: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài văn: Ngày Độc lập. - GV hướng dẫn mẫu. - HS làm vào vở bài tập - Đại diện 3 tổ lên bảng làm 3 bài - nhận xét - ghi điểm. - 1 HS đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh. * Chữa bài: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghĩ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ. Bài 3: - HS nêu yêu cầu: Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống. GS hướng dẫn HS và làm mẫu HS nhắc lại quy tắc ngữ pháp cách viết c/k, g/gh, ng/ngh. Âm c đứng trước e, ê, i viết là k Âm c đứng trước các âm còn lại viết là c 4/ Củng cố dặn dò: - Nhắc lại luật chính tả Nhận xét giờ học. Về nhà làm bài tập 3 và luyện viết bài: Thư gửi các HS. Chuẩn bị bài: Lương Đình Quyến./. ***************************** Tiết 2 Toán: ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I/ Mục tiêu: Giúp HS biết: - Biết tính chất cơ bản của phân số. - Vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản) - Cần làm bài tập 1,2 - Giáo dục HS có ý thức học tập. II/ Chuẩn bị: GV: SGK - phiếu học tập. HS: SGK - Vở toán - Bảng con. III/ Các hoạt động dạy- học: A/ Bài cũ: Nhắc lại 1 số chú ý của phân số. - 2 HS lên bảng làm bài tập 1,2 SGK. - GV nhận xét – ghi điểm. B/ Bài mới: * Giới thiệu bài – ghi bảng. 1/ Ôn tập tính chất cơ bản của phân số: - GV hướng dẫn HS thực hiện theo VD1: - HS chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm. VD: => Chú ý: 2 chỗ chấm cần điền 1 số. ? Khi nhân cả tử số và mẫu số của 1 phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được gì?(... Ta được 1 phân số bằng phân số đã cho.) VD2: => ? Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng 1 số tự nhiên khác 0 ta được gì? (...ta được 1 phân số bằng phân số đã cho.) 2/ Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số: a) Rút gọn phân số: ? Thế nào là rút gọn phân số? (... là tìm 1 phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.) * VD: hoặc: ? Khi rút gọn phân số ta chú ý điều gì? (...ta rút gọn đến khi phân số tối giản.) GV: có nhiều cách để rút gọn. b) Quy đồng mẫu số các phân số: ? Thế nào là quy đồng mẫu số các phân số? (... là làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số đã cho.) * VD1: Quy đồng mẫu số của và 1HS lên bảng làm - lớp làm nháp Chọn MSC là 5 x 7 = 35 ta có: ; * VD 2: Quy đồng mẫu số của và 1HS lên bảng làm - lớp làm nháp Nhận xét: 10 : 2 = 5 chọn 10 là MSC ta có: giữ nguyên ? Cách quy đồng mẫu số ở 2 VD trên có gì khác nhau? + VD 1: MSC là tích mẫu số của 2 phân số + VD 2: MSC chính là mẫu số của một trong 2 phân số. 3/ Luyện tập - thực hành: Bài 1: - HS nêu yêu cầu: rút gọn các phân số - 3 HS lên ... nào phần đất liền của nước ta ? - Đông, Nam và Tây Nam - Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ? - Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quốc, Côn Đảo ... - Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa Giáo viên chốt ý Bước 2: + Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam trên bản đồ + Học sinh chỉ vị trí Việt Nam trên bản đồ và trình bày kết quả làm việc trước lớp + Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời Bước 3: + Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam trong quả địa cầu + Học sinh lên bảng chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu - Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác ? - Vừa gắn vào lcụ địa Châu A vừa có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ và đường biển. Giáo viên chốt ý * Hoạt động 2: Phần đất liền của nước ta có hình dáng và kích thước như thế nào ? - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải Bước 1: + Tổ chức cho học sinh làm việc theo 6 nhóm + Học sinh thảo luận - Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ? - Hẹp ngang nhưng lại kéo dài theo chiều Bắc - Nam và hơi cong như chữ S - Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ? - 1650 km - Từ Tây sang Đông, nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km - Chưa đầy 50 km - Diện tích phần đất liền của nước ta là bao nhiêu km2 ? - 330.000 km2 - So sánh diện tích phần đất liền của nước ta với một số nước có trong bảng số liệu. +So sánh: S.Campuchia < S.Lào < S.Việt Nam < S.Nhật < S.Trung Quốc Bước 2: + Giáo viên sửa chữa và giúp hoàn thiện câu trả lời. + Học sinh trình bày - Nhóm khác bổ sung Giáo viên chốt ý * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp - Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Dán 7 bìa vào lược đồ khung - Học sinh tham gia theo 2 nhóm, mỗi nhóm 7 em - Giáo viên khen thưởng đội thắng cuộc - Học sinh đánh giá, nhận xét 5. Tổng kết - dặn dò - Chuẩn bị: “Địa hình và khoáng sản” - Nhận xét tiết học ****************************** Tiết 5 Đạo đức: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 I/ Mục tiêu: Giúp học sinh biết: - HS lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Giáo dục các em vui và tự hào mình là học sinh lớp 5 II/ Chuẩn bị: - GV: Các bài hát về chủ đề Trường em - HS: Sách giáo khoa + vở bài tập III/ Lên lớp: A/ Mở bài: - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS Giới thiệu về môn học, phương pháp học môn Đạo đức B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Các hoạt động dạy - học: a/ Khởi động: - Cả lớp hát bài “Em yêu trường em” b/ Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận - GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh trả lời câu hỏi SGK trang 3,4. + Nội dung từng bức tranh vẽ gì? + Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên? + HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác? + Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung - GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là lớp nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em học sinh các khối lớp khác học tập. c. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK - GV nêu yêu cầu bài tập 1 - HS thảo luận theo nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV kết luận: Các điểm a,b,c,d,e trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của học sinh lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. d. Hoạt động 3: Tự liên hệ (bài tập 2 SGK) - GV nêu yêu cầu tự liên hệ - HS suy nghĩ - thảo luận nhóm đôi - HS tự liên hệ trước lớp - GV kết luận: Các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5. e. Hoạt động 4: Chơi trò chơi Phóng viên - GV hướng dẫn cách chơi. - HS đóng vai phóng viên để phỏng vấn về vấn đề đã học. * VD: + Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì? + Bạn cảm thấy như thế nào khi mình là học sinh lớp 5? - GV nhận xét và kết luận: SGK - HS đọc ghi nhớ SGK. 3. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học và dặn bài sau: + Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm. + Sưu tầm bài thơ, bài hát về Nhà trường. + Vẽ tranh về Chủ đề Nhà trường./. *************************** Ngày soạn: 25 - 8 - 2010 Ngày giảng: Thứ 6 ngày 27 tháng 8 năm2010 Tiết 1 Âm nhạc ÔN TẬP CÁC BÀI HÁT ĐÃ HỌC (Đã có giáo viên bộ môn soạn giảng) ***************************** Tiết 2 Toán PHÂN SỐ THẬP PHÂN I/ Mục tiêu: - Biết đọc viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. - Cần làm BT 1,2,3,4 (a,c) - Giáo dục tính cẩn thận khi giải toán. II/ Chuẩn bị: - GV: bảng nhóm - HS: bảng con + vở toán III/ Các hoạt động dạy học: A) Bài cũ: - Nêu nhận xét đặc điểm của phân số lớn hơn 1,bằng 1và bé hơn 1. - Làm bài tập 3 B) Bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bảng 1) Giới thiệu phân số thập phân: - GV viết: - Nêu đặc điểm của mẫu số, các phân số đó? (Mẫu số là 10, 100, 1000,...) => Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,... gọi là các phân số thập phân. - Nhận xét + Phân số . Tìm phân số thập phân bằng . HS làm nháp 1 HS lên bảng làm. ; ; ,... => Có một phân số có thể viết thành phân số thập phân. => Chuyển một phân số thành một phân số thập phân. 2) Luyện tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu: Đọc các phân số thập phân: - 4 HS đọc nối tiếp - nhận xét. Bài 2: HS nêu yêu cầu: Viết các phân số thập phân - GV đọc - HS viết bảng con - nhận xét – 1 HS lên bảng viết. - Chữa bài: Bài 3: HS nêu yêu cầu: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân? - HS tìm và nêu - 1 HS lên bảng viết: là phân số thập phân. ? Vì sao các phân số trên gọi là phân số thập phân? (Vì có mẫu số là 10, 1000.) Bài 4: HS nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống: - HS làm vở - thu chấm - chữa bài: ; 3/ Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại khái niệm về phân số thập phân. - Ôn lại bài và làm vở bài tập. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét giờ học./. **************************** Tiết 3 Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1). - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). - Giáo dục HS lòng yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ cánh đồng, vườn cây. - HS: Vở nháp đã ghi quan sát ở nhà. III. Các hđ dạy - học: A/ Bài cũ: - Đọc ghi nhớ về bài văn tả cảnh. - Phân tích cấu tạo của bài văn Nắng trưa. - Nhận xét - ghi điểm. B/Bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bảng. 1/ Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài1: HS nêu yêu cầu: Đọc bài văn: “Buổi sớm trên cánh đồng” và nêu nhận xét. - Lớp đọc thầm – hđ nhóm 2 - TLCH a/ Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu? b/ Tác giả quan sát sự vật bằng những giác quan nào? c/ Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả? - Đại diện nhóm trình bày - nhận xét. - GV bổ sung. Bài 2: HS nêu yêu cầu: Lập dàn ý một bài văn tả cảnh một buổi sáng(trưa chiều) trong vườn cây, trên cánh đồng, nương rẫy,... - GV giới thiệu tranh: Cánh đồng, vườncây, ... - GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà. - Dựa vào kết quả quan sát ở nhà để lập dàn ý cho bài văn. - HS làm VBT – 3 HS viết bảng nhóm. - HS trình bày - nhận xét - bổ sung - chọn 1 dàn ý tốt nhất. - GV cho HS tham khảo dàn ý: Tả một buổi sáng trên cánh đồng. a/ Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của cánh đồng vào buổi sáng. b/ Thân bài: - Tả các bộ phận của cảnh vật: + ruộng lúa, chim chóc, cây lúa,... + chân trời, bầu trời, giọt sương,.. + Người, vật,... c/ Kết bài: Em thích xuống ruộng lúa vào buổi sáng. 3/ Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. - Về nhà lập dàn ý bài văn cho hoàn chỉnh. - Chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh. - Nhận xét giờ học./. ****************************** Tiêt 4 Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI: “CHẠY TIẾP SỨC” VÀ “KẾT BẠN” ( Đã có giáo viên bộ môn soạn giảng) ******************************* Tiết 5 Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Giúp HS biết một số quy định của lớp. - HS thấy được ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua. - HS nắm được kế hoạch tuần tới. - Giáo dục HS có ý thức xây dựng tập thể lớp. II. Nội dung sinh hoạt: 1/ Ổn định: Lớp hát bài Lớp chúng mình đoàn kết. 2/ Nêu một số quy định của lớp: - Đến lớp đúng giờ, đầy đủ. – Có đầy đủ sách vở, đò dùng học tập. - Nghỉ học phải báo ngay cho GVCN. - Ngồi trong lớp lắng nghe cô, thầy giảng bài. – Phát biểu xây dựng bài. - Ở nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới. 3/ Nhận xét hoạt động trong tuần qua: - Lớp trưởng điều khiển lớp: + Tổ trưởng nhận xét tổ của mình trong tuần qua. - Lớp trưởng nhận xét chung. - GV nhận xét: - Đa số các em đều có đầy đủ sách vở, dụng cụ học tập. - Thực hiện tốt các nội quy ,quy định của lớp 4/ Kế hoạch tuần 2: - Học nghiêm túc, có đầy đủ dụng cụ học tập. - Tham gia lao động vệ sinh trường lớp và tập mô hình khai giảng và lễ kỉ niệm 60 năm thành lập trường. - Phân công HS đem cờ Tổ quốc có cán cao 2 mét./. 5/ Hoạt động tập thể: - Thi hát cá nhân hoặc theo nhóm - Thi kể chuyện hay 6/ Dặn dò chuẩn bị bài ở nhà. *************************** I. Mục tiêu: - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp. - Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, sau quay. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Chuẩn bị: - GV: Còi + kẻ trò chơi - HS: Vệ sinh sân trường III/ Các hoạt động dạy - học 1/ Phần mở đầu: 8 phút - Lớp tập hợp điểm số báo cáo - GV phổ biến nhiệm vụ, yâu cầu giờ học. - Lớp triển khai vòng tròn chơi trò chơi Tìm người chỉ huy 2/ Phần cơ bản: 22 phút Đội hình, đội ngũ: 10 phút - Ôn cách chào, báo cáo, xin phép ra vào lớp. - GV điều khiển cả lớp ôn lại 2 lần - nhận xét - sữa sai - Chia 3 tổ tập luyện: - Tổ trưởng điều khiển. GV theo dõi quan sát, nhận xté. - Tập hợp lớp - thi đua trình diễn giữa các tổ b) Trò chơi vận động: 12 phút - Chơi trò chơi: Chạy tiếp sức; kết bạn. - GV nhắc cách chơi và quy định chơi - Cả lớp thi đua chơi - GV quan sát nhận xét - tuyên dương tổ chơi tốt 3/ Phần kết thúc: 5 phút - Thực hiện động tác thả lỏng - GV cùng HS hệ thống bài học - Dặn về nhà ôn đội hình đội ngũ và chơi các trò chơi. - Nhận xét giờ học./.
Tài liệu đính kèm: