Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 22

Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 22

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi ; biết phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ)

- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 814Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUần 22
Ngày soạn 29/1/10
Ngày giảng 01/ 2/10 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
Tập đọc
Lập làng giữ biển
I/ Mục đích yêu cầu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi ; biết phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ)
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
II - Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm.
2- Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b, HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
- Bài văn có những nhân vật nào?
Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
+Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào?
+Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
+Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ?
+Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ...?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách phân vai.
-Thi đọc diễn cảm. 
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Báo cáo sĩ số: . Hát.
-3 HS đọc bài và TLCH nội dung bài 
- HS giỏi đọc, lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp luyện phát âm và hiểu nghĩa từ khó.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- Theo dõi.
Bạn nhỏ tên là Nhụ, bố Nhụ, ông Nhụ
+Họp làng để di dân ra đảo, dần đưa cả nhà
+Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ làng, xã
+Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh,
+Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền,
-HS nêu.
-HS đọc.
- 1-2 HS đọc lại nội dung.
- HS đọc.
- Tìm giọng đọc cho mỗi đoạn
-HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai.
-HS thi đọc.
Toán
Luyện tập 
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải bài tập trong một số tình huống đơn giản.
II/Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN.
2- Dạy bài mới:
Bài tập 1 (110):
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (110)
- GV hướng dẫn HS nhận biết: thùng không có nắp, như vậy tính S quét sơn là ta phải tính Sxq của thùng và S 1đáy
- Cho HS làm vào vở
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét.
Bài tập 3 (110): 
-Mời HS nêu cách làm. 
- Cho thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS ôn các kiến thức vừa luyện tập
- 3 HS nêu
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm. 
- Theo dõi.
- HS làm vào nháp.
- Chữa bài, lớp nhận xét.
a, Sxq = 1440 dm2 ; Stp = 2190 dm2
b, Sxq = m2; Stp = m2
- HS nêu yêu cầu.
- Theo dõi.
- HS làm vào vở.
- Chữa bài, nhận xét. 
 Đáp số: 426 dm2.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu, lớp theo dõi.
*Kết quả:
 a) Đ b) S c) S d) Đ
Địa lí
 Châu Âu
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
-Dựa vào lược đồ (bản đồ), mô tả được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu, đọc tên một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của châu Âu ; đặc điểm địa hình châu Âu.
-Nắm được đặc điểm thiên nhiên của châu Âu.
-Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân châu Âu
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bản đồ tự nhiên châu Âu, quả địa cầu. Bản đồ các nước châu Âu.
 III/ Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2- Dạy bài mới: 
a) Vị trí địa lí và giới hạn:
Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
-HS làm việc với hình 1-SGK và bảng số liệu về diện tích các châu lục ở bài 17, trả lời câu hỏi:
+Em hãy cho biết châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào?
+Em hãy cho biết diện tích của châu Âu, so sánh với diện tích châu á?
- Mời HS nêu chỉ lãnh thổ châu Âu trên bản đồ.
- GV kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu á ; có ba phía giáp biển và đại dương.
b) Đặc điểm tự nhiên: 
Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4)
- Cho HS quan sát hình 1 trong SGK, và thực hiện các yêu cầu:
+Hãy đọc tên các đồng bằng, dãy núi và sông lớn của châu Âu, cho biết vị trí của chúng?
-Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-GV kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà.
c) Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu:
Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
-Bước 1: Cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để: 
+Cho biết dân số châu Âu? 
+So sánh dân số Châu Âu với dân số Châu á.
+Cho biết sự khác biệt của người dân châu Âu của người dân châu Âu với người dân châu á?
-Bước 2: GV yêu cầu HS nêu kết quả làm việc.
-Bước 3: HS quan sát hình 4:
+Kể tên những HĐ sản xuất được phản ánh một phần qua ảnh trong SGK.
- GV bổ sung và kết luận: 
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ
- Giáp Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, châu á...
- Diện tích châu Âu là 10 triệu km2. Bằng 1/4 S châu á.
-HS thảo luận nhóm 4.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
-HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV.
-HS trình bày.
Kĩ thuật
Lắp xe cần cẩu (Tiết 1)
I. Mục tiêu: HS cần phải:
 - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
 - Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
 - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
2- Dạy bài mới:
 Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
-Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu lắpsẵn
+ Để lắp được xe cần cẩu, cần phải lắp mấy bộ phận? Nêu tên các bộ phận đó
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác KT
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết:
b) Lắp từng bộ phận:
* Lắp giá đỡ cẩu ( H 2 – SGK )
- Để lắp giá đỡ cẩu, em phải chọn những chi tiết nào?
- GV lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ.
- Phải lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào hàng lỗ thứ mấy của thanh thẳng 7 lỗ .
(lắp thanh thẳng 7 lỗ vào hàng lỗ thứ 4).
- GV hướng dẫn HS lắp.
* Lắp cần cẩu ( H3 – SGK )
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV hướng dẫn lắp hình 3 c.
* Lắp các bộ phận khác ( H4 – SGK )
c) Lắp xe cần cẩu ( H1 – SGK ) 
- GV lắp mẫu theo các bước SGK.( Lắp vòng hãm vào trục quay và vị trí buộc dây tời ở trục quay cho thẳng với ròng rọc để quay tời được dễ dàng.)
- Kiểm tra hoạt động của cần cẩu .
3. Nhận xét, dặn dò.
- GV nhận xét tinh thần thái độ của HS.
- Dặn HS về luyện tập lắp xe cần cẩu cho thành thạo.
- HS chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS quan sát kĩ từng bộ phận và TLCH
- 5 bộ phận : giá đỡ cẩu, cần cẩu, ròng rọc, dây tời, trục bánh xe.
- Chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
- HS thực hành theo nhóm 2.
- Dùng vít dài lắp vào các thanh chữ U ngắn, sau đó lắp tiếp vào các bánh đai và tấm nhỏ.
- 1 HS lên lắp hình 3 a.
- 1 HS khác lên lắp hình 3 b.
- 2 HS lắp hình 4a, 4b, 4c. 
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
- HS thực hành theo hướng dẫn của GV.
Ngay soạn 30/1/10
Ngày giảng 2/2/10 Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2009 
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I/ Mục đích yêu cầu: 
-Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện-kết quả, giả thiết-kết quả.
-Biết tạo các câu ghép có quan hệ điều kiện - kết quả, giả thiết – kết quả bằng cách điền QHT hoặc cặp QHT, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu.
II- Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ,giấy khổ to, bút dạ
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm BT 3 tiết trước.
2- Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu 
b, Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-GV hướng dẫn HS:
+Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi CG.
+Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 câu ghép có gì khác nhau.
+Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong 2 câu ghép có gì khác nhau.
-Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài
- GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2: 
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 
-Mời 3 HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
* Ghi nhớ:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
* Luyện tâp:
*Bài tập 1:
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
- Cho HS làm bài theo nhóm .
-Mời đại diện một số nhóm HS trình bày.
- GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS trình bày.
- Chữa bài.
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nàh học bài.
- HS chữa bài 
- Đánh giá bài làm của HS
- HS đọc yêu cầu
- Theo dõi.
*Lời giải: 
-C1: Nếu trời trở rét thì con phải mặcthật ấm.
+Hai vế câu được nối với nhau bằng cặp QHT nếuthì chỉ quan hệ ĐK – KQ.
+Vế 1 chỉ điều kiện, vế 2 chỉ kết quả.
-Câu 2: Con phải mặc ấm, nếu trời rét.
+Hai vế câu chỉ được nối với nhau chỉ bằng 1 QHT nếu, thể hiện quan hệ ĐKKQ
+Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ ĐK.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, 
- HS trình bày, lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
- HS đọc.
- HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm 2.
- HS trình bày, lớp nhận xét.
*Lời giải: Cặp QHT nối các vế câu thể hiện quan hệ ĐK – KQ ; GT – KQ : nếu thì, nếu nhưthì, hễthì,hễ mà thì
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện một số nhóm HS trình bày
a) Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày đường được mấy bước (vế ĐK) thì tôi sẽ nói cho ông biết trâu của tôi cày một ngày được mấy đường (vế KQ). 
- HS đọc yêu cầu
a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng vui.
b)Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công.
c) Giá mà Hồng chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
Toán
Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần 
của hình lập phương
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt đặc biệt ...  lượng nước chảy
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Trình bày tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
-Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, NL nước chảy
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.
	-Mô hình tua-bin. Hình và thông tin trang 90, 91 SGK. 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?
- Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình em?
2- Dạy bài mới:
1. H/động 1: Thảo luận về năng lượng gió.
*Mục tiêu: HS trình bày được tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên.
- HS kể được một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV phát phiếu thảo luận. HS dựa vào SGK; các tranh ảnh,đã chuẩn bị và liên hệ thực tế ở địa phương, gia đình HS để TLCH trong phiếu.
- Vì sao có gió? Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên?
- Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì?Liên hệ thực tế ở địaphương
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
2. Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy.
*Mục tiêu: HS trình bày được tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
- HS kể được một số thành tựu trog việc khai thác để sử dụng năng lượng nướcchảy
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
- Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên?
- Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Hoạt động nối tiếp: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu, lớp nhận xét.
- HS thảo luận.
- Chuyên chở hàng hoá xuôi dòng nước, làm quay bánh xe đưa nước lên cao, làm quay tua-bin của các máy phát điện,
- HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
- HS thảo luận để TLCH trong phiếu.
- HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
Ngày soạn 2/2/10
Ngày giảng 5/2/10 Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010
 	Thể dục
Nhảy dây - Di chuyển tung bắt bóng
I-mục tiêu:
 - Ôn di chuyển tung và bắt bóng, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
 - Ôn bật cao, tập phối hợp chạy- nhảy - mang vác. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
 - Chơi trò chơi “Trồng nụ, trồng hoa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II- địa điểm – phương tiện:
 - Địa điểm: Sân trường.
 - Phương tiện: đủ dây nhảy và bóng để HS tập luyện.
III- nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
ĐL
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Phần mở đầu
- Tập hợp lớp, phổ biến ND, YC bài học.
- Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập.
2.Phần cơ bản
a/ Ôn di chuyển tung và bắt bóng.
b/Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
c/Tập bật cao, chạy - mang vác.
d/ Trò chơi: “Trồng nụ, trồng hoa”
3.Phần kết thúc
- Thực hiện 1 số động tác thả lỏng các khớp và toàn thân.
6-10 p
18-22p
4-6 p
- GV nhận lớp.
- GV nêu yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- GV yêu cầu HS tự ôn.
- GV chia HS theo tổ, hướng dẫn lần 1.
- GV quan sát, sửa sai cho từng tổ. Giúp đỡ những HS chưa thực hiện đúng.
- GV làm mẫu cách nhún lấy đà và bật nhảy sau đó cho HS bật nhảy 1 số lần bằng cả hai chân.
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi, qui định chơi, cho HS chơi.
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- GV nhận xét giờ, đánh giá giờ học.
- HS xếp hàng, xoay các khớp cổ chân, tay... Chạy thành vòng tròn, giậm chân tại chỗ. 
- HS ôn theo tổ theo khu vực quy định. 
- HS tập, tổ trưởng điều khiển
- HS ôn nhảy dây theo tổ.
- Một vài HS lên biểu diễn nhảy dây.
- HS tập theo đội hình 2-4 hàng ngang.
- HS chơi theo tổ, nhóm, thi đua giữa các tổ với nhau.
- Thả lỏng toàn thân.
- HS hát 1 bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
Tập làm văn
Kể chuyện (Kiểm tra viết)
I/ Mục đích yêu cầu:
	Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, học sinh viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích.
-Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
2- Dạy bài mới : 
a- Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học 
b-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK.
-GV nhắc HS:
Đề 3 yêu cầu các em kể truyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng. 
-Mời HS nối tiếp nhau nói đề bài chọn.
c-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 23.
-HS nối tiếp đọc đề bài.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS nói chọn đề bài nào.
-HS viết bài.
-Thu bài.
Kể chuyện
Ông Nguyễn Khoa Đăng
I/ Mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng nói:- Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời kể của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống yên bình cho nhân dân. 
- Biết trao đổi với bạn về mưu trí tài tình của của ông Nguyễn Khoa Đăng.
2. Rèn kỹ năng nghe: - Nghe cô kể truyện, ghi nhớ truỵên.
- Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS kể lại câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia thể hiện 
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
2.2-GV kể chuyện:
-GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp và viết lên bảng những từ khó, giải nghĩa cho HS hiểu
-GV kể lần 2, kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ.
2.3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh.
* KC theo nhóm:
-Cho HS kể trong nhóm ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại )
-HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
* Thi KC trước lớp:
-Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, đánh giá.
-Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 
3-Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
-GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- kể lại chuyện coa thể cả chuyện hoặc từng đoạn
- Học sinh nghe và theo dõi tranh minh hoạ
HS nêu nội dung chính của từng tranh:
-HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh.
-HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp.
-Các HS khác NX bổ sung.
-HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
Toán
Thể tích của một hình
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Có biểu tượng về thể tích của một hình.
-Biết so sánh thể tích của 2 hình trong một số tình huống đơn giản.
II- Đồ dùng dạy học
	- Bộ dồ dùng toán
II/Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ
2- Dạy bài mới:
a) Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình:
- GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ các VD trong SGK. Theo các bước như sau:
-Hình 1: So sánh thể tích hình lập phương với thể tích HHCN?
-Hình 2: Hình C gồm mấy HLP như nhau? Hình D gồm mấy hình lập phương như thế?
+So sánh thể tích hình C với thể tích hình D
-Hình 3:Thể tích hình P có bằng tổng thể tích các hình Mvà N không?
b-Thực hành
 Bài 1 (115)
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2 (115) 
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS giải.
-Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
*Bài tập 3 (115): 
- V chia lớp thành 3 nhóm, cho HS thi xếp hình nhanh.
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. 
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- HS quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ các VD trong SGK
-Thể tích hình LP bé hơn thể tích HHCN hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP.
-Thể tích hình C bằng thể tích hình D.
-Thể tích hình P bằng tổng thể tích hình M và N.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- HS đổi nháp, chấm chéo.
*Bài giải:
-Hình A gồm 16 HLP nhỏ.
-Hình B gồm 18 HLP nhỏ.
-Hình B có thể tích lớn hơn.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu.
- Theo dõi, làm bài.
*Bài giải:-Hình A gồm 45 HLP nhỏ.
-Hình B gồm 26 HLP nhỏ.
-Hình A có thể tích lớn hơn.
- HS nêu yêu cầu.
*Lời giải:
Có 5 cách xếp 6 HLP cạnh 1 cm thành HHCN
Giáo dục tập thể
Sơ kết tuần
I- mục tiêu :
 - Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động và nề nếp của lớp trong tuần
 - Đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động của, tuần tới.
 - Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập, tinh thần xây dựng lớp.
II- Các hoạt động:
1. Tổ chức : Hát
2. Nội dung :
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá chung- Sơ kết các hoạt động trong tuần của lớp.
 - HS theo dõi.
*Nề nếp:
 - Thực hiện tốt nề nếp. 
 - Duy trì tốt các hoạt động tập thể, giờ truy bài.
*Học tập:
 - Duy trì nề nếp học tập trong giờ học và giờ truy bài .
 - Việc chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho học tập đầy đủ.
 - Một số em có ý thức trong học tập, một số em ý thức học tập chưa cao 
 - Phân công các bạn có học lực khá giúp đỡ bạn học yếu
*Lao động, vệ sinh:
 - Thực hiện tốt các công tác vệ sinh cá nhân, trường lớp.
* Tồn tại:
 - Một số HS còn lười học, nhận thức chậm.
 - Một số HS còn quên đồ dùng học tập.
c. Phương hướng trong tuần tới :
*Nề nếp:
 - Tiếp tục duy trì nề nếp, thực hiện tốt giờ giấc, nội quy của trường, lớp.
 - Phát huy vai trò của mỗi cá nhân trong phong trào tự quản.
*Học tập: 
- Tích cực, chăm chỉ trong học tập, phát huy phong trào “đôi bạn cùng tiến”, giúp nhau trong học tập.
 - Thi đua học tập tốt giành nhiều điểm cao kỉ niệm ngày lễ lớn.
 - Khắc phục tình trạng HS lười học.
 - Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp.
* Các hoạt động khác:
- Thực hiện tốt an toàn giao thông
 - Thực hiện giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp, giữ vệ sinh môi trường.
 - Tham gia tốt các hoạt động từ thiện.
3- Củng cố – Dặn dò: 
 - Thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
 - Nhắc nhở dặn dò chung.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc