I/ Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm đoạn văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời được câu hỏi SGK)
II/ Các hoạt động dạy học:
CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 25 Thứ Môn Tên bài giảng Hai Tập đọc Toán Khoa Đạo đức Phong cảnh đền Hùng. Kiểm tra GKII. Ôn tập: Vật chất và năng lượng. Thực hành GHKII Ba TLV Toán Kĩ thuật Tả đồ vật ( Kiểm tra viết ). Bảng đơn vị đo thời gian . Lắp xe ben ( t2 ) Tư Tập đọc Toán Khoa LTVC Cửa sông. Cộng số đo thời gian. Ôn tập: Vật chất và năng lượng. Liên kết các vế câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ. Năm Toán LTVC Sử Chính tả Trừ số đô thời gian . Liên kết các vế câu trong bài bằng cách thay thế ngữ. Sấm sét đêm giao thừa. Ai là thuỷ tổ loài người. Sáu TLV Toán Địa Kể chuyện SHL Tập viết đoạn hội thoại. Luyện tập . Châu Âu. Vì muôn dân. TUẦN 25 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012 Tập đọc PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I/ Mục đích yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm đoạn văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời được câu hỏi SGK) II/ Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Mỹ Diệp, Thị Vỹ Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi trong bài Hộp thư mật. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm. - Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - GV HD chia đoạn. - YC HS đọc nối tiếp đoạn. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - YC HS đọc theo nhóm 3. - Gv đọc mẫu * Tìm hiểu bài: + Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? + Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng? + Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó? + Em hiểu câu ca dao sau NTN? “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba” + Bài văn ca ngợi điều gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc lại toàn bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV bình chọn 4. Củng cố: Hồng ? Bài văn ca ngợi điều gì? - GV nhận xét giờ học, liên hệ, GD t/y quê hương đất nước. 5. Dặn dò: - Dặn HS nếu có điều kiện hãy cùng cha mẹ đến thăm Đền Hùng ; học tập lòng yêu nước, giữ gìn truyền thống dân tộc. - Về nhà soạn bài : Vì muôn dân - 2 HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi của bài. - 1 HS giỏi đọc bài. - Chia đoạn: 3 đoạn. + Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn, - HS đọc nhóm 3. -HS chú ý lắng nghe + Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam. + Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm. + Có những khóm Hải Đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh... + Cảnh núi Ba Vì vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng. Hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết về An Dương Vương. + Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi người: Dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn. + Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. - 3 HS nối tiếp đọc bài. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. Toán KIỂM TRA GIỮA KÌ II Đạo đức THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II I. Mục đích – yêu cầu: - Củng cố các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay qua các bài : Em yêu quê hương, Uỷ ban nhân dân xã (phường) em, Em yêu tổ quốc Việt Nam. - Có kĩ năng thể hiện các hành vi thái độ về những biểu hiện đạo đức đã học. - Có ý thức học tập và rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức đã học. II. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Hát 2. KT bài cũ: Luân, Ngân - Gọi học sinh đọc ghi nhớ bài Em yêu Tổ quốc Việt Nam. - Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để xây dựng đất nước? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: * Hướng dẫn học sinh ôn lại các bài đã học và thực hành các kĩ năng đạo đức. 1. Bài “Em yêu quê hương, Em yêu Tổ quốc Việt Nam” - Nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương. - Nêu một vài biểu hiện về tình yêu đất nước Việt Nam. - Kể một vài việc em đã làm của mình thể hiện lòng yêu quê hương, đất nước Việt Nam. 2. Bài “Uy ban nhân dân xã (phường) em” - Kể tên một số công việc của Uy ban nhân dân xã (phường) em. - Em cần có thái độ như thế nào khi đến Uy ban nhân dân xã em? 3.Bài Em yêu tổ quốc Việt Nam: Em hãy cho biết các mốc thời gian và địa danh sau liên quan đến sự kiện nào của đất nước ta? Ngày 2 tháng 9 năm 1945. Ngày 7 tháng 5 năm 1954 Ngày 30 tháng 4 năm 1975. Sông Bạch Đằng. Bến Nhà Rồng. Cây đa Tân Trào. - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố Triêm. - Em hãy nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương ? Yêu đất nước ? - Em phải làm gì để tỏ lòng yêu quê hương đất nước ? 4. Dặn dò - Nhắc nhở học sinh cần học tốt để xây dựng đất nước. - 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời. - Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa; tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã hội; gữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương; quyên góp tiền để tu bổ di tích, xây dựng các công trình công cộng ở quê; tham gia trồng cây ở đường làng, ngõ xóm . - Quan tâm, tìm hiểu về lịch sử đất nước; học tốt để góp phần xây dựng đất nước. - HS tự nêu. - Cấp giấy khai sinh cho em bé; xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm; tổ chức các đợt tiêm vắc xin cho trẻ em; tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn; xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế; tổng vệ sinh làng xóm, phố phường; tổ chức các đợt khuyến học. - Tôn trọng UBND xã (phường); chào hỏi các cán bộ UBND xã (phường); xếp thứ tự để giải quyết công việc. - HS làm rồi trao đổi với bạn. - HS trình bày trước lớp. Khoa học ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I.Mục tiêu: Ôn tập về: - Các kiến thức về phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. * KNS: Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng * BVMT: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên, biết tôn trọng các thành tựu khoa học. II. Đồ dùng dạy học: +G/V:Tranh ảnh sinh hoạt vui chơi ,giải trí. H/S: pin ,bóng dèn,dây dẫn. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học: 1. Ổn định: Hát 2 . Kiểm tra bài cũ: Thi Nhi, Linh -Nêu các biện pháp đề phòng bị điện giật? -Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. *Hoạt động1:Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. -Giáo viên đọc to từng câu hỏi và các đáp án để học sinh lựa chọn. C1: Đồng có tính chất gì? C2:Thuỷ tinh có tính chất gì? C3:Nhôm có tính chất gì? C4:Thép được sử dụng để làm gì? C5:Sự biến đổi hoá học là gì? Câu 6:Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch? -Giáo viên kết luận. 4. Củng cố, dặn dò. Tổng kết bài học và dặn dò. -Nhận xét giờ học. -Về nhà ôn lại các kiến thức đã học. Xem trước bài ôn tập vật chất và năng lượng tiếp theo. -Hai học sinh lên bảng trả lời. -Cả lớp theo dõi nhận xét. -3 học sinh làm trọng tài,theo dõi xem nhóm nào nhiều lần giơ thẻ đúng và nhanh thì thắng cuộc. -Các nhóm được quyền suy nghĩ trong vòng 15 giây để tìm câu trả lời. *Đáp án: Câu 1:d. Có màu đỏ nâu,có ánh kim,dễ dát mỏng và kéo sợi,dẫn nhiệt và dẫn điện tốt. Câu 2: b.Trong suốt,không gỉ cứng nhưng dễ vỡ. Câu 3: Màu trắng bạc có ánh kim,có thể kéo thành sợi và dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, không gỉ, tuy nhiên có thể bị một số loại a-xít ăn mòn. Câu 4:b.Dùng trong xây dựng nhà cửa,cầu bắc qua sông, đường ray tàu hoả máy móc. Câu 5:b. Là sự biến đổi chất này thành chất khác. Câu 6:C:Nước bột sắn pha sống Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012 Tập làm văn TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết) I/ Mục đích yêu cầu: HS viết được một bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng; đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc, lời văn tự nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. - Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học: 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: a. Giới thiệu bài: b. HS làm bài kiểm tra: - Gọi HS đọc các đề bài SGK . - GV nhắc HS: Các em có thể viết theo một đề bài khác với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn. c. HS làm bài kiểm tra: - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. 4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tới Tập viết đoạn đối thoại, để chuẩn bị cùng các bạn viết tiếp, hoàn chỉnh đoạn đối thoại cho màn kịch Xin Thái sư tha cho! - 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đề kiểm tra trong SGK. - HS chú ý lắng nghe. - Một số HS đọc lại dàn ý bài. - HS viết bài vào giấy kiểm tra. Toán BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I/ Mục tiêu: - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. Làm được các BT1, 2, 3( a). Phần còn lại HD cho HS khá giỏi làm. II/Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học: 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Kiệt, Linh 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. HD ôn tập về các đơn vị đo thời gian: * Các đơn vị đo thời gian: - Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học. - Gv treo bảng phụ: 1 thế kỉ = .... năm 1 năm = .... tháng 1 năm thường = .... ngày 1 năm nhuận = .... ngày Cứ .... năm thì lại có 1 năm nhuận. Sau....năm không nhuận thì đến 1 năm nhuận - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là những năm nào? + Em có nhận xét gì về số chỉ các năm nhuận? + Em hãy kể tên các tháng trong một năm? + Em hãy nêu số ngày của c ... n giải phóng có kết quả như thế nào? -Tại sao ta lại chọn đánh vào toà sứ quán Mĩ? * Ý nghĩa lịch sử: Hoạt động 3: -Nêu ý nghĩa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. 4.Củng cố: Hồng. Gọi h/sđọc ghi nhớ. 5. Dặn dò: -Về nhà học bài.Xem trước bài:Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không. -Mở đường Trường Sơn để làm đường vận chuyển vũ khí,lương thực,, để bộ đội ta hành quân vào chiến trường miền Nam. -Làm việc theo nhóm 4. -Đại diện các nhóm trình bày. -Quân và dân miền Nam đã Tổng tiến công và nổi dậy. -Bất ngờ:Tấn công vào đêm giao thừa đánh vào các cơ quan đầu não của địch,cá thành phố lớn. -Đồng loạt:Diễn ra đồng thời ở nhiều thị trấn,thành phố, chi khu quân sự. -Làm việc theo nhóm 5. -Đại diện các nhóm trình bày. -Đã làm cho những kẻ đứng đầu nhà Trắng,Lầu Năm Góc và cả thế giới phải sửng sốt. -Vì đây là mục tiêu quan trọng - Làm việc cả lớp. Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012 Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I/ Mục đích yêu cầu: - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, biết viết tiếp các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp. - HS khá giỏi biết phân vai đọc lại màn kịch. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: Hát 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - YC HS nhắc lại tên một số vở kịch đã học ở lớp 4, 5. c. Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: - Gọi HS đọc YC bài tập. *Bài tập 2: - Gọi HS đọc YC bài tập. - GV nhắc HS: + SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phú nông. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 7 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch. + Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ và phú nông. - GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm viết những lời đối thoại hợp lí, hay nhất. *Bài tập 3: - GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới. + Ở Vương quốc Tương Lai; Lòng dân; Người công dân số Một. - 1 HS đọc bài 1. - Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ. - 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm. - HS nghe. - Một HS đọc lại 7 gợi ý lời đối thoại. - HS viết vào bảng nhóm theo nhóm 4. - Hs các nhóm tiếp nối nhau đọc lời đối thoại của nhóm mình. - Một HS đọc yêu cầu của BT3. - HS thực hiện như hướng dẫn của GV. Toán LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu. Giúp HS biết : - Cộng trừ số đo thời gian. - Vận dụng các bài toán có nội dụng thực tế. - Làm các BT 1 (b), 2, 3 - BT1a;BT4: HSKG II/Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: *Bài tập 1: - Gọi HS đọc YC bài tập - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: Tính - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở 3 HS lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: Tính - Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4: HS khá giỏi làm. - Mời HS nêu cách làm. - Gọi HS nêu bài làm. - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Chuẩn bị bài sau Nhân số đo thời gian với một số - 2 HS nêu cách cộng và trừ số đo thời gian. - 1 HS nêu yêu cầu. 12 ngày = 288 giờ ; 1,6 giờ = 96 phút 3,4 ngày = 81,6 giờ ; 2 giờ15 phút = 135 phút 4ngày 12giờ =108giờ ; 2,5 phút = 150 giây giờ = 30 phút ; 4 phút 25 giây = 265giây - 1 HS nêu yêu cầu. 2 năm 5 tháng + 13 năm 6tháng =15 năm 11 tháng 4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ = 10 ngày 12 giờ 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút = 20 giờ 9 phút - 1 HS nêu yêu cầu. 4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng = 1 năm 7 tháng 15 ngày 6 giờ - 10 ngày 12 giờ = 4 ngày 18 giờ 13 giờ 23 phút - 5 giờ 45 phút = 7 giờ 38 phút - 1 HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi để tìm lời giải. *Bài giải: Hai sự kiện đó cách nhau số năm là: 1961 – 1492 = 469 (năm) Đáp số: 469 năm. Kể chuyện: Vì muôn dân. I.Mục tiêu - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân. - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa : Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cử xử vì đại nghĩa -Rèn cho học sinh kĩ năng kể chuyện rõ ràng, tự nhiên, kể lưu loát, có đầu có cuối. II.Đồ dùng dạy học:+G/v: -Tranh minh hoạ phóng to. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Thị Vỹ, Văn Trang - Gọi học sinh kể lại câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia về trật tự an ninh 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Giáo viên kể chuyện: -G/v kể lần 1, giãi nghĩa 1 số từ khó. Tị hiềm: nghi ngờ, không tin nhau Quốc công Tiết chế: chỉ huy cao nhất của quân đội. Sát thát: giết giặc Nguyên. -G/v treo giấy khổ to (bảng phụ) về quan hệ da tộc, g /t nhân vật trong truyện. -G/v kể chuyện lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ treo trên bảng. c. Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về nghĩa câu chuyện. -Hướng dẫn học sinh kể chuyện trong nhóm. -Theo dõi ,quan sát các nhóm kể. 4. Củng cố: -Nêu ý nghĩa câu chuyện. 5. Dặn dò: -Nhận xét giờ học. -VN chuẩn bị trước tiết kể chuyện ở tiết sau. -Hai học sinh kể lại câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia về trật tự an ninh -Cả lớp theo dõi, lắng nghe. -Cả lớp vừa nghe,vừa quan sát tranh minh hoạ. - Kể chuyện trong nhóm: từng cặp học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Thi kể chuyện trước lớp: -2→3 tốp học sinh thi kể chuyện trên lớp. -Hai học sinh thi kể lại câu chuyện. -Học sinh trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. -Cả lớp bình chon nhóm và cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất. Địa lý: Châu Phi. I.Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí giới hạn châu Phi: + Châu Phi năm ở phía nam châu Âu và phía Tây nam châu Á, đường xích đạo đi qua giữa châu lục - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu : địa hình chủ yếu là cao nguyên; Khí hậu nóng và khô; đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xavan - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí giới hạn lãnh thổ châu Phi - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha- ra trên bản đồ II.Đồ dùng dạy học: +Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Châu Phi, quả địa cầu, hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới rừng thưa và xa van. Học sinh:SGK,sưu tầm tranh ảnh về châu Phi. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy: Hoạt động học: 1. Ổn định: Hát 2. KTBC: Đài Trang, Trâm Treo bản đồ lên bảng. - HS lên bảng chỉ vị trí châu Âu,châu Á trên bản đồ. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. HD tìm hiểu bài: * Vị trí địa lý giới hạn: Hoạt động1: -Treo bản đồ tự nhiên châu Phi . -Châu Phi giáp với những châu lục biển và đại dương nào? -Đường xích đạo đi ngang qua phía nào của châu Phi? -Diện tích của châu Phi bao nhiêu km2. -Đường bờ biển của Châu Âu và châu Phi có gì dặc biệt? * Đặc điểm tự nhiên: Hoạt động 2: Yêu cầu h/s dựa vào của bản đồ TN châu Phi và lược đồ H1 để thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi. +Địa hình châu Phi có đặc điểm gì? +Châu Phi chủ yếu nằm trong đới khí hậu nào? Đặc điểm khí hậu châu Phi có gì khác các châu lục khác. Tại sao? Hoạt động 3: -Hãy đọc tên các cao nguyên và bồn địa của châu Phi? -Tìm và chỉ vị trí 2 con sông lớn nhất của châu Phi trên lược đồ? -Châu Phi có những quang cảnh tự nhiên nào? Tìm và chỉ trên hình1 những nơi có xa van? Mô tả đặc điểm tự nhiên của xa van? -Tìm và chỉ vị trí của hoang mạc Xa –ha-ra trên lược đồ? 4.Củng cố: ? Nêu đặc điểm về khí hậu của Châu Phi? 5. Dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Về nhà học bài. Chẩn bị một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân c.Phi. -Hai học sinh lên bảng chỉ vị trí châu Âu,châu Á trên bản đồ. -Thảo luận nhóm đôi. -Đại diện các nhóm trình bày. -Châu Phi nằm ở phía Nam châu Âu và phía Tây Nam châu Á -Đường xích đạo đi ngang qua phần giữa lãnh thổ của châu Phi. -3o triệu km2, đứng hàng thứ 3 trên thế giới sau châu Á và châu Mĩ. -ít bị chia cắt, ít có biển lấn sâu vào đất liền. -Thảo luận nhóm 4 ,trình bày kết quả thảo luận. +Địa hình tương đối cao.toàn bộ châu lục giống như cao nguyên khổng lồ xen lẫn các bồn địa . +Khí hậu châu phi nóng khô vào bậc nhất thế giới. vì châu Phi nằm trong vành đai nhiệt đới lại không có các biển lấn sâu vào đất liền. -Làm việc cả lớp. -Sông Nin v à sông Ni-Giê. -Hoang mạc Xa-ha-ra là hoanh mạc lớn nhất thế giới 9 triệu km2, Mùa hè ban ngày nóng tới 60oC,ban đem chỉ lạnh 0oC,lượng mưa không quá 50mm/ năm -Học sinh đọc ghi nhớ. SINH HOẠT TẬP THỂ I. MỤC TIÊU: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. CHUẨN BỊ: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ. III. TIẾN HÀNH SINH HOẠT LỚP: 1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 25:: - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt. - Các tổ tự thảo luận đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt các thành viên. - Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên. - Lớp trưởng nhận xét chung. - GV nghe giải đáp, tháo gỡ. - GV tổng kết chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ. b)Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu, tính tự giác được nâng cao hơn. Bên cạnh đó còn hiện tượng nói chuyện riêng trong lớp. c) Học tập: Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài: Phương, Nhi, Trang,.. - Tham gia tích cực các phong trào thi đua. Bên cạnh đó còn một số học sinh tiếp thu bài chậm, hay quên sách vở, lười học bài ở nhà :Vít, Kiệt, Linh,.. d) Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ. 2. Kế hoạch tuần 26:: - Học chương trình tuần 26. - Luyện tập kỹ năng đội viên, học CTRLĐV. - Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, các tổ trưởng – lớp trưởng cần cố gắng và phát huy tính tự quản. - Nhắc nhở cha mẹ đóng góp các khoản tiền quy định.
Tài liệu đính kèm: