Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 13

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 13

I.Mục tiêu

 Giúp HS :

- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân các phân số thập phân.

- Biết nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.

- Giáo dục HS yêu thích môn học .

II. Đồ dùng dạy học

 - Bảng số trong bài tập 4a, viết sẵn trên bảng phụ.

 - HTTC : cá nhân, lớp, nhóm .

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1016Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Ngày soạn : 27-11-2010 Ngày giảng T2 : 29-11-2010
Chào cờ đầu tuần
Toỏn .
Tiết 61 : Luyện tập chung
i.mục tiêu
 Giúp HS :
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân các phân số thập phân.
- Biết nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
- Giáo dục HS yêu thích môn học .
ii. đồ dùng dạy học
 - Bảng số trong bài tập 4a, viết sẵn trên bảng phụ.
 - HTTC : cá nhân, lớp, nhóm . 
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ(5phút)
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới(30phút)
3.1.Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu : Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân. 
3.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1(cá nhân)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
* Tính :
a.8,6 x ( 19,4 + 1,3) 
= 8,6 x 20,7
= 178,02
b. 54,3 – 7,2 x 2,4
= 54,3 – 17,2
= 37,02
- HS nghe.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) b) c) 
 48,16
 375,86 80,475 3,4 
 + 29,05 - 26,827 19264
 404,91 53,648 14448 
 163,744 
- GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu cách tính của mình.
- GVnhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(lớp)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi :
+ Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000,... ta làm như thế nào ?
+ Muốn nhân một số với 0,1 ; 0,01 ; 0,001,... ta làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc trên để thực hiện nhân nhẩm.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
Bài 3 (Trên chuẩn)
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó hướng dẫn các HS kém làm bài.
Câu hỏi hướng dẫn :
+ Bài toán cho em biết gì và hỏi gì ?
+ Muốn biết mua 3,5kg đường cùng loại phải trả ít hơn mua 5kg đường bao nhiêu tiền, em phải biết gì ?
+ Muốn tính được số tiền phải trả cho 4,5kg đường em phải biết được những gì ?
+ Giá của 1kg đường tính như thế nào ?
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 4(lớp)
- GV yêu cầu HS tự tính phần a.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
+ Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức :
(a+b) c và a c + b c khi
a = 2,4 ; b = 3,8 ; c= 1,2
+ Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức 
a+b) c và a c + b c khi 
a = 6,5 ; b = 2,7 ; c= 1,2
- Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của hai biểu thức (a+b) c và a c + b c như thế nào so với nhau ?
- GV viết lên bảng :
(a+b) c = a c+ b c
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc nhân một tổng các số tự nhiên với một số tự nhiên.
- GV hỏi : Quy tắc trên có đúng với các số thập phân không ? Hãy giải thích ý kiến của em.
- GV kết luận : Khi có một tổng các số thập phân với một số thập phân , ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau.
b)GV yêu cầu HS vận dụng quy tắc vừa học để làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố 
Muốn nhân một tổng với một số ta làm thế nào?
5.dặn dò(5phút)
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính.
- 3 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS Trả lời :
+ Muốn nhân một số thập phân với 
10,100,1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một,hai,ba...chữ số 0.
+ Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 
0,1 ; 0,01 ; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một,hai, ba...chữ số 0.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 78,29 10 = 782,9
b) 78,29 0,1 = 7,829
b) 265,307 100 = 26530,7
265,307 0,01 = 2,65307
- 1 HS nhận xét bài của bạn, HS cả lớp theo dõi bổ xung ý kiến.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Giá của 1 kg đường là :
38500 : 5 = 7700 (đồng)
Số tiền phải trả để mua 3,5kg đường là :
7700 3,5 = 26950 (đồng)
Mua 3,5kg đường phải trả ít hơn mua 5kg đường số tiền là :
38500 – 26950 = 11550 (đồng)
Đáp số : 11550 đồng
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 7,44.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 7,36.
- Giá trị của hai biểu thức này bằng nhau.
- 1 HS nêu trước lớp.
- HS nêu : Quy tắc trên cũng đúng với các số thập phân vì trong bài toán trên khi thay các chữ bằng các số thập phân ta cũng luôn có
(a + b) c = a c + b c.
- HS nghe và ghi nhớ quy tắc ngay tại lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a.	9,3 6,7 + 9,3 3,3,
 = 9,3 (6,7 + 3,3)
 = 9,3 10 = 93
b. 7,8 0,35 + 0,35 2,2(trên chuẩn)
 = (7,8 + 2,2) 0,35
 = 10 0,35 = 3,5
-HS nêu
Tập đọc.
Bài 25 : Người gác rừng tí hon(T.124)
Theo Nguyễn Thị Cẩm Châu
I. Mục tiêu 
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến biến các sự việc.
- Hiểu nội dung bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b.
- Giỏo dục HS ý thức giữ rừng và bảo vệ rừng .
 II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HTTC : nhóm, cá nhân, lớp. 
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 HS đọc thuộc bài thơ: Hành trình của bầy ong 
H: Em hiểu câu thơ: Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào. ntn? 
H; Hai dòng thơ cuối bài tác giả muốn nói đến điều gì về công việc của bầy ong?
H: Nội dung chính của bài thơ là gì?
- GV nhận xét và ghi điểm 
3. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh
GV: Bảo vệ môi trường không chỉ là việc làm của người lớn mà trẻ em cũng rất tích cực tham gia. Bài tập đọc người gác rừng tí hon sẽ kể cho các em nghe về một chú bé thông minh, dũng cảm, sẵn sàng bảo vệ rừng. các em cùng học bài để tìm hiểu về tình yêu rừng của cậu bé
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- GVHD cách đọc và đọc mẫu bài( Đọc giọng chậm rãi, nhanh, hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng)
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn 
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Gọi HS nêu từ khó đọc
- GV ghi bảng từ khó
- GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu
- Gọi HS đọc từ khó
- HS luyện đọc nối tiếp lần 2.
- HD đọc câu ,đoạn khó.
- HS nêu chú giải
- Luyện đọc theo nhúm 3 
- 2 nhóm HS đọc bài.
- 1HS khá đọc toàn bài. 
 b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
H: Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ phát hiện được điều gì?
H: Hể những việc bạn nhỏ làm cho thấy: 
+ Bạn nhỏ là người thông minh
+ Bạn nhỏ là người dũng cảm
H: Vì sao bạn nhỏ tham gia bắt bọn trộm gỗ? 
H: Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?
H: Em hãy nêu nội dung chính của truyện?
- GV ghi nội dung 
 c) Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 
- Treo bảng phụ viết đoạn 3( đêm ấy ,dũng cảm)
- Hướng dẫn HS tìm ra cách đọc 
- HS luyện đọc theo cặp(3p)
- HS thi đọc 
- GV nhận xét ghi điểm
4. Củng cố
-Em học được điều gì từ bạn nhỏ? 
5. dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS đọc bài và chuẩn bị bài sau
-Lớp hát
- 3 HS đọc và trả lời các câu hỏi
- HS quan sát và mô tả
- Cả lớp nghe, đọc thầm bài.
* Đoạn 1: Ba em làm ra bìa rừng chưa?
* Đoạn 2 : Qua khe lá thu lại gỗ.
* Đoạn 3 : Đêm ấy  dũng cảm.
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nêu từ khó: loanh quanh, lửa đốt, loay hoay, bàn bạc
- 3 HS đọc
- 3 HS đọc nối tiếp
* Chú ý các lời thoại :
+ Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào?(băn khoăn)
+ Mày đã dặn não Sáu Bơ tối đánh xe ra bìa rừng chưa?(thì thào)
+ A lô, công an huyện đây!(rắn rỏi)
+ Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm!(dí dỏm)
-2 HS nêu chú giải(SGK)
- HS đọc cho nhau nghe
- HS đọc thầm và câu hỏi
+ Bạn nhỏ phát hiện ra những dấu chân người hằn trên đất, bạn thắc mắc vì sao 2 ngày nay không có đoàn khách nào tham quan. Lần theo dấu chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây gỗ to bị chặt thành từng khúc dài, bọn chộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để cgở gỗ ăn trộm vào buổi tối
+ Những việc làm cho thấy bạn nhỏ thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chânngười lớn trong rừng. lần theo dấu vết. Khi phát hiện ra bọn chộm gỗ thì lén đi theo đường rắt , gọi điện cho báo cho công an
+ Những việc làm cho thấy bạn nhỏ dũng cảm: Em chạy đi gọi điện thoại báo cho công an về hành động của kẻ xấu. phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm gỗ.
+ Vì bạn nhỏ yêu rừng; Vì bạn nhỏ có ý thức của một công dân; vì bạn nhỏ có trách nhiệm với tài sản chung của mọi người...
+ Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản 
+ đức tính dũng cảm 
+ Sự bình tĩnh thông minh khi sử trí tình huống bát ngờ...
* ý nghĩa:Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi
- 3 HS nhắc lại nội dung 
- HS tìm giọng đọc hay. 
* Nhấn giọng : lửa đốt, bành bạch, loay hoay, lao tới, khựng lại, lách cách, quả là, dũng cảm.
- 3 HS đọc 
- HS nêu cách đọc
- HS luyện đọc trong nhóm
- 3HS thi đọc 
-Sự thông minh,dũng cảm
Thể dục (GV chuyên dạy)
Ngày soạn: 28 - 11	Ngày giảng T3: 30-11-2010
Toỏn .
Tiết 62 : Luyện tập chung
i.mục tiêu
 Giúp HS :
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân số thập phân.
- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính.
- Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. Đồ dùng :
Bảng phụ . 
HTTC : nhóm, lớp, cá nhân .
iiI. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ(5phút)
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới(30phút)
3.1.Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu : Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về các phép tính với số thập phân đã học. 
3.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị các biểu thức.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV n ...  5 tả cặp mát
Câu 6: tả cái miệng
Câu 7: tả trán...
- Thắng là một cậu bé thông minh , bướng bỉnh, gan dạ
- cần chọn những chi tiết tiêu biểu để chúng bổ xung cho nhau, khắc hoạ được tính tình của nhân vật.
- HS đọc
- HS quan sát 
- HS trả lời 
- HS làm bài vào vở hoặc nháp
- 5 HS đọc bài 
- Lớp nhận xét
-HS nêu
Luyện từ và cõu .
Bài 26: Luyện tập về quan hệ từ
 I. mục tiêu 
 - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1.
 - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp(BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn(BT3).
 - HS khá, giỏinêu được tác dụng của quan hệ từ(BT3).
 - Giỏo dục HS yờu thớch mụn học .
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
 - HTTC : Nhúm, cỏ nhõn ,lớp .
 III. Các hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn viết về đề tài bảo vệ môi trường.
- Nhận xét cho điểm
3. Bài mới (30p)
 1. Giới thiệu bài 
 2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập 1
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS lên làm
- GV cùng cả lớp nhận xét 
-Lớp hát
- 3 HS đọc
- HS đọc yêu cầu
- Hs tự làm bài
- HS lên bảng làm bài
+ Cặp quan hệ từ nhờ.... mà biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả:
a) Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương , môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng.
+ Cặp quan hệ từ không những....mà còn biểu thị quan hệ tăng tiến.
b) Lượng cua con trong vùng rừng ngập mặn phát triển , cung cấp đủ giống không những cho hàng ngàn đầm cua ở địa phương mà còn cho hàng trăm đầm cua ở các vùng lân cận.
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu 
-H: Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy câu?
-H: Yêu cầu của bài tập là gì?
HS tự làm bài tập 
- Gọi HS lên bảng làm bài 
- GV cùng cả lớp nhận xét 
- HS đọc
Mỗi đọan văn đều có 2 câu
- Yêu cầu bài là chuyển 2 câu văn đó thành 1 câu trong đó có sử dụng quan hệ từ vì...nên, hoặc chẳng những....mà còn
- 2 HS lên bảng làm
a) Mấy năm qua vì chúng ta làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở ven biển các tỉnh như... đều có phong trào trồng rừng ngập mặn.
b) chẳng những ở ven biển các tỉnh như bến tre, trà vinh ... đều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển...
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 
- Gọi HS trả lời
H: 2 đoạn văn có gì khác nhau?
H: Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao?
H: khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý những gì?
KL: Chúng ta cần sử dụng các quan hệ từ đúng lúc , đúng chỗ. Nếu không sẽ làm cho câu văn thêm rườm rà , khó hiểu nặng nề hơn.
4. Củng cố
Quan hệ từ là gì?
5.Dặn dò(3p)
- Nhận xét tiết học
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận
- HS trả lời
+ So với đoạn a , đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ một số câu sau: Câu 6: Vì vây...
Câu 7: Cũng vì vậy
Câu 8: vì...nên
Đoạn a hay hơn vì các cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 làm câu văn thêm rườm rà.
- Khi sử dụng quan hệ từ cần sử dụng đúng lúc đúng chỗ đúng mục đích.
-HS nêu
Ngày soạn: 1 - 12	Ngày giảngT6: 3 -12- 2010
Toỏn .
Tiết 65 :	Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,....
i.mục tiêu
 Giúp HS :
- Biết và vận dụng được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,...và vận dụng để giải bài toán có lời văn.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng :
Bảng phụ .
HTTC : nhóm ,cá nhân, lớp .
iiI. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ(5phút)
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới(30phút)
3.1.Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu : Trong tiết học này chúng ta cùng học cách chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,...
3.2.Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,...
a) Ví dụ 1
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 213,8 : 10.
- GV nhận xét phép tính của HS, sau đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm quy tắc nhân một số thập phân với 10.
+ Em hãy nêu rõ số bị chia, số chia, trong phép chia 213,8 : 10 = 21,38.
+ Em có nhận xét gì về số chia 213,38 và thương 21,38.
+ Như vậy khi cần tìm thương 213,8 : 10 không cần thực hiện phép tính ta có thể viết ngay thương như thế nào ?
b) Ví dụ 2
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính 89,13 : 100.
- GV hướng dẫn phép tính của HS, sau đó hướng dẫn HS nhận xét để tìm ra quy tắc chia một số thập phân cho 100.
+ Em hãy nêu rõ số bị chia, số chia, thương của phép chia 89,13 : 100 = 0,8913.
+ Em có nhận xét gì về số bị chia 89,13 và thương 0,8913 ?
+ Như vậy khi cần tìm thương 89,13 không cần thực hiện phép chia ta có thể viết ngay thương như thế nào ?
c) Quy tắc chia một số thập phân với 10,100,1000....
- GV hỏi : Qua ví dụ trên bạn nào cho biết:
+ Khi muốn chia một số thập phân cho 10 ta có thể làm như thế nào ?
+ Khi muốn chia số thập phân cho 100 ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho 10,100,1000,....
3.3.Luyện tập – thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tính nhẩm.
- GV theo dõi và nhận xét bài làm của HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi 1 HS yêu cầu nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV hỏi : Em có nhận xét gì về cách làm khi chia một số thập phân cho 10 và nhân một số thập phân với 0,1 ?
- Gv hỏi : Em có nhận xét gì về cách làm khi chia một số thập phân cho 100 và nhân một số thập phân với 0,01 ?
Bài 3
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gv nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố 
Muốn chia một số thập phân cho 10,100,1000 ta làm thế nào?
5. Dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-Lớp hát
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
* Tính :
a. 40,8 : 12 – 2,03
= 3,4 – 2,03
 = 1,37
b. 6,72 : 7 + 2,15
 = 0,96 + 2,15
 = 3,11
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
 213,8 10 
 13
 38 21,38
 80
 0
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
- HS nêu : 
* Số bị chia là 213,8
* Số chia là 10
* Thương là 21,38
+ Nếu chuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên trái một chữ số thì ta được số 21,38.
+ Chuyển dấu phẩy của 21,38 sang bên trái một chữ số thì ta được số thương của 213,8 : 10 = 21,38
- 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 89,13 100
 9 13
 130 0,8913
 300 
 0 
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ HS nêu : 
* Số bị chia là 89,13
* Số chia là 100
* Thương là 0,8913
+ Nếu chuyển dấu phẩy của 89,13 sang bên trái hai chữ số thì ta được số 0,8913.
+ Chuyển dấu phẩy của 89,13 sang bên trái hai chữ số thì ta được số thương của 89,13 : 100 = 0,8913.
+ Khi muốn chia một số thập phân cho 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số.
+ Khi muốn chia một số thập phân cho 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số.
- 3 đến 4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp học thuộc quy tắc ngay tại lớp.
- HS tính nhẩm, sau đó tiếp nối nhau đọc kết quả trước lớp, mỗi HS làm 2 phép tính.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 12,9 : 10 = 12,9 0,1
 1,29 1,29
b) 123,4 : 100 = 123,4 0,01
 1,234 1,234
c) 5,7 : 10 = 5,7 0,1(TC)
 0,57 0,57
d) 87,6 : 100 = 87,6 0,01(TC)
 0,876 0,876
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp, mỗi HS nêu 2 phép tính của mình.
- Khi thực hiện chia một số thập phân cho 10 hay nhân một số thập phân với 0,1 ta đều chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên trái một chữ số.
- Khi thực hiện chia một số thập phân cho 100 hay nhân một số thập phân với 0,01 ta đều chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên trái hai chữ số.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cảlớp làm bài vào vở bài tập.
Đáp số : 483,525 (tấn)
-HS nêu
Tập làm văn .
Bài 26: Luyện tập tả người ( tả ngoại hình)
 I. Mục tiêu
 - Viết đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
 - Giỏo dục HS yờu thớch mụn học .
 II. Đồ dùng dạy học
 - HS chuẩn bị dàn ý tả một người mà em thường gặp.
 - HTTC : Nhúm, lớp, cỏ nhõn.
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Chấm dàn ý bài văn tả người mà em thường gặp
- Nhận xét bài làm của HS
3. Bài mới(30p)
 1. Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu bài
 2. Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 
- Gọi HS đọc gợi ý
- Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý 
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS đọc đoạn văn mình viết 
- GV chú ý sửa lỗi diễn đạt , dùng từ
- Nhận xét cho điểm HS
4. Củng cố
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt và xem lại hình thức trình bày một lá đơn
-Lớp hát
- 5 HS mang vở cho GV chấm
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS đọc gợi ý(SGK)
- HS đọc
- HS tự làm bài 
- HS đọc bài mình viết
VD : Em rất yêu quý bạn Tuấn. Tuấn bằng tuổi em nhưng cậu ta bé hơn chúng bạn cùng lứa một chút. Cách ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng làm cho vóc dáng của cậu cứng cáp hơn. Mái tóc cắt ngắn để lộ vầng trán thông minh và khuân mặt khôi ngô, tuấn tú. Đôi mắt Tuấn sáng ngời, ẩn dưới đôi chân mày đen nhánh. Tuấn gây được cảm tình với mọi người ngay từ cái nhìn đầu tiên bởi cái miệng rất có duyên của cậu .
Hoạt động tập thể .
Tiết 13 . SINH HOẠT 
Mục tiờu : 
- Giỳp HS thấy được những ưu , nhược điểm của cỏc hoạt động trong tuần qua.Từ đú cú hướng giỏo dục cỏc em phấn đấu và khắc phục .
 B. Nhận xột cỏc mặt hoạt động trong tuần .
 I. Đạo đức :
- Nhỡn chung cỏc em đều ngoan , lễ phộp chào hỏi thầy cụ và người lớn tuổi . Trong lớp đoàn kết vơi bạn bố .
- Phờ bỡnh em: Quyền hay mất trật tự trong lớp . 
 II. Học tập.
 - Lớp đi học đỳng giờ , đến lớp cú sự chuẩn bị bài tương đối tốt . Trong lớp chỳ ý nghe giảng , hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài .
 Vớ dụ : Long Nguyệt Anh, Trâm.
 - Một số em ý thức học tập chưa cao , trong lớp chưa chỳ ý nghe giảng , cũn hay núi chuyện riờng , lười làm bài tập .
 Vớ dụ : Xuân Trường
 III. TD- VS :
 - TD : Cỏc em tham gia đầy đủ , tập đỳng động tỏc .
 - VS : Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , gọn gàng 
 - Phờ bỡnh một số em ăn quà vặt
 IV. Phương hướng tuần 13:
Lớp duy trỡ sĩ số đầy đủ .
Đi học đỳng giờ .
Đến lớp phải học bài , làm bài đầy đủ , cú đủ đồ dựng học tập .
Đeo khăn quàng đầy đủ .

Tài liệu đính kèm:

  • doc13.doc