Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : HS biết :
- Tính tổng của nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân
- Giáo dục HS tích cực học toán.
II. Lên lớp :
1. Bài cũ :
Lớp làm vở nháp, 2em lên bảng. Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a. 2,8 + 4,7 + 5,3 b. 27,03 + 4,38 + 5,97
- GV chấm vở bài tập một số em, nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài Luyện tập – ghi đề.
- HS làm bài. GV theo dõi, chấm, chữa bài.
Bài 1 : GV cho HS tự làm vở nháp, 2em lên bảng.
a. 15,32 + 41,69 + 8,44 b. 27,05 + 9,38 +11, 23
- GV chấm vở bài tập một số em.
* Lưu ý HS đặt tính và tính đúng.
Bài 2 : 1em nêu yêu cầu.
? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? (. yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện nhất)
* GV lưu ý cách làm:
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Cả lớp làm câu a,b, em nào xong làm tiếp câu (c,d)
- HS tự làm bài, khi chữa bài, GV nên yêu cầu HS giải thích cách làm.
TUẦN 11 Ngày soạn: 12/11/2009 Ngày giảng: Thứ hai ngày 16/11/2009 Dạy sáng Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : HS biết : - Tính tổng của nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân - Giáo dục HS tích cực học toán. II. Lên lớp : 1. Bài cũ : Lớp làm vở nháp, 2em lên bảng. Tính bằng cách thuận tiện nhất : a. 2,8 + 4,7 + 5,3 b. 27,03 + 4,38 + 5,97 - GV chấm vở bài tập một số em, nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Luyện tập – ghi đề. - HS làm bài. GV theo dõi, chấm, chữa bài. Bài 1 : GV cho HS tự làm vở nháp, 2em lên bảng. a. 15,32 + 41,69 + 8,44 b. 27,05 + 9,38 +11, 23 - GV chấm vở bài tập một số em. * Lưu ý HS đặt tính và tính đúng. Bài 2 : 1em nêu yêu cầu. ? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? (... yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện nhất) * GV lưu ý cách làm: - Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Cả lớp làm câu a,b, em nào xong làm tiếp câu (c,d) - HS tự làm bài, khi chữa bài, GV nên yêu cầu HS giải thích cách làm. Đáp số: a. 14,68 b. 18,6 c. 10,7 d. 19 Bài 3 : GV nêu yêu cầu bài toán: Điền dấu ; = vào chỗ chấm. - HS làm vào vở cột 1, em nào làm xong làm tiếp cột 2, 2em lên bảng. 3,6 + 5,8 8,9 5,7 + 8,9 14,5 7,56 4,2 + 3,4 0,50,08 + 0,4 - HS tự làm sau đó đổi vở cho nhau để tự chấm theo hướng dẫn của GV. Bài 4 : HS đọc đề bài toán, 1em lên bảng vẽ tóm tắt sơ đồ bài toán rồi làm bài. Lớp làm vào vở. GV chữa bài theo các bước : + Tính số mét vải người đó dệt trong ngày thứ 2. + Tính số mét vải người đó dệt trong ngày thứ 3. + Tính số mét vải người đó dệt trong cả 3 ngày. *Tính nhanh : 13,45 + 7,98 + 8,55 - HS nêu miệng kết quả, GV nhận xét, sửa chữa. 3. Củng cố, dặn dò : HS nhắc lại cách cộng các số thập phân. Nhận xét giờ học. Về nhà làm BT ở VBT. Bài sau : Trừ hai số thập phân. ****************************** Tiết 2: Tập đọc CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. Mục tiêu : - Đọc : + Đọc đúng : rủ rỉ, sà xuống, ngọ nguậy, săm soi, rỉa cánh. + Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu) ; giọng hiền từ (người ông). - Hiểu : + Từ ngữ : săm soi, cầu viện. + Nội dung : Tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình xung quanh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục HS yêu thiên nhiên và có ý thức BVMT, biết làm đẹp môi trường sống trong gia đình, xung quanh mình. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. III. Lên lớp: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc: - Một HS khá, giỏi đọc toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. Chia làm 3 đoạn như sau: Đoạn 1: Câu đầu. Đoạn 2: Tiếp đến không phải là vườn. Đoạn 3: Phần còn lại. - HS đọc GV khen những em đọc đúng, kết hợp sữa lỗi cho HS (nếu có). - Đến lượt đọc lần 2, giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó : HS đọc thầm chú giải và các từ mới ở cuối bài đọc (săm soi, cầu viện.) - Giải nghĩa các từ ngữ đó - Đặt câu với từ săm soi, tìm từ gần nghĩa với từ cầu viện - HS luyện đọc theo cặp. Một HS đọc lại bài. - GV đọc mẫu - giọng nhẹ nhàng, ngắt hơi đúng chỗ. * Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi: ? Bé Thu thích ngồi ở đâu, để làm gì ? (Thu thích ra ban công để được ngắm nhìn cây cối ; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công) ? Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật ? (...đặc điểm của từng loài cây : cây quỳnh - lá dày, giữ được nước; cây hoa tigôn ) ? Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết ? (Thu muốn Hằng công nhận ban công mình cũng là vườn). ? Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế nào ? (Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người đến để làm ăn, ). GV giảng thêm. ? Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu? (Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên, cây cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc cho từng loài hoa rất tỉ mỉ). ? Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? (Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình). - Đọc lại bài. Nêu nội dung. - GV chốt phần tìm hiểu bài. Liên hệ : Qua đây các em phải biết yêu thiên nhiên và có ý thức BVMT, biết làm đẹp môi trường sống trong gia đình, xung quanh mình ... * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm (theo quy trình); chú ý đọc theo cách phân vai. 3. Củng cố dặn dò : ? Qua bài đọc, em có cảm xúc gì ? - Nhận xét giờ học. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm theo vai. Đọc trước bài Tiếng vọng. ************************** Tiết 3: Khoa học ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TIẾT 2) I. Mục tiêu : Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS. - Giáo dục HS ý thức giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị: - Trò chơi: Ô chữ kì diệu, vòng quay, ô chữ. - Phần thưởng (1số quyển vở) III. Lên lớp: 1. Bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới : Giới thiệu bài Ôn tập- Ghi đề. * Hoạt động 1 : Trả lời câu hỏi (HS thảo luận nhóm đôi). HS làm việc theo nhóm. ? Nêu cách phòng tránh bệnh sốt rét ? ? Nêu cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết ? ? Nêu cách phòng tránh bệnh viêm não ? ? Nêu cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS ? - Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng. * Hoạt động 2 : Trò chơi ô chữ kỳ diệu. - GV đưa ra 15 ô chữ hàng ngang và 1 ô chữ hàng dọc hình chữ S. - GV nêu cách chơi, luật chơi và thời gian chơi: - Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học kèm theo gợi ý. - Khi GV đọc gợi ý cho các hàng, các nhóm chơi phải phất cờ giành quyền trả lời. Nhóm trả lời đúng được 10 điểm, nhóm trả lời sai, nhường quyền trả lời cho nhóm khác. - GV tổ chức cho HS chơi. - GV tổng kết cuộc chơi, công bố đội thắng cuộc, trao giải thưởng. 3. Củng cố, dặn dò : - Nêu yêu cầu của bài Ôn tập. - Nhận xét giờ học. - Về nhà vẽ tranh vận động theo chủ đề đã học. - Ôn tập lại các phần đã được ôn. - Chuẩn bị bài sau : Tre, Mây, Song. **************************** Ngày soạn: 14/11/2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 17/11/2009 Dạy chiều Tiết 1: Luyện toán TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân. - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. - Luyện giải toán có tổng nhiều số thập phân. II. Chuẩn bị: Nội dung bài tập. III. Lên lớp. 1. Bài cũ - Hs nhắc lại cách thực hiện tính tổng nhiều số thập phân. 2. Bài mới. - Giới thiệu nội dung yêu cầu tiết học. - Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Tính. Hs nêu yêu cầu, nêu lại cách thực hiện tính tổng nhiều số. Cho hs làm bài vào vở, 4hs lên bảng chữa bài. a. 25,56+37,04+4,9 b. 0,7+45+34,71 c. 135,87+54,6+85,3 d. 0,23+58+45.72 - Gv nhận xét. Bài 2: Tính băng cách thuận tiện nhất. - Gv nêu bài tập. a. 35,03+25,26+14,07 b. 18,15+0,5+65.79 c. 5,75+4,54+ 5,25+6,46 d. 6,34+3,72+6,28 - Hs làm bài tập vào vở, 4h lên bảng chữa bài. - Gv nhận xét và hỏi thêm: Bài tập này ta đã sử dụng tính chất gì của phép cộng để tính nhanh kết quả? Bài 3: Giải toán Có 3 bao gạo, bao thứ nhất đựng 25,5 kg, bao thứ hai đựng 14,8 kg, bao thứ 3 đựng 18,4kg. Hỏi cả ba bao đựng bao nhiêu kg? - Hs đọc bài toán, tự tóm tắt bài toán và giải vào vở. - Gv chữa bài, nhận xét. Tóm tắt: Bao thứ nhất: 25,5kg Bài giải: Bao thứ 2 : 14,8kg ? kg Cả 3 bao đựng được là: Bao thứ 3 : 18,4kg 25,5+14,8+18,4=58,7(kg) Đáp số: 58,7kg 3. Củng cố, dặn dò. - Hs nhắc lại cách tính tổng nhiều số. - Nhận xét chung giờ học. ************************* Tiết 2: Luyện viết TUẦN 11: ĐI HỌC I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chữ đứng đúng theo mẫu chữ tập viết bài tuần 11. - Giáo dục hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: - Viết mẫu bài viết lên bảng phụ. III. Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức. 2. Nội dung luyện viết * Hướng dẫn viết bài thơ: - Giới thiệu nội dung bài viết. - Hs đọc lại bài viết. - Nhận xét cách trình bày của bài thơ: Mỗi câu thơ có 5 chữ, chữ cái đầu dòng của khổ thơ 1 thụt vào 3 ô, chữ cái của khổ thơ thứ 2 thụt vào 4 ô và viết hoa. - T hướng dẫn hs viết các chữ cái viết hoa: Đ, H, M, N, C, R. - Hs viết bảng con các chữ cái viết hoa. * Thực hành luyện viết - Hs luyện viết, trình bày bài thơ theo kiểu chữ đứng. - Gv theo dõi, nhắc nhở hs ngồi đúng tư thế, trình bày đúng theo mẫu chữ in sẵn. * Chấm bài, nhận xét - Gv chấm một số bài của hs, nhận xét bài viết của hs. 3. Tổng kết, dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. - Dặn dò hs về nhà luyện viết chữ theo kiểu chữ đứng. *************************** Tiết 3: Âm nhạc GV âm nhạc soạn Ngày soạn: 16/11/2009 Ngày giảng: Thứ tư ngày 18/11/2009 Dạy sáng Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: HS biết: - Trừ hai số thập phân. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân. - Cách trừ một số cho một tổng. HS làm được bài 1, bài 2(a,c), bài 4a. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Lên lớp: 1. Bài cũ: GV gọi 1 HS lên bảng, cả lớp đặt tính và tính vào vở nháp : 63,07 – 38,41 - 1 HS nêu quy tắc trừ hai số thập phân. - GV nhận xét, sửa chữa. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Luyện tập - Ghi đề. - HS làm bài tập, GV theo dõi chấm, chữa bài. Bài 1: 1em nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS đặt tính đúng rồi tính. Khi HS chữa bài GV nên yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép trừ 2 STP. 68,72 52,37 75,50 60,00 29,91 8,64 30,26 12,45 38,81 43,73 45,24 47,55 Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài tập. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nhớ lại cách tìm thành phần chưa biết. HS tự làm vào vở câu a,c, em nào làm xong làm tiếp câu b,d. - Khi chữa bài nên yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết. Ví dụ : a. x + 4,32 = 8,67 c. x - 3,64 = 5,86 x = 8,67 – 4,32 x = 5,86 + 3,64 x = 4,35 x = 9,5 Bài 4: GV treo bảng phụ có kẻ sẵn nội dung phần a) và yêu cầu HS làm bài. Yêu cầu HS tính bằng 2 cách. a b c a - b - c a - (b+c) 8,9 2,3 3,5 8,9 - 2,3 - 3,5 = 3,1 8,9 - (2,3 + 3,5) = 3,1 12,38 4,3 2,08 12,38 - 4,3 - 2,08 = 6 12,38 - (4,3 + 2,08) = 6 16,72 8,4 3,6 16,72 - 8,4 - 3,6 = 4,72 16,72 - (8,4 + 3,6) = 4,72 - Hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc về trừ một số cho một tổng. ? Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức a - b - c và a - (b + c) khi a = 8,9; b = 2,3; c = 3,5? Hỏi tương tự với trường hợp còn lại. ... à khéo hơn ”: Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm và phương tiện: - Sân trường vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập. - 1 chiếc còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Mở đầu ( 6 – 10 phút ) - Hs tập hợp 2 hàng ngang. - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện: 1-2 phút. - HS khởi động chạy chậm thành một hàng dọc quanh sân tập, xoay khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai hông : 4 - 5 phút. Hoạt động 2 : Ôn 4 động tác đã học của bài thể dục : 2-3 phút - HS tập 2-3 lần, mỗi lần mỗi động tác 2 x8 nhịp. Lần 1 : GV nêu tên động tác,sau đó vừ làm mẫu vừa hô nhịp cho HS thực hiện theo lần lượt cả 4 động tác. Lần 2 và 3 : Cán sự lớp hô nhịp, không làm mẫu. Xen kẽ giữa các lần tập, GV nhận xét, sửa động tác sai cho HS. Hoạt động 3: Học động tác toàn thân : 5 –6 phút : 3 – 4 lần, mỗi lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp. Lần 1 : GV nêu tên, làm mẫu và giải thích động tác đồng thời hô nhịp (chậm) cho HS tập theo. Lần 2 : GV hô nhịp, cán sự lớp làm mẫu cho cả lớp tập theo. Xen kẽ giữa các lần tập ,GV nhận xét, uốn nắn động tác sai và nếu thấy có nhiều HS sai ở nhịp nào, GV có thể cho dừng ở nhịp đó để sửa sai và có thể tập riêng nhịp đó trong một số lần. Lần 3 : Cán sự lớp hô nhịp, GV sử sai trực tiếp cho một số HS. GV nhắc HS ở nhịp 1 và 5, khi đưa tay lên cao cần thẳng tay, căng lưng,mắt nhìn theo tay, không khuỵ gối. Nhịp 2 đứng thẳng, vai thả lỏng, mắt nhìn thẳng.Nhịp 3 khi gập thân thẳng chân, ngẩng đầu, khi chống tay nâng cánh tay lên. Hoạt động 4: Ôn 5 động tác thể dục đã học: 5 - 6 phút - GV chia tổ cho HS tự tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - GV quan sát, sửa động tác sai, giúp cán sự các tổ điều hành tập luyện. - HS tập hợp, từng tổ báo cáo kết quả ôn tập, GV nhận xét đánh giá. Hoạt động 5: Chơi trò chơi “ Chạy nhanh theo số” : 5 – 6 phút - GV nhắc HS tham gia trò chơi đúng luật và đảm bảo an toàn khi chơi. - HS tiến hành chơi , GV theo dõi , nhận xét. Hoạt động 4: Kết thúc : 4-6 phút - HS thực hiện một số động tác thả lỏng,vỗ tay theo nhịp bài hát :1-2 phút - GV cùng HS hệ thống lại bài vừa học: 1-2 phút. - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung: 1– 2 phút. Ngày soạn: 17/11/2009 Ngày giảng: Thứ sáu / 19/11/2009 Dạy sáng: Tiết 1: Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - HS biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Giáo dục HS lòng yêu thích môn học. II. Lên lớp: 1. Bài cũ: - 2 em lên bảng làm bài 3 ở vở bài tập. - GV kiểm tra bài làm ở nhà của một số HS, nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Nhân 1 STP với 1 STN - Ghi đề. * Hình thành qui tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. a. Ví dụ 1 : GV nêu đề bài tốn : Hình tam giác ABC cĩ ba cạnh dài bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2 m. Hỏi chu vi của tam giác đĩ dài bao nhiêu mét ? ? Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào ? (1,2 3 ) GV hướng dẫn HS đổi đơn vị đo : 1,2 m = 12 dm rồi nhân hai số tự nhiên 12 3 = 36 (dm ) Đổi 36 dm = 3,6 m HS tìm kết quả phép nhân : 1,2 3 = 3,6 (m) HS đặt tính rồi tính. HS lên bảng tính. -HS tự đối chiếu kết quả của phép nhân: 12 x 3 = 36(dm) và 1,2 x 3 = 3,6 (m) -Từ đó yêu cầu HS tự rút ra nhận xét cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên. b. Ví du ï2: GV nêu ví dụ : 0,57 12 - HS vận dụng nhận xét trên để thực hiện. c. Rút quy tắc : ? Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm thế nào ? - Hướng dẫn HS nêu các bước nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - GV hệ thông qui tắc theo SGK, gắn nội dung qui tắc lên bảng. - Gọi nhiều HS nhắc lại nội dung qui tắc. d.Thực hành: HS làm bài 1,3 vào vở, em nào làm xong làm tiếp bài 2. Bài 1: - HS lần lượt thực hiện các phép nhân vào nháp, sau đó gọi một số HS lên bảng thực hiện, HS khác nhận xét. - GV kết luận. Bài 3: HS đọc đề toán, giải bài vào vở, GV về lớp giúp đỡ HS cịn lúng túng. Bài giải: Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là: 42,6 x 4 = 170,4 (km) Đáp số : 170,4 km Bài 2 : HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tự thực hiện phép tính, gọi một số HS đứng tại chỗ nêu kết quả, GV ghi bảng. -HS khác nhận xét, bổ sung. Thừa số 3,18 8,07 2,389 Thừa số 3 5 10 Tích 9,54 40,35 23,890 3.Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại qui tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - GV nhận xét giờ học. - GV nhận xét giờ học, về nhà làm bài tập ở VBT, Chuẩn bị : Nhân một số thập phân với 10,100, 1000. **************************** Tiết 2: Luyện từ và câu QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu : - Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ (ND Ghi nhớ) ; nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III); xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2); biết đặt câu với quan hệ từ (BT3). HS khá, giỏi đặt được với các quan hệ từ nêu ở BT3. - Giáo dục HS có ý thức BVMT. II. Chuẩn bị: - Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở phần nhận xét. - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2,3 phần luyện tập. III. Lên lớp: 1. Bài cũ: - GV gọi 1HS nhắc lại phần ghi nhớ về đại từ xưng hô ? - Đặt câu có đại từ xưng hô. - GV chấm vở bài tập một số em. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Quan hệ từ - ghi đề a. Phần nhận xét. Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu của BT1. - HS đọc các câu văn, làm việc theo cặp, HS phát biểu ý kiến. ? Từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu ? Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn quan hệ gì? (a. và nối say ngây với nắng ấm (quan hệ liên hợp); b. của nối tiếng hót dìu dặt với Họa Mi (quan hệ sở hữu); c. như nối không đơm đặc với hoa đào (quan hệ so sánh); nhưng nối câu văn sau với câu văn trước (quan hệ tương phản)). - GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng. ? Những từ in đậm trong các ví dụ trên được dùng làm gì ? (nối các từ trong một câu hoặc nối các câu với nhau ) *GV nói: Những từ in đậm trong các ví dụ trên được dùng để nối các từ trong một câu hoặc nối các câu với nhau nhằm giúp người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc q/hệ về ý giữa các câu. Các từ ấy được gọi là quan hệ từ. ? Quan hệ từ là gì ? ? Quan hệ từ có tác dụng gì ? - HS trả lời theo khả năng. Bài tập 2: HS làm việc theo cặp. Một em lên bảng gạch chân những cặp từ thể hiện quan hệ giữa các ý ở mỗi câu. - Cả lớp và GV nhận xét sửa chữa đưa ra đáp án đúng. (câu a) nếu - thì (biểu thị quan hệ đ/kiện, giả thiết - kết quả) ; câu b) tuy – nhưng (biểu thị q/hệ tương phản). *GV nêu: Nhiều khi, các từ ngữ trong câu được nối nhau không phải bằng một QHT mà bằng một cặp QHT nhằm diễn tả những quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận của câu. Từ đó liên hệ về ý thức BVMT cho HS. b. Phần ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm phần ghi nhớ ; 1,2 HS đọc to c. Phần luyện tập. Bài tập 1: 1 HS đọc yêu cầu BT1 - HS đọc thầm, GV gọi HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét đưa ra đáp án đúng. Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu BT 2. HS đọc thầm và phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV đưa ra đáp án đúng. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát. ( vì ... nên ...: biểu thị quan hệ nhân - quả) Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi. ( tuy ... nhưng ...: biểu thị quan hệ tương phản) Bài tập 3 : GV nêu yêu cầu BT. - HS nối tiếp nhau đọc những câu văn có từ nối vừa đặt. VD: + Em và An là đôi bạn thân. + Em học giỏi văn nhưng em trai em lại học giỏi toán. + Cái áo của tôi còn mới nguyên. - GV khen HS đặt câu đúng và hay. 3. Củng cố, dặn dò : - 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về quan hệ từ. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà hoàn thành BT ở VBT. CB bài sau : Mở rộng vốn từ :bảo vệ môi trường. *************************** Tiết 4: Địa lí LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN I. Mục tiêu : - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta: - Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản. HS khá, giỏi biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản: vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng. Biết các biện pháp bảo vệ rừng. - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản. II. Chuẩn bị: - Tranh, ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản. - Bản đồ hành chính Việt Nam. III. Lên lớp: 1. Bài cũ : ? Ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta ? 2. Bài mới: Giới thiệu bài Lâm nghiệp và thuỷ sản- Ghi đề. a. Lâm nghiệp + Hoạt động 1(làm việc cả lớp) - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi trong SGK. - Một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét *GV kết luận : Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác. + Hoạt động 2 (Làm việc theo cặp) - GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi trong SGK. Gợi ý : ? So sánh các số liệu để rút ra nhận xét về sự thay đổi của tổng diện tích rừng ? (Diện tích rừng giai đoạn từ 1980 đến 1995 giảm và từ 1995 đến 2004 tăng ...) ? Giải thích vì sao có giai đoạn S rừng giảm, có giai đoạn S rừng tăng ? (vì do khai thác bừa bãi... , ... trồng và bảo vệ rừng...) - HS trình bày kết quả, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. ? Hoạt động trồng rừng, khai thác rừng có ở những đâu ? (Chủ yếu ở miền núi, trung du và một phần ở ven biển) b. Ngành thủy sản. + Hoạt động 3 (Làm việc cá nhân ) ? Hãy kể tên một số loài thủy sản mà em biết ? (.. tôm, cá, mực, cua, ...) ? Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thủy sản ? (...có vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thủy sản ngày càng tăng...) - HS trả lời các câu hỏi ở phần 2 SGK theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. *GV kết luận (Như SGV). 1em nhắc lại. Từ đó giáo dục ý thức BVMT cho HS như khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí (tăng cường trồng rừng, bảo vệ rừng, biển). 3. Củng cố, dặn dò : - Cả lớp đọc thầm bài học, 2 HS đọc to. - Nhận xét giờ học. - Hoàn thành ở VBT. Chuẩn bị bài sau : Công nghiệp.
Tài liệu đính kèm: