Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 2

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 2

I.YCCĐ:

 - Biết: HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.

 - Có ý thức học tập và rèn luyện.

 - Vui và tự hào là HS lớp 5.

III. HĐDH:

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 877Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 22 tháng 08 năm 20 11 .
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
--------------------------
ĐẠO ĐỨC ( Tiết 2)
EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM
I.YCCĐ: 
 - Biết: HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
 - Có ý thức học tập và rèn luyện.
 - Vui và tự hào là HS lớp 5.
III. HĐDH:
GV
HS
A.Kiểm tra: Ghi nhớ
B.Bài mới: 
- Hoạt động 1: Thảo luận
* Mục tiêu: 
- Rèn cho hs kĩ năng đặt mục tiêu
- Động viên hs ý thức phấn đấu vươn lên để xứng đáng là HS lớp 5.
* Cách tiến hành: 
- GV mời HS
- GV nhận xét chung và kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5 chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kết hoạch.
- Hoạt động 2: Kể chuyện về HS lớp 5 gương mẫu.
* Mục tiêu: HS biết thừa nhận học tập theo các tấm gương tốt.
* Cách tiến hành: 
- GV giới thiệu một số tấm gương khác.
- GV kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
- Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh ảnh về chủ đề trường em.
* Cách tiến hành: 
- GV nhận xét.
Kết luận: Chúng ta rất vui và tự hào khi là HS lớp 5; rất yêu quí tự hào về trường mình. Đồng thời, chúng ta cần thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là HS lớp 5; xây dựng lớp ta để trở thành lớp tốt, trường tốt.
c. Củng cố, dặn dò: 
- Chuẩn bị :Có trách nhiệm về việc làm của mình .
- Nhận xét tiết học .
- 3 HS đọc ghi nhớ
- HS trình bày kế họạch cá nhân của mình trong nhóm nhỏ
- Nhóm trao đổi, góp ý kiến.
- 3HSk trình bày trước lớp
- Cả lớp trao đổi nhận xét.
- 3HSk kể về các HS lớp năm gương mẫu ( ở trường, lớp)
- Thảo luận lớp về những điều đã học từ các tấm gương đó.
- 2HSG giới thiệu tranh vẽ với cả lớp.
-3 HS hát, múa, đọc thơ về chủ đề trường em.
_____________________________________________
TẬP ĐỌC ( Tiết 2)
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I.YCCĐ: 
- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bản thống kê.
- Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. 
- Trả lời được các câu hỏi SGK
II.ĐDDH:
 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để HS luyện đọc.
III.HĐDH: 
GV
HS
A. Kiểm Tra Bài : 
- Kiểm 2 HS bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời sau bài đọc.
B. Dạy Bài Mới: 
1.Giới thiệu bài: Đất nước ta có nền văn hiến lâu đời. Bài đọc nghìn năm văn hiến sẽ đưa các em đến Văn Miếu - Quốc Tử Giám, một địa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội. Địa danh này là một chứng tích về nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta.
2.Hướng dẫn HS tự đọc và tìm hiểu bài: 
a/ Luyện đọc: 
- GV đọc theo mẫu và đọc bảng thống kê theo chiều ngang (SGK) 
- GV chia 3 đoạn.
Đọan 1: . đỗ gần 3000 tiến sĩ, có thể như sau.
Đoạn 2: Bảng thống kê (Mỗi HS đọc 1-2 Triều Đại)
Đoạn 3: Còn lại
- Kết hợp sửasai. 
Tư liệu SGV/ 63- 64 
 * Trạng nguyên là danh hiệu cao nhất về học vấn thời xưa. Có triều đại lấy những người đổ cao hơn trong kỳ thi tiến sĩ làm trạng nguyên (đổ cao nhất) 
* Bảng nhãn (đổ nhì) 
* Thám hoa (đổ ba). 
Có triều đại tổ chức thêm một kỳ thi (thi đình) cho những người đã đổ tiến sĩ để chọn trạng nguyên, bảng nhãn, thám hoa. Triều Nguyễn không có danh hiệu trạng nguyên, người đổ cao nhất là bảng nhãn. 
 b/ Tìm hiểu bài: 
Câu 1: Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài ngạc nhiên về điều gì?(HSTB) 
Câu 2: Phân tích số liệu theo yêu cầu đã nêu.(HSK) 
- Câu 3( HSG)
c/.Luyện Đọc: 
- GV mời.
- GV uốn nắn để các em đọc phù hợp văn bản.
- GV hướng dẫn luyện đọc đoạn1.
- Nhận xét cho điểm .
C/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: đọc bảng thống kê
- HS đọc và trả lời theo y/c gv .
- HS quan sát ảnh Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
- 3HS tiếp nối đọc vài ba lượt.
- HS hiểu các từ trong bài.
- Văn Miếu.
- Văn Hiến.
- Quốc Tử Giám.
- Chứng minh.
- (HSY) đọc phần chú giải .
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1-2 (HSK)đọc cả bài.
- HS đọc thầm.
- Trao đổi thảo luận các câu hỏi.
- HS đọc lướt 1 đoạn.
=> Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ 10 TK, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đổ gần 3000 tiến sĩ. 
=> HS đọc thầm bảng số liệu, thống kê, (cá nhân làm việc) 
+ Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: triều Lê 104.
+ Người VN ta có truyền thống coi trọng đạo đức Việt Nam là một đất nước có nền Văn Hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có một nền Văn Hiến lâu đời. 
- hs thi đọc nối tiếp lại đọan văn.
_____________________________________________
TOÁN (Tiết 06).
LUYỆN TẬP
I.YCCĐ: 
 - Biết đọc ,viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.
II.ĐDDH:
 - GV: Phấn màu , bảng phụ .
 - HS :SGK, bảng con .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
Bài1: - Cho HS tự làm. 
 - GV sửa bài tập.
Bài 2: -Cho HS tự làm. 
- Khi sửa cần nêu cách chuyển PS thành PSTP
TD: 
Bài 3: Cho HS tự làm. 
3. Củng cố, dặn dò: 
-Bài 4,5 làm nhà.
- GV nhận xét tiết học. 
- HS tự làm.
- HS viết vào các vạch tương ứng với tia số.
- HSTB đọc lần lượt các PSTP từ đến và nêu đó là PSTP.
- Kết quả: 
- HSK sửa bài .
- Kết quả:
; ; 
- HS tự làm:
Giải.
Số HS giỏi toán của lớp đó là:
Số HS giỏi của lớp đó là:
ĐS: 9HS giỏi toán.
 6 HS giỏi TV.
--------------------------------
LỊCH SỬ ( Tiết 2)
NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC .
I.YCCĐ: 
 - Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước ngày càng giàu mạnh:
 + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
 + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
 + Mở các trường dạy học đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.
 * Học sinh khá, giỏi: Biết những lý do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước.
II.ĐDDH: SHS (hình GV xem phần thông tin SGK 
GV
HS
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về NGUYỄN TRƯỜNG TỘ.
- GV cho hs hoạt động nhóm.
+ Từng bạn trong nhóm đưa ra thông tin, bài báo, tranh ảnh về Nguyễn Trường Tộ mà mình sưu tầm được.
+ Cả nhóm chọn lọc thông tin và thư kí ghi vào phiếu như sau:
. Năm sinh, năm mất của Nguyễn Trường Tộ?
. Quê quán của ông?
. Trong cuộc đời của mình ông đã đi đâu và đã tìm hiểu những gì?
. Ông có suy nghĩ những gì để cứu nước nhà thoát khỏi tình trạng lúc bấy giờ?
- GV cho HS các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét kết quả làm việc HS và ghi một số nét chính tiêu biểu về tiểu sử Nguyễn Trường Tộ.
- GV nêu tiếp vấn đề: Vì sao lúc đó Nguyễn Trường Tộ lại nghĩ đến việc phải thực hiện canh tân đất nước chúng ta cùng tìm hiểu tiếp theo.
* Hoạt động 2: TÌNH HÌNH ĐẤT NƯỚC TA TRƯỚC SỰ XÂM LƯỢC CỦA THỰC DÂN PHÁP.
- GV cho HS hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi:
+ Theo em, tại sao thực dân Pháp có thể dễ dàng xâm lược nước ta? Điều đó cho thấy tình hình đất nước ta như thế nào?(hsk)
- GV cho HS báo cáo kết quả 
- GV hỏi cả lớp: Theo em, tình hình đất nước như trên đã đặt ra yêu cầu gì để thoát khỏi lạc hậu?
* GV kết luận: Vào cuối nửa TK XIX, thực dân Pháp xâm lược nước ta, triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ chúng, trong khi nước ta cũng rất nghèo nàn, lạc hậu, không đủ sức tự lực, tự cường. Yêu cầu tất yếu đối với hoàn cảnh đất nước lúc bấy giờ là phải thực hiện đổi mới đất nước. Hiểu được điều đó, Nguyễn Trường Tộ đã gởi lên vua Tự Đức và triều đình nhiều bản điều trần đề nghị canh tân đất nước. Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu về vấn đề của ông.
* Hoạt động 3: NHỮNG ĐỀ NGHỊ CANH TÂN ĐẤT NƯỚC CỦA NGUYỄN TRƯỜMG TỘ:
- GV cho HS tự làm việc với SGK và trả lời câu hỏi:
+ H: Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước?(hstb)
+ H: Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào với những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ? Vì sao?(K)
- Cho hs báo cáo kết quả trước lớp.
- H: Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ cho thấy họ là những người như thế nào?(TB) 
- GV cho HS lấy thí dụ chứng minh về sự lạc hậu của vua quan nhà Nguyễn.
* GV nêu kết luận: Với mong muốn canh tân đất nước, phụng sự quốc gia, Nguyễn Trường Tộ đã gửi đến nhà vua va triều đình nhiều bản điều trần đề nghị cải cách những điều mà các em vừa được tìm hiểu. Tuy nhiên, ngững nội dung hết sức tiến bộ đó của ông không được vua Tự Đức và triều đình chấp nhận vì triều đình quá bảo thủ và lạc hậu. Chính điều đó đã góp phần làm cho đất nước ta thêm suy yếu, chịu sự đô hộ của thực dân Pháp.
* Củng cố, dặn dò: 
H: Nhân dân ta đánh giá như thế nào về con người và những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?(HSK)
H: Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ? (HSG)
- GV nhận xét tiết học và dặn dò bài sau.
- HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS.
- Kết quả thảo luận.
=> Sinh 1930, mất 1871
=> Ông xuất thân trong một gia đình công giáo, ở làng Bùi Chu, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An.
=> Từ bé ông nổi  ... g đọc mẫu: đọc dàn ý và chỉ rõ ý nào sẽ chọn viết thành đoạn văn.
- HS viết vào vở bài tập.
- Nhiều HS đọc bài văn hoàn chỉnh.
- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất.
--------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 4)
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. YCCĐ: 
 -Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1),xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa(BT2)
 -Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng từ đòng nghĩa(BT3).
II. ĐDDH:
 - VBT, từ điển.
 - Bút dạ, một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1.
 - Bảng phụ viết từ ngữ BT 2.
III. HĐDH:
GV
HS
A. kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu YCCĐ trước lớp.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập1:
- GV dán 1 tờ phiếu trên bảng lớp.
(má, mẹ, u, bu, bầm, mạ là các từ đồng nghĩa)
Bài tập 2:
TD: bao la = bát ngát.
- GV + HS nhận xét.
GV chốt lại lời giải đúng:
Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.
Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp lánh, lấp loáng.
Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.
Bài tập 3:
- GV nêu y/c bài tập, nhắc HS hiểu đúng y/c của bài.
