Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 13

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 13

Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010

Sáng TẬP ĐỌC

 Tiết 25: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON

I. Mục tiêu

 - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.

 - Hiểu nội dung bài : Biểu dương ý bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.

 - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.

II. Đồ dùng dạy học

 - GV: Tranh ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ – HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học

HĐ1: Kiểm tra bài cũ

 - HS đọc thuộc lòng bài thơ Hành trình của bầy ong và nêu nội dung của bài.

 - GV nhận xét ghi điểm.

 * Giới thiệu bài.

HĐ2: Luyện đọc

 - HS đọc tiếp nối (3 lượt). GV kết hợp sửa sai và giúp HS hiểu một số từ ngữ trong bài: rô bốt, ngoan cố, còng tay.

 - HS luyện đọc theo cặp.

 - GV đọc mẫu toàn bài.

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 450Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13
thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Sáng Tập đọc
 Tiết 25: 	 người gác rừng tí hon
I. Mục tiêu
 - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng. 
 - Hiểu nội dung bài : Biểu dương ý bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
 - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. 
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Tranh ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ – HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học 
HĐ1: Kiểm tra bài cũ 
 - HS đọc thuộc lòng bài thơ Hành trình của bầy ong và nêu nội dung của bài.
 - GV nhận xét ghi điểm.
 * Giới thiệu bài.
HĐ2: Luyện đọc 
 - HS đọc tiếp nối (3 lượt). GV kết hợp sửa sai và giúp HS hiểu một số từ ngữ trong bài: rô bốt, ngoan cố, còng tay.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ3: Tìm hiểu bài: 
 - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. GV bổ sung kết hợp giảng bài.
Câu 1(SGK): Hai ngày nay đâu có khách thăm quan nào; hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bon trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối.
Câu 2(SGK): - Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng; lần theo dấu chân để tự giải đáp thắc mắc; khi phát hiện ra bọn trộm gỗ, lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an.
 - Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người dũng cảm: chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu, phối hợp với các chú công an bắt bọn trộm gỗ.
Câu 3(SGK): HS trao đổi và phát biểu ý kiến. 
 - HS rút ra nội dung bài – GV bổ sung ghi bảng.
 * Nội dung : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. 
HĐ4: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 - GV chọn đoạn “ Qua khe lá ... để bắt bọn trộm, thu lại gỗ” để đọc diễn cảm.
 - Hướng dẫn HS khi đọc cần đọc nhanh, hồi hộp, gấp gáp, đọc đúng câu cảm.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - HS thi đọc diễn cảm. Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. GV nhận xét ghi điểm.
HĐ5: Củng cố, dặn dò 
- HS nhắc lại ND bài . GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS về chuẩn bị bài sau Trồng rừng gập mặn.
Toán
 Tiết 61: luyện tập chung
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Củng cố về phép cộng phép trừ, phép nhân số thập phân.
 - Biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
 - Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng học nhóm, SGK – HS: SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - HS chữa bài tập 3.
 * Giới thiệu bài.
HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
HS làm cá nhân. Trình bày bài, nhận xét. Kết hợp củng cố kĩ năng cộng, trừ, nhân một số thập phân với một số thập phân.
 404,91 53,648 19 26 4
 144 48__
 163,744
Bài 2: Tính nhẩm
- HS làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả. Cả lớp thống nhất kết quả đúng. Củng cố quy tắc nhân nhẩm số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ; nhân nhẩm với 10, 100, 1000,...
 a) 78,29 10 = 782,9 b) 265,307 100 = 26530,7 c) 0,68 10 = 6,8
 78,29 0,1 = 7,829 265,037 0,01=2,65037 0,68 0,1=68
Bài 3: HS đọc đề bài và làm bài vào vở. Đổi bài nhận xét và chữa bài. 
 Bài giải 
 Giá tiền 1 ki – lô - gam đường là: 38500 : 5 = 7 700(đồng)
 Số tiền mua 3,5 ki lô gam đường là: 7700 3,5 =26 950(đồng)
 Mua 3,5 ki- lô- gam đường phải trả số tiền ít hơn mua 5 kg đường (cùng loại) là:
 38500 – 26950 = 11 550 (đồng)
 Đáp số: 11 550 đồng.
Bài 4: a) HS trao đổi làm bài và nêu nhận xét. GV kết luận.
 a 
 b 
 c
 (a+b) c
 a c + bc
 2,4
 3,8
 1,2
 7,44 
 7,44
 6,5
 2,7
 0,8
 7,36
 7,36
 Nhận xét: (a + b) c = a c + b c
 b) Tính bằng cách thuận tiện nhất
 - HS tự làm bài và chữa bài. Cả lớp thống nhất kết quả đúng.
 a) 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x ( 6,7 + 3,3) = 9,3 x 10 = 93.
 b) 7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 = 0,35 x (7,8 + 2,2) = 0,35 x 10 = 3,5.
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học. Hướng dẫn HS về nhà học bài.
Đạo đức
 Tiết 13: kính già, yêu trẻ (t2)
I.Mục tiêu
 - HS biết thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ.
 - Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già và em nhỏ.
 - Biết truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc người già, trẻ em. 
 - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.
II.Tài liệu và phương tiện GV: SGK – HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học 
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học trước.
 * Giới thiệu bài.
HĐ2: Đóng vai (Bài tập 2, SGK)
*Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
*Cách tiến hành
 - GV giao nhiệm vụ. Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai. - Đại diện các nhóm lên thể hiện. Các nhóm thảo luận, nhận xét.
 - GV kết luận: tình huống a
HĐ3: Làm bài tập 3- 4 (SGK)
*Mục tiêu: HS biết được những tổ chức và những ngày dành cho người già, em nhỏ.
*Cách tiến hành
 - GV giao nhiện vụ. HS làm việc theo nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày. 
 GV kết luận: +) Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1/10.
 +) Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 / 6.
 +) Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội người cao tuổi.
 +) Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội TNTP HCM, Sao Nhi Đồng.
HĐ4: Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu trẻ” của địa phương, của dân tộc ta
*Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc người già,trẻ em.
* Cách tiến hành
 - HS trao đổi cặp. Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- GV kết luận:
 +) Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng.
+) Con cháu luôn quan tâm chăm sóc, thăm hỏi, tặng quà cho ông bà, bố mẹ.
+) Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà, bố mẹ.
+) Trẻ em thường được mừng tuổi, được tặng quà mỗi dịp lễ, Tết.
HĐ5: HĐ tiếp nối
 - GV hệ thống nội dung. Nhận xét giờ học và hướng dẫn về nhà.
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Toán
Tiết 62: luyện tập chung
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về phép cộng trừ nhân các số thập phân. 
- Biết vận dụng tính chất nhân 1 tổng các số thập phân với một số thập phân trong thực hành tính. 
- Củng cố về giải bài toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
- Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS.
II- Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng học nhóm, SGK – HS: SGK, bảng con.
III- Các hoạt động dạy- học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- 2HS làm bảng, lớp làm nháp, nhận xét bài.
+) 21,3 x 6,4 + 21,3 x 3,6 
+) 4,8 x 11
HĐ2: Thực hành
Bài tập 1: HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm bài. Đại diện HS trình bày bài, nhận xét. Thống nhất kết quả đúng. Kết hợp củng cố.
a) 375,84 - 95,69 + 36,78
 = 280,15 + 36,78 = 316,93
b) 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02
 = 61,72
Bài tập 2: Tính bằng hai cách 
- HS đọc, nêu yêu cầu. HS làm bài vở. Đại diện HS trình bày bài, nhận xét. Thống nhất kết quả đúng. Kết hợp củng cố tính chất nhân một tổng (hiệu) với một số.
 a) (6,75 + 3,25) x 4,2
b) (9,6 – 4,2) x 3,6
 c1) (6,75 + 3,25) x 4,2 
 = 10 x 4,2 = 42 
c1) (9,6 – 4,2) x 3,6
 = 5,4 x 3,6 = 19,44
 c2) (6,75 + 3,25) x 4,2
 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2
 = 28,35 + 13,65 = 42
c2) (9,6 – 4,2) x 3,6
 = 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6
 = 34,56 – 15,12 = 19,44
Bài tập 4: HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm bài vào vở.
 - GV chấm chữa bài. Kết hợp củng cố giải toán tỉ lệ.
Bài giải
Giá tiền mỗi mét vải là: 60000 : 4 = 15000 (đồng)
6,8m vải nhiều hơn 4m vải là: 6,8 – 4 = 2,8 (m)
Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải cùng loại là:
15000 x 2,8 = 42000 (đồng)
Đáp số: 42000 đồng
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài học.
- Dặn dò học sinh tập, chuẩn bị cho giờ học sau. BTVN:3
Khoa học
Tiết 25: nhôm
I. Mục tiêu
	- Kể tên được một số đồ dùng, máy móc làm từ nhôm trong đời sống.
	- Biết nguồn gốc của nhôm và hợp kim của nhôm, tính chất của chúng.
 - Biết cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm.
- Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy học 
 - GV: tranh ảnh một số đồ dùng được làm từ nhôm - HS: SGK, thìa nhôm.
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng ?
 * Giới thiệu bài
HĐ2: Làm việc với các thông tin, tranh ảnh, đồ vật sưu tầm được
* Mục tiêu: - HS kể tên được một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm.
* Cách tiến hành
 - Bước 1: Làm việc theo nhóm. Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi trong SGK.
 - Bước 2: Làm việc cả lớp. Một số HS trình bày ý kiến trước cả lớp, HS khác bổ sung.
 *GV KL: Nhôm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất như chế tạo các dụng cụ làm bếp; làm vỏ của nhiều loại đồ hộp; lamg khung cửa và một số bộ phận của các phương tiện giao thông như tàu hỏa, ô tô, máy bay, tàu thủy, 
HĐ3: Làm việc với vật thật
* Mục tiêu: - HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm.
* Cách tiến hành
 - Bước 1: Làm việc theo nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
 +) HS quan sát đồ dùng bằng nhôm và mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng của các đồ dùng bằng nhôm đó.
 - Bước 2: Các nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
* GVKL: - Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng.
HĐ4: Làm việc với sách giáo khoa
* Mục tiêu: 
 HS nêu được nguồn gốc và tính chất của nhôm. Cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm.
* Cách tiến hành
 - Bước 1: Làm việc cá nhân. 
 +) Đọc thông tin trong SGK và nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm..
 - Bước 2: HS trình bày kết quả làm việc. HS khác nhận xét bổ sung.
*GVKL: Nhôm có ở quặng nhôm. Nhôm màu trắng bạc, có ánh kim; có thể kéo thành sợi, dát mỏng; nhôm nhẹ dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; nhôm không bị gỉ, tuy nhiên một số a xít có thể làm mòn nhôm.
HĐ5: Củng cố dặn dò 
 - GV hệ thống bài. Liên hệ thực tế. HS đọc bài học trong SGK.
 - Nhận xét giờ học nhắc, HS chuẩn bị bài sau.
luyện từ và câu
Tiết 25: mở rộng vốn từ: bảo vệ môi trường
I.Mục tiêu 
Giúp HS:
 - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Bảo vệ môi trường.
- Viết đoạn văn có đề tài gắn với bảo vệ môi trường.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.
 - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.
II.Đồ dùng dạy học 
 - GV: bảng phụ viết sẵn bài tập 1b.
 - HS: SGK, từ điển HS
III.Các hoạt động dạy học 
HĐ1: Kiểm tra bài cũ 
 - HS đặt câu với một cặp quan hệ từ mà em biết.
 - GV nhận xét ghi điểm ... g tôi đã thấy hết hơi. Mỗi khi há miệng, ruột lép muốn co lên. Dế Trũi tìm cách gặm lại những mép lá sen khô. Nhưng ăn lá khô thì khác gì ăn gỗ, không nuốt được. Vừa đói vừa mệt, mà chúng tôi lại không nhắm mắt ngủ, sợ nếu chợp đi, vô ý không bám vững vào bè thì sóng to đánh, bè úp không kịp níu lại.
 a) Quan hệ từ nhưng : biểu thị quan hệ tương phản.
 b) Quan hệ từ mà : biểu thị quan hệ đối lập.
 c) Cặp quan hệ từ nếu – thì : biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả.
Bài 3 : Điền quan hệ từ thích hợp cho trong ngoặc đơn vào từng chỗ trống trong đoạn văn sau. ( vì - nên; hễ – thì; nhưng)
 Tôi quyết phải đi tìm Dế Trũi. Ai nấy xúm lại can ngăn, không muốn tôi đi nhưng chí tôi đã quyết. Tình anh em, nghĩa bạn bè, ở yên một mình sao đành. Vả lại, vì tù chân một chỗ cũng đã lâu nên tôi nóng ruột lắm.
 Biết không thể lưu tôi lại, ai cũng ngao ngán. Các bạn dặn đi dặn lạ rằng hễ tìm được Dễ Trũi thì thế nào tôi cũng phải trở về.
HĐ3: Củng cố dặn dò 
- Giáo viên hệ thống bài . Dặn học sinh về nhà ôn tập về quan hệ từ.
giáo dục ngoài giờ lên lớp
 Tiết 13: Giáo dục quyền và bổn phận trẻ em
I.Mục tiêu
- Học sinh nắm được các Quyền và bổn phận của trẻ em.
- Biết được các Quyền và bổ phận của mình trong mọi lĩnh vực.
- Giáo dục học sinh có ý thức và trách nhiệm thực hiện Quyền và bổn phận của trẻ em ở mọi nơi.
II.Chuẩn bị 
 GV: Nội dung – HS : Tìm hiểu về quyền và bổn phận của trẻ em.
III.Các hoạt động dạy học
HĐ1: Tìm hiểu về Quyền của trẻ em
 - GV cho HS trao đổi tìm hiểu về quyền củ trẻ em.
 - Đại diện các nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung.
 - GV chốt lại các ý và kết luận
* Trẻ em có những quyền sau :
+) Quyền được vui chơi giải trí
+) Quyền được học hành
+) Quyền được tham gia các hoạt động.
+) Quyền được được bảo vệ và chăm sóc
HĐ2: Tìm hiểu về bổn phận của trẻ em
 - GV cho HS nối tiếp nhau phát biểu về bổn phận của trẻ em.
 - GV tổng kết ý kiến và kết luận
* Trẻ em có những bổn phận sau:
+) Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ, lễ phép với người lớn, thương yêu em nhỏ, đoàn kết với bạn bè, giúp đỡ người già yếu, tàn tật...
+) Chăm chỉ học tập, rèn luyện thân thể, tuân theo nội quy của nhà trường.
+) Tôn trọng pháp luật; thực hiện nếp sống văn minh, trật tự công cộng và an toàn giao thông; giữ gìn của công, tôn trọng tài sản của người khác.
+) Yêu quê hương, đất nước, yêu đồng bào, có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
HĐ3: Tự liên hệ bản thân
 - GV cho HS tự suy nghĩ xem mình đã thực hiện đầy đủ các bổn phận đó chưa.
 - HS nối tiếp nhau phát biểu.
 - GV tuyên dương những HS thực hiện tốt, nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt.
HĐ4: Kết thúc hoạt động
- Giáo viên hệ thống bài.
- Dặn dò học sinh về nhà thực hiện tốt các Quyền và bổn phận của trẻ em.
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010
Sáng: Toán
Tiết 64: Luyện tập
I- Mục tiêu
 Giúp HS:
 -Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia một số thập phân cho 1 số tự nhiên
 - Củng cố quy tắc chia thông qua giải bài toán có lời văn.
- Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS.
II- Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng học nhóm.
- HS: SGK, bảng con
III- Các hoạt động dạy- học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
-1 HS nêu lại quy tắc nhân 1số thập phân với 1 số tự nhiên.
- Đặt tính rồi tính : 0,768 : 3
 384,5 : 50 
 * Giới thiệu bài
HĐ3: Thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm bảng. Đại diện HS trình bày bài, nhận xét. Thống nhất kết quả đúng. Kết hợp củng cố chia một số thập phân cho STN.
*Kết quả: a) 9,6 b) 0,86 c) 6,1 d) 5,203
Bài 2: 
a) GV giới thiệu phép chia, HS thực hiện, trao đổi xác định số dư trong phép chia. 
22,44 : 18 = 1,24 dư 0,12.
b) Tìm số dư của phép chia
- HS thực hiện phép chia, xác định số dư.
43,19 : 21 = 2,05 dư 0,14.
Bài 3: Đặt tính rồi tính
- 2HS làm bảng, lớp làm bảng con. Trình bày, nhận xét.
a) 26,5 : 25 = 1,06 b) 12,24 : 20 = 0,612
Bài 4: HS đọc, làm vở, GV chấm chữa bài. Củng cố kĩ năng giải toán tỉ lệ.
Bài giải
Một bao gạo cân nặng số kg là:
243,2 : 8 = 30,4 (kg)
Mười hai bao gạo cân nặng số kg là :
30,4 x 12 = 364,8 (kg)
Đáp số : 364,8 kg.
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài học.
- Dặn dò học sinh học tập, chuẩn bị cho giờ học sau. BTVN: BT làm thêm.
Chính tả (Nhớ - viết)
 Tiết 13: hành trình của bầy ong
I.Mục tiêu
 - Nhớ - viết chính xác, đẹp hai khổ thơ trong bài thơ Hành trình của bầy ong.
 - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x. 
 - Rèn kĩ năng viết và kết hợp rèn tư thế ngồi học cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: phiếu học tập và bảng phụ – HS: Vở bài tập TV 5 tập 1. 
III.Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
 - GV gọi 2 HS lên bảng viết các từ có phụ âm đầu s/x. 
 * Giới thiệu bài.
HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả
 * Trao đổi nội dung bài viết
 - Gọi một HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ, cả lớp đọc thầm.
 - GV nêu câu hỏi: Em hãy nêu nội dung của hai khổ thơ. 
 - HS nêu: : Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn nhờ chắt được trong vị ngọt, mùi hương của hoa những giọt mật tinh tuý.
 * Hướng dẫn viết từ khó
 - HS đọc thầm bài và tìm các từ khó dễ viết sai.
 - HS nêu: rong ruổi, rù rì, ngọt ngào, chắt trong, nối liền
 - HS luyện đọc và viết các từ trên.
 * HS viết chính tả
 - GV nhắc nhở HS cách trình bày bài thơ.
- HS tự nhớ và viết bài. GV theo dõi và giúp đỡ HS .
 * Thu bài chấm, nhận xét bài viết của HS.
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 :a) HS nêu yêu cầu của bài tập
 - HS trao đổi và làm bài vào vở BTTV.
 - HS chữa bài – Cả nhận xét bổ sung. GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
sâm – xâm
sương – xương
siêu – xiêu
nhân sâm – xâm nhập
 sâm banh – xâm chiếm sâm cầm – xâm lăng
 sâm nhung – xâm lược
 sâm sẩm – xâm lấn
sương giá - xương cốt sương giáng – xương sườn
 sương mù – xương đòn sương muối – xương rồng
cái siêu – xiêu vẹo
siêu nhân – xiêu bạt
siêu phàm – xiêu dạt
siêu hình – xiêu lòng
siêu ngạch – xiêu tán
Bài 3: Điền vào chỗ trống
 a) HS đọc yêu cầu và trao đổi theo cặp. HS chữa bài. - GV chốt lại ý kiến.
 Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh
 Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều sót lại.
HĐ4: Củng cố, dặn dò
 - GV hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học. 
 - Hướng dẫn về nhà học bài.
Địa lí
Tiết 13: công nghiệp (T)
I.Mục tiêu
Học xong bài này, học sinh
- Chỉ được trên bản đồ sự phân bố một số ngành công nghiệp của nước ta.
- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp.
- Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp lớn Hà Nội, Thành phố 
Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
 - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: bản đồ KT Việt Nam, các hình minh họa trong SGK – HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học 
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
 - Nêu vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp ?
 - GV nhận xét ghi điểm 
 * Giới thiệu bài.
HĐ2: Phân bố các ngành công nghiệp
*Bước 1: HS trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi ở mục 3 trong SGK.
*Bước 2: HS trình bày kết quả, chỉ tên bản đồ nơi phân bố của một số ngành công nghiệp. Lớp cùng GV nhận xét chốt ý đúng:
	 - Công nghiệp phân bố tập chung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển.
 - Phân bố các ngành công nghiệp:
 +) Khai thác khoáng sản: Than ở Quảng Ninh; a-pa-tít ở Lào cai; dầu khí ở thềm lục địa phía Nam của nước ta.
 +) Điện: Nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa-Vũng Tàu,...; thủy điện ở Hòa Bình, Y-a-ly, Trị An,...
HĐ3: Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta
*Bước 1: HS làm các bài tập của mục 4 trong SGK.
*Bước 2: HS trình bày kết quả làm việc, chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta.
 GV kết luận:
 - Các trung tâm công nghiệp lớn: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Thái nguyên, Cẩm Phả, Bà Rịa – Vũng Tàu, Biên Hòa, Đồng Nai, Thủ Dầu Một.
 - Điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta:
 +) Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm văn hóa, khoa học, kĩ thuật.
 +) Thành phố Hồ Chí Minh có vị trí giao thông rất thuận lợi, là đầu mối giao thông đi các vùng Tây Nguyên, miền trung, đồng bằng Nam Bộ.
 +) Thành phố Hồ Chí Minh là nơi tập trung dân cư đông đúc nhất nước nên có nguồn lao động dồi dào, lại là thị trường tiêu thụ lớn để kích thích sản xuất phát triển.
 +)Thành phố Hồ Chí Minh ở gần Vùng có nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, cây ăn quả...
HĐ4: Củng cố dặn dò
 - GV hệ thống nội dung bài. HS đọc bài học trong SGK.
 - GV nhận xét tiết học dặn dò HS chuản bị bài sau.
Chiều Khoa học
 Tiết 26: Đá vôi 
I. Mục tiêu
Giúp HS:
 - Kể được tên một số vùng núi đá vôi, hang động của chúng.
 - Nêu được ích lợi của đá vôi.
 - Biết làm thí nghiệm dể biết được tính chất của đá vôi.
 - Rèn tư thế tác phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Một vài mẫu đá vôi, đá cuội, giấm, SGK.
- HS: tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động, SGK. 
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm ?
 - GV nhận xét ghi điểm.
* Giới thiệu bài
HĐ2: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được 
 - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: Viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và ích lợi của chúng vào giấy khổ to.
- Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày.
Kết luận: 
- Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng.
- Có nhiều loại đá vôi, được dùng vào những việc khác nhau như lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất phấn, sản xuất xi măng, tạc tượng
HĐ3: Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình
- HS làm việc theo nhóm: thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành hoặc quan sát hình 4, 5 trang 55 và ghi vào bảng sau:
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Kết luận
1. Cọ sát một hòn đá vôi vào một hòn đá cuội.
- Trên mặt đá vôi, chỗ cọ sát vào đá cuội bị mài mòn.
- Trên mặt đá cuội, chỗ cọ sát vào đá vôi vụn ra dính vào.
- Đá vôi mềm hơn đá cuội (đá cuội cứng hơn đá vôi).
2. Nhỏ vài giọt giấm lên một hòn đá vôi và một hòn đá cuội.
- Khi bị giấm chua (hoặc a-xít loãng) nhỏ vào:
-Trên hòn đá vôi bị sủi bọt, có khí bay lên.
-Trên hòn đá cuội khống có phản ứng gì, giấm (hoặc a-xít) bị chảy đi.
- Đá vôi tác dụng với giấm (hoặc a-xít loãng) tạo thành một chất khác và các-bô-nic sủi lên
- Đá cuội không có phản ứng với a-xít
- Đại diện từng nhóm trình bày. Nhận xét bổ sung. GV kết luận.
 * Kết luận: Đá vôi không cứng lắm. dưới tác dụng của a-xít thì đá vôi bị sủi bọt.
HĐ4: Củng cố dặn dò
- Hệ thống bài. HS đọc bài học trong SGK.
- GV nhận xét giời học. Nhắc HS về chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 Tuan 13.doc