Thứ 2 Chào cờ
Tập đọc
Toán
Khoa học
Thể dục Nói chuyện đầu tuần
Chuyện một khu vườn nhỏ
Luyện tập
Ôn tập con người và sức khoẻ
Giáo viên chuyên dạy
Thứ 3 Toán
Chính tả
Đạo đức
Mỹ thuật
Lịch sử Trừ hai số thập phân
Nghe – viết : Luật bảo vệ mội trường
Thực hành kĩ năng giữa kì I
Vẽ tranh : Đề tài ngày Nhà giáo Việt Nam
Ôn tập
Thứ 4 LTVC
Toán
Kể chuyện
Thể dục
Địa lý Đại từ xưng hô
Luyện tập
Người đi săn và con nai
Giáo viên chuyên dạy
Lâm nghiệp và thuỷ sản
TUẦN 11 Cách ngôn : Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe Thứ Môn Tên bài Thứ 2 Chào cờ Tập đọc Toán Khoa học Thể dục Nói chuyện đầu tuần Chuyện một khu vườn nhỏ Luyện tập Ôn tập con người và sức khoẻ Giáo viên chuyên dạy Thứ 3 Toán Chính tả Đạo đức Mỹ thuật Lịch sử Trừ hai số thập phân Nghe – viết : Luật bảo vệ mội trường Thực hành kĩ năng giữa kì I Vẽ tranh : Đề tài ngày Nhà giáo Việt Nam Ôn tập Thứ 4 LTVC Toán Kể chuyện Thể dục Địa lý Đại từ xưng hô Luyện tập Người đi săn và con nai Giáo viên chuyên dạy Lâm nghiệp và thuỷ sản Thứ 5 Tập đọc Toán TLV Khoa học Kĩ thuật Tiếng vọng Luyện tập chung Trả bài văn tả cảnh Tre, mây, song Rửa dụng cụ nấu và ăn uống Thứ 6 LTVC Toán TLV Âm nhạc HĐTT ATGT Quan hệ từ Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Luyện tập làm đơn Tập đọc nhạc. Chúc mừng thầy cô dạy lớp trước Thực hành Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011 Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần TẬP ĐỌC CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I/ Mục đích yêu cầu : Đọc diễn cảm một bài vă với giọng hồn nhiên ( bé Thu ); giọng hiền từ (người ông) Hiểu ND : Tình cảm yêu quý thiện nhiên của 2 ông cháu. (Trả lời được c.hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh vẽ phóng to. SGK, chẩn bị bài trước . III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên đặt câu hỏi ® Học sinh trả lời. 3. Giới thiệu bài mới: Hôm nay các em được học bài “Chuyện một khu vườn nhỏ”. 4. Dạy - học bài mới : Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Giáo viên mời học sinh khá đọc. GV sửa lỗi cho HS GV ghi nhanh các từ khó lên bảng Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. GV sửa lỗi cho HS GV yêu cầu HS đọc mục chú giải. GV đọc mẫu Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. + Câu hỏi 1 : Bé Thu thích ra ban công để làm gì ? + Câu hỏi 2: Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? + Câu hỏi 3 : Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? + Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình là một khu vườn nhỏ? + Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như thế nào”? Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 5/ Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét, tuyên dương.Rèn đọc diễn cảm.Chuẩn bị: “Tiếng vọng”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh trả lời. Học sinh lắng nghe. Hoạt động cá nhân , lớp. 1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài. HS đọc bài + tìm hiểu cách chia đoạn . HS luyện đọc từ khó Lần lượt học sinh đọc nối tiếp. Học sinh nêu những từ phát âm còn sai Lần lượt học sinh đọc. 1 HS đọc lại bài Hoạt động nhóm, lớp. Để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công + Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước. + Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió nguậy như vòi voi. + Cây hoa giấy: bị vòi ti-gôn quấn nhiều vòng. + Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ hồng nhạt hoắt, xòe những lá nâu rõ to Đặc điểm các loài cây trên ban công nhà bé Thu. Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. Học sinh phát biểu tự do. Ban công nhà bé Thu là một khu vườn nhỏ. Vẻ đẹp của cây cối trong khu vườn nhỏ Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến làm ăn. -Tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu. Lần lượt học sinh đọc nối tiếp. Học sinh lắng nghe. HS thảo luận cách đọc diễn cảm đoạn Đại diện từng nhóm đọc Thi đua đọc diễn cảm. Học sinh nhận xét. TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục đích yêu cầu : Biết:-Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.-So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân Bài 1; Bài 2(a,b); Bài 3( cột 1); Bài 4 II/ Đồ dùng dạy - học : Phấn màu, bảng phụ. Vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh lần lượt sửa bài 3 /52 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4.Dạy - học bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kỹ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính nhanh. Bài 1: HS tính tổng của nhiều số thập phân. Giáo viên cho học sinh ôn lại cách xếp số thập phân, sau đó cho học sinh làm bài. Giáo viên chốt lại. + Cách xếp. + Cách thực hiện. Bài 2: HS vận dụng tính chất giao hoán để tính nhanh. Giáo viên cho học sinh nêu lại cách đặt tính và tính tổng nhiều số thập phân. + Yêu cầu học sinh nêu tính chất áp dụng cho bài tập 2. (a + b) + c = a + (b + c) Kết hợp giao hoán, tính tổng nhiều số. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh so sánh số thập phân Giải bài toán với số thập phân. Bài 3: HS so sánh số thập phân qua phép tính trung gian tính tổng số thập phân. • Giáo viên chốt lại, so sánh các số thập phân. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh số thập phân. Bài 4: HS giải toán liên quan đến phép cộng số thập phân. Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính tổng nhiều số thập phân. 5/ Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Trừ hai số thập phân”. Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh lên bảng (3 học sinh ). Học sinh sửa bài – Cả lớp lần lượt từng bạn đọc kết quả – So sánh với kết quả trên bảng. Học sinh nêu lại cách tính tổng của nhiều số thập phân. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh lên bảng (3 học sinh ). Học sinh sửa bài – Cả lớp lần lượt từng bạn đọc kết quả – So sánh với kết quả trên bảng. HS đọc đề và vẽ sơ đồ tóm tắt Học sinh nêu lại cách tính tổng của nhiều số thập phân. Học sinh làm bài và sửa bài . KHOA HỌC ÔN TẬ P: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiết 2) I/ Mục đích yêu cầu : Ôn tập kiến thức về : Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS Giáo dục học sinh bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân và cho mọi người. II/ Đồ dùng dạy - học : Các sơ đồ trong SGK.- Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng.- SGK. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì? 3. Giới thiệu bài mới:Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết 2). 4. Dạy - học bài mới : Hoạt động 1: Trò chơi “Bắt tay lây bệnh”. Bước 1: Tổ chức hướng dẫn. Giáo viên chọn ra 2 học sinh (giả sử 2 em này mắc bệnh truyền nhiễm), Giáo viên không nói cho cả lớp biết và những ai bắt tay với 2 học sinh sẽ bị “Lây bệnh”. Yêu cầu học sinh tìm xem trong mỗi lần ai đã bắt tay với 2 bạn này. * Bước 2: Tổ chức cho học sinh thảo luận. ® Giáo viên chốt + kết luận: Khi có nhiều người cùng mắc chung một loại bệnh lây nhiễm, người ta gọi đó là “dịch bệnh”. Ví dụ: dịch cúm, đại dịch HIV/ AIDS Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận động. Bước 1: Làm việc cá nhân. Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh. Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên dặn học sinh về nhà nói với bố mẹ những điều đã học và treo tranh ở chỗ thuận tiện, dễ xem. 5/ Củng cố - dặn dò: Xem lại bài + vận dụng những điều đã học.Chuẩn bị: Tre, Mây, Song. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh trả lời. Học sinh chọn sơ đồ và trình bày lại. Hoạt động lớp, nhóm. Mỗi học sinh hỏi cầm giấy, bút. • Lần thứ nhất: đi bắt tay 2 bạn rối ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 1). • Lần thứ hai: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 2). • Lần thứ 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 3). Học sinh đứng thành nhóm những bạn bị bệnh. • Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét gì về tốc độ lây truyền bệnh? • Em hiểu thế nào là dịch bệnh? • Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà em biết? Hoạt động cá nhân. Học sinh làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành trang 40 SGK. Một số học sinh trình bày sản phẩm của mình với cả lớp. Thể dục: Giáo viên chuyên dạy Thứ ba ngày 8/11/2011 TOÁN TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I/ Mục đích yêu cầu : Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có ND thực tế. Bài 1(a,b); Bài 2(a,b); Bài 3 II/ Đồ dùng dạy - học : bảng phụ phấn màu – HS : Tìm hiểu bài trứoc . III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài 3, 4/ 52 (SGK). Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Trừ hai số thập phân. 4.Dạy - học bài mới : Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân. Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện trừ hai số thập phân. - Hướng dẫn HS đổi về đơn vị 4, 29 m = 429 cm 1, 84 m = 184 cm Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh thực hiện trừ hai số thập phân. Yêu cầu học sinh thực hiện bài b. Yêu cầu học sinh nêu ghi nhớ . Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu có kiõ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kiõ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế. Bài 1:HS vận dụng trừ số thập phân Bài 2:HS tự đặt tính và thực hiện phép trừ số thập phân. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cách tính trừ hai số thập phân. Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. Bài 3 :Giải toán có liên quan đến phép trừ số thập phân. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên yêu cầu học sinh tóm tắt đề và tìm cách giải. 5/ Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập”. Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. Học sinh nêu ví dụ 1. Cả lớp đọc thầm. - HS tự đặt tính về phép trừ 2 số tự nhiên 429 184 ( cm) 245 cm = 2, 45 m Þ Nêu cách trừ hai số thập phân. 4, 29 - 1, 84 2, 45 (m) Học sinh tự nêu kết luận như SGK. Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính trừ hai số thập phân. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh đọc đề. 3 em nêu lại. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh nhận xét. Học sinh đọc đề. - Học sinh nêu cách giải. - Học sinh làm bài Học sinh sửa bài. Hoạt động cá nhân. CHÍNH TẢ (Nghe – viết) LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I/ Mục đích yêu cầu : Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn bản luật.-Làm được (BT2a/b hoặc BT3a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn) *(BVMT) II/ Đồ dùng dạy - học : Giấy khổ to thì tìm nhanh theo yêu cầu bài 3. Bảng con, bài soạn từ khó. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ I 3. Giới thiệu bài mới: 4.Dạy - học bài mới ... ø : - Chuaån bò : “Caét , khaâu, theâu hoaëc naáu aên töï choïn - Nhaän xeùt tieát hoïc . Hoaït ñoäng caù nhaân , lôùp - HS nhaéc laïi . - HS neâu - Laéng nghe Thứ sáu ngày 11 / 11 / 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU QUAN HỆ TỪ I/ Mục đích yêu cầu : -Bước đầu nắm được khái niệm về QHT ( ND ghi nhớ); nhận biết được các quan hệ từ trong các câu văn ( BT1-MụcIII); xác định được cặp QHT và tác dụng của nó trong câu (BT2); biết đặt câu với QHT (BT3) *(BVMT) II/ Đồ dùng dạy - học : Bài soạn. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ? 3. Giới thiệu bài mới: 4.Dạy - học bài mới : Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ, nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng. Bài 1: (BVMT) - GV hướng dẫn HS làm Bài tập 2 với ngữ liệu nói về BVMT, từ đó liên hệ về ý thức BVMT cho HS. Giáo viên chốt: Và: nối các từ say ngây, ấm nóng. Của: quan hệ sở hữu. Như: nối đậm đặc – hoa đào (quan hệ so sánh). Nhưng: nối 2 câu trong đoạn văn. Bài 2: GV hướng dẫn HS thực hiện : Yêu cầu học sinh tìm quan hệ từ qua những cặp từ nào? Gợi ý học sinh ghi nhớ. + Thế nào là quan hệ từ? + Nêu từ nhữ là quan hệ từ mà em biết? + Nêu các cặp quan hệ từ thường gặp. • Giáo viên chốt lại: ghi trên bảng ghi nhớ kết hợp với thành phần trình bày của học sinh. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng thấy được tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn. Bài 1:HS xác định quan hệ từ và tác dụng của nó . Bài 2: HS tìm cặp quan hệ từ và quan hệ của nó trong câu. GV nhận xét, kết luận. : a. Nguyên nhân – kết quả. b. Tương phản . Bài 3:HS đặt có dùng quan hệ từ Hướng câu văn gợi tả. Hoạt động 3: Củng cố.Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”.Nhận xét tiết học. Hát Học sinh sửa bài 3. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. 2, 3 học sinh phát biểu. Dự kiến: Nối các từ hoặc nối các câu lại nhằm giúp người đoạn người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ hoặc quan hệ về ý. Các từ: và, của, nhưng, như ® quan hệ từ. Học sinh đọc kỹ yêu cầu bài 2. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. a. Nếu thì b. Tuy nhưng Học sinh nếu mối quan hệ giữa các ý trong câu khi dùng cặp từ trên. a. Quan hệ: nguyên nhân – kết quả. b. Quan hệ: đối lập. Thảo luận nhóm. Cử đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài. 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài. 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài. TOÁN NHÂN MỘT SỐ THẬP VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I/ Mục tiêuBiết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.-Biết giải bài toán có nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Bài 1, Bài 3 II/ Đồ dùng dạy - học : Phấn màu, bảng ghi nội dung BT2. Bảng con. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 4.Dạy - học bài mới : Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Giáo viên nêu ví dụ 1: Một hình tam giác có 3 cạnh dài bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2 m. Hỏi chu vi của hình tam giác đó bằng bao nhiêu m ? + Nêu cách nhân từ kết quả của học sinh. • Giáo viên nếu ví dụ 2: 3,2 ´ 14 • Giáo viên nhận xét. • Giáo viên chốt lại từng ý, dán ghi nhớ lên bảng. + Nhân như số tự nhiên. + Đếm ở phần thập phân. + Dùng dấu phẩy tách từ phải sang trái ở phần tích chung. Giáo viên nhấn mạnh 3 thao tác trong qui tắc: nhân, đếm, tách. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Giải bài toán với nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Phương pháp: Luyện tập , thi đua Bài 1:Vận dụng quy tắc vào tính. • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, lần lượt thực hiện phép nhân trong vở. • Giáo viên chốt lại, lưu ý học sinh đếm, tách. Gọi một học sinh đọc kết quả. Bài 2:Rèn kĩ năng nhân STP với một số tự nhiên . Giáo viên yêu cầu vài học sinh phát biểu lại quy tác nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. *Bài 3:Giải toán có liên quan nhân STP với số tự nhiên Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Mời một bạn lên bảng làm bài. 5 / Củng cố - dặn dò: nhận xét, tuyên dương. nhắc lại kiến thức vừa học.Làm bài nhà 1, 3/ 56 Nhận xét tiết học Hát Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đề. Phân tích đề. (Vẽ sơ đồ hoặc tóm tắt bằng ký hiệu). Học sinh thực hiện phép tính. Dự kiến: 1,2 + 1,2 + 1,2 = 3,6 (1) 1,2 ´ 3 = 3,6 (2) 12 ´ 3 = 36 dm = 3,6 m (3) Học sinh lần lượt giải thích với 3 cách tính trên – So sánh kết quả. Học sinh chọn cách nhanh và hợp lý. Học sinh thực hiện ví dụ 2. 1 học sinh thực hiện trên bảng. Cả lớp nhận xét. Học sinh nêu ghi nhớ. Lần lượt học sinh đọc ghi nhớ. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. - Lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề – phân tích. 1 giờ : 42,6 km 4 giờ : ? km Hoạt động lớp, cá nhân. Thi đua 2 dãy. Giải nhanh tìm kết quả đúng. 2 dãy ráp kết quả phép tính phù hợp. Lớp nhận xét. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I/ Mục đích yêu cầu :-Viết được lá đơn ( Kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lý do kiến nghị, thể hiện đầy đủ ND cần thiết. *(KNS; BVMT) II/ Đồ dùng dạy - học : Mẫu đơn cỡ lớn III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên chấm 3, 4 bài về nhà đã hoàn chỉnh đoạn văn tả cảnh sông nước. 3. Giới thiệu bài mới: 4.Dạy - học bài mới : * Hoạt động 1: Xây dựng mẫu đơn - Giáo viên treo mẫu đơn * Hoạt động 2: HDHS tập viết đơn (KNS) -Ra quyết định (làm đơn kiến nghị ngăn chặn hành vi phá hoại môi trường). -Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng (BVMT) - Hai đề bài làm đơn để HS lựa chọn đều có tác dụng trực tiếp về GDBVMT. Giáo viên chốt - Tên đơn - Nơi nhận đơn - Người viết đơn - Chức vụ - Lí do viết đơn - Giáo viên lưu ý: + Lí do: gọn, rõ, thể hiện ý thức trách nhiệm của người viết, có sức thuyết phục để thấy rõ tác động xấu, nguy hiểm của tình hình, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. Giáo viên nhận xét 5/ Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét - đánh giá - Nhận xét kĩ năng viết đơn và tinh thần làm việc. - Về nhà sửa chữa hoàn chỉnh - Chuẩn bị: Luyện tập Tả cảnh ở địa phương em. - Nhận xét tiết học - Hát - Học sinh trình bày nối tiếp - 2 học sinh nối nhau đọc to 2 đề bài ® Lớp đọc thầm. - 2 học sinh đọc lại quy định bắt buộc của một lá đơn. - Hoạt động nhóm đôi, lớp, cá nhân - Trao đổi và trình bày về một số nội dung cần viết chính xác trong lá đơn. - Đơn kiến nghị - Tổ trưởng tổ dân phố hoặc trưởng thôn. - Thể hiện đủ các nội dung là đặc trưng của đơn kiến nghị viết theo yêu cầu của 2 đề bài trên. + Trình bày thực tế + Những tác động xấu + Kiến nghị cách giải quyết - Nêu đề bài mình chọn - Học sinh viết đơn - Học sinh trình bày nối tiếp - Lớp nhận xét - Hoạt động lớp Âm nhạc: Giáo viên chuyên dạy Hoạt động tập thể : Chúc mừng thầy cô dạy lớp trước chúc mừng thầy cô đang dạy chúc mừng thầy hiệu trưởng, thầy hiệu phó I/ Mục tiêu :Qua tiết sinh hoạt HS :Tổng kết được các hoạt động trong tuần qua nêu lên những ưu điểm chính cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.Chúc mừng thầy cô dạy lớp trước chúc mừng thầy cô đang dạy chúc mừng thầy hiệu trưởng, thầy hiệu phó nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11 II/ Hoạt động : 1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện : Lớp trưởng chỉ đạo tổng kết các hoạt động trong tuần tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần qua. Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học.Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra.Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần.Xếp loại thi đua của tổ. GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ. 2/ Sinh hoạt chủ đề :cả lớp thảo luận chủ đề thi đua học tập chăm ngoan làm nhiều việc tốt chúc mưng các thầy cô giáo nhân ngày nhà giáo Việt Nam Gv cho HS thảo luận chủ đề thi đua học tập chăm ngon, làm nhiều việc tốt mừng các thầy cô giáo các em học tập đạt nhiều điểm 10, học bài và chuẩn bị bài tốt khi đến lớp HS hát cá nhân và tập thể thi đua giữa các nhóm Công tác tuần đến : tiếp tục củng cố các nền nếp : Truy bài, thể dục, nề nếp ra vào lớpcủng cố các nền nếp sinh hoạt đội Nhắc nhở HS trong những ngày mưa lũ ở miền trung. Thường xuyên kiểm tra vở HS tăng cường công tác chủ nhiệm. 3/ Củng cố chủ đề : GV nhận xét củng cố, đánh giá toàn bộ tiết sinh hoạt Chuẩn bị hôm sau tập một bài hát mới. ATGT : Thực hành I/Yêu cầu -Biết ý nghĩa của việc phòng tránh tai nạn giao thông là nhiệm vụ của mọi người.-Biết lập phương án phòng tránh tai nạn giao thông II/Chuẩn bị -Một số tranh ảnh,pano nội dung phòng tránh tai nạn giao thông III/Lên lớp GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/Nội dung a/Phòng tránh tai nạn giao thông là nhiệm vụ của mọi người. -Vì sao nói: Phòng tránh tai nạn giao thông là nhiệm vụ của mọi người? -Chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn giao thông? b/Lập phương án phòng tránh tai nạn giao thông -Để giữ an toàn giao thông cho chính các em,chúng ta cần phải làm gì? c/Biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông -Ta cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn giao thông? Củng cố – Dặn dò -Nêu lại nội dung bài học -Các em phải thực hiện đúng luật giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người. -Vì tai nạn giao thông ảnh hưởng trực tiếp tới mọi người khi tham gia giao thông.Aûnh hưởng đến tính mạng,kinh tế gia đình và toàn xã hội. +Thực hiện đúng luật giao thông và phòng tránh tai nạn giao thông +Khi đi xe đạp,xe máy nhớ đội mũ bảo hiểm để được an toàn -Đề xuất con đường từ nhà đến trường. -Xây dựng khu vực an toàn giao thông ở cổng trường. -Thi tìm hiểu an toàn giao thông. -HS hỏi nhau về ý nghĩa của việc chấp hành Luật giao thông.
Tài liệu đính kèm: