Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 12

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 12

I.Mục tiêu

 Giúp HS :

- Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.

- Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.

 - Giáo dục HS yêu thích môn học .

II . Đồ dùng dạy học .

- Bảng phụ .

- HTTC : nhóm, cá nhân, lớp .

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 50 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1013Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 .
Ngày soạn : 20 -11 Ngày giảng T2: 22-11-2010
Chào cờ đầu tuần
Toỏn .
3.Phép nhân
Tiết 55 : Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
i.mục tiêu
 Giúp HS :
Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học .
II . đồ dùng dạy học .
Bảng phụ .
HTTC : nhóm, cá nhân, lớp .
iiI. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới
3.1.Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu : Trong tiết học này chúng ta tiếp tục tìm hiểu về các phép tính với số thập phân.
3.2.Giới thiệu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên
a) Ví dụ 1
* Hình thành phép nhân
- GV vẽ lên bảng và nêu bài toán
ví dụ : Hình tam giác ABC có ba cạnh dài bằng nhau, mỗi canh dài 1,2m. Tính chu vi của hình tam giác đó.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác ABC.
- GV : 3 cạnh của hình tam giác BC có gì đặc biệt ?
- Vậy để tính tổng của 3 cạnh, ngoài cách thực hiện phép cộng 1,2m + 1,2 + 1,2 m ta còn cách nào khác không ?
- GV nêu : Hình tam giác ABC có 3 cạnh dài bằng nhau và bằng 1,2m. Để tính chu vi hình tam giác này chúng ta thực hịên phép nhân 1,2m 3. Đây là phép nhân một số thập phân với số tự nhiên.
* Tìm kết qủa
- GV yêu cầu HS cả lớp trao đổi , suy nghĩ để tìm kết qủa 1,2m 3.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính của mình.
- GV nghe HS trình bày và viết cách làm lên bảng như phần bài học trong SGK.
- GV hỏi : Vậy 1,2m 3 bằng bao nhiêu mét ?
* Giới thiệu cách tính
- GV nêu : Trong bài toán trên để tính được 1,2m 3 các em phải đổi số đo 1,2m thành 12dm để thực hiệnphép tính số tự nhiên. Làm như vậy rất mất thời gian và không thuận lợi nên có cách tính như sau :
- GV trình bày cách đặt tính và thực hiện tính như SGK.
Lưu ý viết 2 phép nhân 12 3 = 36 và 1,2 3 = 3,6 ngang nhau để cho HS tiện so sánh.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
* Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a. 14,75 + 8,96 + 6,25 
b. 66,79 – 18,89 – 12,11
- HS nghe.
- HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ.
- HS : Chu vi của hình tam giác ABC bẳng tổng độ dài 3 cạnh : 
1,2m + 1,2m + 1,2m
- 3 cạnh của tam giác ABC đều bằng 1,2m
- Ta còn cách thực hiện phép nhân.
1,2m 3
- HS thảo luận.
- 1 hs nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
1,2m = 12dm
 12
 3
 36dm 
36dm = 3,6m
Vậy 1,2 3 = 3,6 (m)
- HS : 1,2m 3 = 3,6
 * Ta đặt tính rồi thực hiện phép nhân như nhân với số tự nhiên.
 1,2 3 nhân 2 bằng 6 , viết 6
 3 3 nhân 1 bằng 1 viết 1
 3,6 m * Đếm thấy phần thập phân của số 1,2 có một chữ số , ta dùng dấu phẩy 
 tách ra ở tích một chữ số kể từ phải sang trái.
- GV : Em hãy so sánh 1,2m 3 ở cả hai cách tính.
- GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính 1,2 3 theo cách đặt tính.
- GV yêu cầu HS so sánh 2 phép nhân.
12 1,2
 3 và 3
36 3,6
Nêu điểm giống và khác nhau ở 2 phép nhân này.
- GV : Trong phép tính 1,2 3 chúng ta đã tách phần thập phân ở tích như thế nào?
- GV : Em có nhận xét gì về số các chữ số ở phần thập phân của thừa số và của tích.
- GV : Dựa vào cách thực hiện 1,2 3 em hãy nêu cách thực hiện nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
b) Ví dụ 2
- GV nêu yêu cầu ví dụ : Đặt tính và tính 0,46 12.
- GV gọi HS nhận xét bạn làm bài trênbảng.
- GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách tính của mình.
- HS : Cách đặt tính cũng cho kết quả 1,2 3 = 3,6 (m)
- HS cả lớp cùng thực hiện.
- HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét :
* Giống nhau về đặt tính, thực hịên tính.
* Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu phẩy còn một phép tính không có.
- HS : Đếm thấy 1,2 có một chữ số ở phần thập phân, ra dùng dấu phẩy tách ra ở tích một chữ số từ phải sang trái.
- HS nêu : Thừa số có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân thì tích có bấy nhiêu chữ số ở phần thập phân.
- 1 HS nêu như trong SGK, HS cả lớp nghe và bổ xung ý kiến.
- 2 HS lên bảng thực hịên phép nhân, HS cả lớp thực hiện phép nhân vào giấy nháp.
- HS nhận xét bạn tính đúng/sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
 • Ta đặt tính rồi thực hịên phép nhân như nhân các số tự nhiên :
 0,46 + 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 nhớ 1. 
 12 + 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 nhớ 1 là 9, viết 9
 92 + 1 nhân 4 bằng 4 viết 4.
 46 + 2 hạ 2 ,9 cộng 6 bằng 15, viết 5 nhớ 1;4 thêm 1 bằng 5, viết 5 
 5,52
 • Đếm thấy phần thập phân của số 0,46 có hai chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ra ở tích hai chữ số kể từ phải sang trái.
 • Vậy 0,46 12 = 5,52
- GV nhận xét cách tính của HS.
2.2.Ghi nhớ
- GV hỏi : Qua 2 ví dụ, bạn nào có thể nêu cách thực hiện phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên ?
- GV cho HS đọc phần ghinhớ trong SGK và yêu cầu học thuộc lòng tại lớp.
3.3.Luyện tập – thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện phép tính của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(trên chuẩn)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : 
Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Một số HS nêu trước, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét ý kiến, cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi để nhận xét. HS nêu tương tự như cách nêu ở vd 2.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS : Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tích.
- HS làm bài vào vở bài tập.
Thừa số
3,18
8,07
2,389
Thừa số
3
5
10
Tích
9,54
40,35
23,890
- GV gọi HS đọc kết quả tính của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố 
-Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm thế nào?
5.Dặn dò
- GV tổng kết tiết học,dặn hs chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Trong 4h ôtô đi được quãng đường là :
42,6 x 4 = 170,4 (km)
 Đáp số : 170,4 km
-HS nêu
Tập đọc .
Bài 23 : Mùa thảo quả (T. 113)
Theo Ma Văn Kháng 
 I. Mục tiêu
 1. Đọc thành tiếng
- Đọc diễn cảm toàn bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
 - Hiểu bội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. 
 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
 - HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học .
 II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài học 
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
- HTTC : nhóm, cá nhân, lớp. 
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Gọi 3 HS đọc bài thơ tiếng vọng và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét ghi điểm
 3. Bài mới(30p)
 1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu: Đây là cảnh mọi người đi thu hoạch thảo quả. Thảo quả là một trong những loại cây quý hiếm của VN. Thảo quả có mùi thơm đặc biệt. Thứ cây hương liệu dùng làm thuốc, chế dầu thơm, chế nước hoa, làm men rượu, làm gia vị. Dưới ngòi bút của nhà văn Ma Văn Kháng, rừng thảo quả hiện ra với mùi hương và màu sắc đặc biệt như thế nào Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài...
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- GV đọc mẫu bài (Đọc giọng nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả )
- Gọi 1 HS chia đoạn 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- GV chú ý sửa lỗi phát âm cho từng HS
- Gọi HS tìm từ khó đọc
- GV ghi bảng từ khó đọc và đọc mẫu
- Gọi HS đọc từ khó
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc chú giải
- HS luyện đọc theo nhúm 3(3p)
- Gọi 2 nhóm HS đọc bài.
- 1HS đọc toàn bài.
 b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi để thảo luận và trả lời câu hỏi
H: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
H: cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
-Lớp hát
- 3 HS nối tiếp nhau đọc và trả lời câu hỏi
- HS quan sát 
- HS đọc thầm bài
- 3đoạn: Đoạn1: từ đầu đến nếp khăn.
 Đoạn2: Thảo quảkhông gian.
 Đoạn3: sự sốngvui mắt.
- 3 HS đọc 
- HS nêu từ khó : lướt thướt, quyến, chứa lửa, mạnh mẽ, lan toả,
- 3 HS đọc
- 2 HS nêu chú giải(SGK).
- HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS đại diện 3 nhóm đọc bài
- Lớp đọc thầm và thảo luận
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm.
+ các từ thơm , hương được lặp đi lặp lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt
GV: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng hương thơm đặc biệt của nó. các từ hương, thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả. tác giả dùng các từ Lướt thướt, quyến, rải, ngọt lựng, thơm nồng gợi cảm giác hương thảo quả lan toả, kéo dài trong không gian. các câu ngắn: gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm như tả một người đang hít vào để cảm nhận mùi thơm của thảo quả trong đất trời.
H: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển nhanh?
GV TK ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo quả
H: Hoa thảo quả nảy ở đâu?
H: khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?
GV Tác giả đã miêu tả được màu đỏ đặc biệt của thảo quả: đỏ chon chót, như chứa lửa chứa nắng. cách dùng câu văn so sánh đã miêu tả được rất rõ, rất cụ thể hương thơm và màu sắc của thảo quả
H: đọc bài văn em cảm nhận được điều gì?
- Đó cũng chính là nội dung bài
- GV ghi nội dung bài lên bảng
 c) Thi đọc diễn cảm
 - 3 HS đọc toàn bài 
- GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc ( Thảo quả trên rừng  nếp khăn)
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu
- HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc
- GV nhận xét ghi điểm
 4. Củng cố 
* Liên hệ :
- Tác giả miêu tả về loài cây thảo quả theo trình tự nào? cách miêu tả ấy có gì hay?
- Người ta trồng thảo quả để làm gì?
5.Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau
+ Qua một năm đã lớn cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không gian
+ Hoa t ...  nhưng lúc nào cũng dành thời gian chăm sóc anh em chúng em.
- Mẹ dịu dàng, sống chan hoà với mọi người 
- Em rất yêu mẹ...
 4. Củng cố
Bài văn tả người cấu tạo gồm mấy phần? –HS nêu
 5.Dặn dò
- Nhận xét tiết học-
- Về nhà đọc thuộc ghi nhớ và hoàn thành dàn ý chi tiết bài văn tả 
Luyện từ và cõu .
Bài 24: Luyện tập về quan hệ từ
 I. Mục tiêu
 - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu(BT1, BT2).
 - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho(BT4).
 - HS khá, giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.
 - Giỏo dục HS yờu thớch mụn học .
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Bài tập 1, 3 viết sẵn trên bảng phụ
 - HTTC : Nhúm, cỏ nhõn, lớp .
 III. Các hoạt động dạy học 
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ(5p)
- gọi 2 HS lên bảng đặt câu với 1 trong các từ phức có tiếng bảo ở bài tập 2
- 2 HS lên dặt câu có quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ 
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ về quan hệ từ
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới(30p)
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập 1
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét KL lời giải đúng
-Lớp hát
- 2 HS lên đặt câu
- 2 HS đặt câu 
 - 2 Hs đọc ghi 
- Hs đọc 
- HS làm bài 
- Hs nhận xét bài của bạn
 A Cháng đeo cày. Cái cày của người H mông to nặng , bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- gọi HS trả lời
- Nhận xét lời giải đúng 
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài 
- HS trả lời
 a) Trời bây giờ trong vắt , thăm thẳm và cao
 b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời , sau rặng tre đen của một làng xa.
 c) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa
 d) Tôi đã đi nhiều nơi , đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và thương yêu tôi hết mực , nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt , day dứt bằng mảnh đất cộc cằn này.
Bài tập 4(nhóm)
- gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm
- Đại diện các nhóm trả lời 
4. Củng cố 
Quan hệ từ có tác dụng gì trong câu?
5.Dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các quan hệ từ , cặp từ quan hệ và ý nghĩa của chúng.
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm
- Nhóm trả lời
-HS nêu
Âm nhạc GV chuyên dạy
Ngày soạn: 12-11	Ngày giảngT6: 13-11-2009 .
Toỏn .
Tiết 60 : Luyện tập
i.mục tiêu
 Giúp HS : 
 - Biết nhân một số thập phân với một số thập phân.
 - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
- Giáo dục HS yêu thích môn học .
ii. đồ dùng dạy học
- Bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn.
- HTTC : cá nhân, lớp, nhóm .
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2. Kiểm tra bài cũ(5phút)
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới(30phút)
3.1.Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu : Trong tiết học này chúng ta cùng luyện tập về nhân một số thập phân với một số thập phân. Nhận biết và sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân.
3.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a)
- GV yêu cầu HS tự tính gía trị của các biểu thức và viết vào bảng.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
A
b
c
(a b) c
a (b c)
2,5
3,1
0,6
(2,5 3,1) 0,6 = 4,65
2,5 (3,1 0,6) = 4,65
1,6
4
2,5
(1,6 4) 2,5 = 16
1,6 (4 2,5) = 16
4,8
2,5
1,3
(4,8 2,5) 1,3 = 15,6
4,8 (2,5 1,3) = 15,6
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
+ Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức (ab) c và a (bc) khi a = 2,5 ; b = 3,1 và c = 0,6
- GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại, sau đó hỏi tổng quát :
+ Giá trị của hai biểu thức (ab) c và a (bc) như thế nào khi thay các chữ bằng cùng một bộ số ?
- Vởy ta có : (ab) c = a (bc)
- GV hỏi : Em đã gặp (ab) c = a (bc) khi học tính chất nào của phép nhân các số tự nhiên ?
- Vởy phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp không ? hãy giảI thích ý kiến của em.
- Hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
b) GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn cả về kết quả tính và cách tính.
- GV hỏi HS vừa lên bảng làm bài : Vì sao em cho rằng cách tính của em là thuận tiện nhất ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3( trên chuẩn)
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố 
Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào?
5. Dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 4,65.
+ Giá trị của hai biểu thức này luôn bằng nhau.
- HS : Khi học tính chất kết hợp của phép nhân các số tự nhiên ta cũng có 
(a b) c = a (bc)
- HS : Phép nhân các số thập phân cũng có tính chất kết hợp vì khi thay chữ bằng các số thập phân ta cũng có :
(ab) c = a (bc)
- Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp. Khi nhân một tích hai số với số thứ ba có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại.
- HS đọc đề bài, 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS đọc đề bài, 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
9,65 0,4 0,25 = 9,65 (0,4 0,25)
 = 9,65 1 = 9,65
0,25 40 9,84 = (0,25 40) 9,84
 = 10 9,84 = 98,4
7,38 1,25 80 = 7,38 (1,25 80)
 = 7,38 100 = 738
- 1 HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài mình.
- 4 HS lần lượt trả lời, Ví dụ :
Khi thực hiện 9,65 0,4 2,5 ta tính 0,4 2,5 trước vì 0,4 2,5 = 1 nên rất thuận tiện cho phép nhân sau là 9,65 1 = 9,65.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) (28,7 + 34,5 ) 2,4
= 63,2 2,4 = 151,68
b) 28,7 + 34,5 2,4
= 28,7 + 82,8 = 111,5
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Người đó đi được quãng đường là :
12,5 2,5 = 31,25 (km)
 Đáp số : 31,25 km
-HS nêu.
Tập làm văn .
bài 24: Luyện tập tả người
I. Mục tiêu
 - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua 2 bài văn mẫu trong SGK.
 - Giỏo dục HS yờu thớch mụn học .
 II. Đồ dùng dạy học
 - Giấy khổ to và bút dạ
 - HTTC :Nhúm, cỏ nhõn, lớp 
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2. kiểm tra bài cũ(5p)
- Thu chấm dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình của 3 HS 
H: hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người 
- Nhận xét HS học ở nhà .
3. Bài mới(30p)
 1. Giới thiệu bài
Bài hôm nay giúp các em biết cách chọn lọc những chi tiết nổi bật gây ấn tượng của một người để viết được bài văn tả người hay, chân thực, sinh động.
 2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1(nhóm)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài 
- HS hoạt động nhóm
- 1 Nhóm làm vào giấy khổ to, dán bài lên bảng 
- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh
-Lớp hát
- HS làm việc theo yêu cầu của GV
- HS nêu
- HS nghe
- HS đọc
- HS hoạt động nhóm 4
Những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình của người bà:
+ Mái tóc đen và dày kì lạ, phủ kín 2 vai , xoã xuống ngực , xuống đầu gối , mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn
+ Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông , khắc sâu và dễ dàng vào trí nhớ của đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống như những đoá hoa.
+ Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở ra , long lanh, dịu hiền khó tả , ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui.
+ Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ.
H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả?
 Bài 2(lớp)
- Tổ chức HS làm như bài tập 1
H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả?
H: Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn?
KL: Như vậy biết chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người này khác biệt với mọi người xung quanh , làm cho bài văn sẽ hấp dẫn hơn , không lan tràn dài dòng.
 4. Củng cố
Để tả ngoại hình ta cần chú ý điều gì?
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học tập cách miêu tả của nhà văn để lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp.
- Tác giả quan sát người bà rất kĩ, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà đẻ tả
- Tác giả quan sát kĩ từng hoạt động của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa , đập...
- cảm giác như đang chứng kiến anh thợ làm việc và thấy rất tò mò, thích thú.
-Quan sát kĩ và chọn lọc chi tiết để tả.
Mĩ thuật GV chuyên dạy
Hoạt động tập thể
Tiết 12 . SINH HOẠT LỚP
Mục tiờu : 
- Giỳp HS thấy được những ưu , nhược điểm của cỏc hoạt động trong tuần qua.Từ đú cú hướng giỏo dục cỏc em phấn đấu và khắc phục .
 B. Nhận xột cỏc mặt hoạt động trong tuần .
 I. Đạo đức :
- Nhỡn chung cỏc em đều ngoan , lễ phộp chào hỏi thầy cụ và người lớn tuổi . Trong lớp đoàn kết vơi bạn bố .
- Phờ bỡnh em : Xuân Trường,Tiến, hay mất trật tự trong lớp . 
 II. Học tập.
 - Lớp đi học đỳng giờ , đến lớp cú sự chuẩn bị bài tương đối tốt . Trong lớp chỳ ý nghe giảng , hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài .
 - Một số em ý thức học tập chưa cao , trong lớp chưa chỳ ý nghe giảng , cũn hay núi chuyện riờng , lười làm bài tập .
 III. TD- VS :
 - TD : Cỏc em tham gia đầy đủ , tập đỳng động tỏc .
 - VS : Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , gọn gàng 
 - Phờ bỡnh một số em ăn quà vặt
 IV. Phương hướng tuần 13:
Lớp duy trỡ sĩ số đầy đủ .
Đi học đỳng giờ .
Đến lớp phải học bài , làm bài đầy đủ , cú đủ đồ dựng học tập .
Đeo khăn quàng đầy đủ .
Thi đua học tập tốt đạt nhiều điểm cao .

Tài liệu đính kèm:

  • doc12.doc