Viết một đoạn văn miêu tả trong đó có dùng một số từ đã nêu ở bài tập 2.
Đoạn văn khoảng 5 câu có thể 4 hoặc nhiều hơn.
- GV + HS nhận xét, biểu dương.
TD:
 Cánh đồng lúa quê em rộng mênh mông, bát ngát. 
Ngày nào em cũng băng qua con đường vắng vẻ, cánh đồng lúa bao la .
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà viết lại đoạn văn chưa hoàn chỉnh cho hoàn chỉnh.
- HS làm bài tập 2,4.
- 2hsy đọc y/c bài tập .
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn trao đổi nhóm.
- 2 HSk phát biểu ý kiến.
- 1HSk đọc bài đúng gạch dưới những từ đồng nghĩa trong đoạn văn.
- 1 hsy đọc y/c bài tập.
-1 HSk giải thích cho bạn hiểu y/c bài tập, đọc 14 từ xem các từ đồng nghĩa với nhau xếp thành 1 nhóm.
- HS làm việc cá nhân.( Nhóm đôi)
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- 1HSk đọc lại kết quả.
- HS làm việc cá nhân vào vở bài tập.
-3 HSk đọc nối tiếp câu đã viết.
_____________________________________________
TOÁN ( tiết 09)
HỖN SỐ
I YCCĐ : 
 - Biết đọc , viết hỗn số,biết hỗn số có phần nguyên và phần thập phân .
II .ĐDDH: các bìa cắt và vẽ như hình trong SGK.
 Hs SGK,vbt, bảng con .
III.HĐDH:
GV
HS
1.Giới thiệu các bước về hỗn số: 
- GV vẽ lại hình SGK lên bảng hỏi HS.
TD: có bao nhiêu hình tròn? 
- GV chỉ vào giới thiệu đọc “hai và ba phần tư ”.
- GV giới thiệu phần nguyên là 2. Phần phân số là .
- GV hướnh dẫn viết phần nguyên trước phần thập phân sau.
- Chú ý: đọc 
2.Thực hành:
Bài tập 1./(Y-TB)
Bài tập 2 a: GV vẽ hình SGK.(K)
Đáp án: 
- GV có thể xoá vài số.
3. Nhận xét dặn dò. 
- Làm 2b nhà .
- xem bài Hỗn số tt .
- HS nêu có hai hình tròn và hình tròn, ta viết gọn là hình tròn.
Có 2 và hay ta viết gọn là hỗn số.
- (HS nhắc lại).
- (HS nhắc lại).
- HS viết hỗn số.
- HS nhắc lại.
. Khi đọc: ta đọc phần nguyên kèm theo “và” đọc phần phân số.
+ Khi viết: ta viết phần nguyên rồi đến phần phân số 
- HS nhìn vào hình vẽ nêu hỗn số và cách đọc theo mẫu.
- HS điền vào hỗn số.
- HS đọc các phân số, các hỗn số trên tia số.
- HS đọc và viết lại.
______________________________________
KHOA HỌC (tiết 04)
CƠ THỂ CỦA CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
I. YCCĐ: 
 - Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ .
II. ĐDDH: hình 10.11 SGK.
III.HĐDH:
GV
HS
Hoạt động 1: Giảng giải
* Mục tiêu: HS nhận biết được một số từ khoa học: tinh trùng, hợp tử, phôi, bào thai.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: GV đặt câu hỏi ôn bài thuộc dạng câu hỏi trắc nghiệm.
 1.Cơ quan nào là cơ quan quyết định giới tính của mỗi người? 
a/ Cơ quan tiêu hoá.
b/ Cơ quan hô hấp.
c/ Cơ quan tuần hoàn.
d/ Cơ quan sinh dục.
 2. Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì?
a/ Tạo ra trứng.
b/ Tạo ra tinh trùng.
 3.Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?
a/ Tạo ra trứng.
b/ Tạo ra tinh trùng
Bước 2: GV giảng.
- Cơ thể người được hình thành từ 1 tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là sự thụ tinh.
- Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.
- Hợp tử phát triển thành phôi rồi tạo thành bào thai, sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, bé sẽ được sinh ra.
Hoạt động 2: làm việc với SGK.
* Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thự tinh và sự phát triển của thai nhi.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1a/ b/ c/ đọc chú tích SGK/ 10, tìm xem cho phù hợp.
Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát hình 2. 3. 4. 5 SGK/11 hình nào thai nhi được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng khoảng 9 tháng.
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học. 
- Hsy-tb trả lời .
+ HStb-k trình bày, đáp án. 
Hình 1a. Các tinh trùng gặp trứng
Hình 1b. Một tinh trùng đã chui vào được trong trứng.
Hình 1c. Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử.
- HS trình bày.
Đáp án: 
- Hình 2: thai được 9 tháng, là cơ thể hoàn chỉnh.
- Hình 3: Thai được 8 tháng có hình dạng của đầu, mình, tay, chân, nhưng chưa hoàn thiện.
- Hình 4: 3 tháng, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân hoàn thiện hơn, hoàn thành đầu đủ các bộ phận của cơ thể.
- Hình 5: thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu, mình, tay, chân nhưng rõ ràng.
_____________________________________________
Thứ sáu, ngày 26 tháng 08 năm 2011
TẬP LÀM VĂN( T4)
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ.
I YCCĐ :
 -Nhận biết bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bài số liệu thống kê dưới 2 hình thức:nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).
 - Thống kê được số hs trong lớp theo mẫu BT2) .
 II. ĐDDH:
 -Vở bài tập
- Bút dạ và một số tờ phiếu ghi thống kê bài tập 2.
- Nhóm thi làm bài tập.
 III. HĐDH:
GV
HS
A. Kiểm tra:
- Nhận xét .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu: Qua bài học Nghìn năm văn hiến, các em biết thế nào là số thống kê, cách đọc một bản thống kê. Tiết tập làm văn hôm nay sẽ giúp các em hiểu tác dụng của số liệu thống kê. Các em sẽ luyện tập thống kê các số liệu đơn giản và trình bày kết quả theo biểu bảng.
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1:
GV: Nhìn vào bản thống kê và trả lời câu hỏi “Nghìn năm văn hiến”.
GV + cả lớp nhận xét 
GV chốt lại ý đúng
a) Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài.
Từ 1075 đến 1919 số khoa thi của nước ta: 185: số tiến sĩ 2896.
Số khoa thi, số tiến sĩ và trạng nguyên của từng triều đại.
Triều đại
Số khoa thi
Số tiến sĩ
Số trạng nguyên
Lý
Trần
Hồ 
Lê
Mạc Nguyễn
6
14
2
104
21
38
11
51
12
1780
484
558
0
9
0
27
10
0
- Số bia và số tiến sĩ ( từ khoa thi 1442 đến khoa thi năm 1779) có tên khắc trên bia còn lại đến nay: số bia 82. số tiến sĩ có khắc trên bia1036.
b) Các số liệu được trình dưới 2 hình thức.
Nêu các số liệu
Trình bày bảng số liệu.
c) Tác dụng các số liệu thống kê.
- Giúp HS dễ tiếp nhận dễ so sánh.
- Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.
Bài 2:
GV giúp HS nắm vững bài yêu cầu.
GV phát phiếu học tập theo nhóm.
_ GV + HS nhận xét, sửa chữa hoàn chỉnh.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Y/c HS nhớ lại cách lập bảng thống kê.
- Tập quan sát một cơn mưa ghi lại kết quả quan sát để chuẩn bị làm tốt bài tập lập dàn ý và trình bày dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa tiết TLV mới.
Một số HS đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày đã viết lại hoàn chỉnh.
- 1 Hsy đọc y/c bài tập.
- HS làm việc cá nhân.
- 3 hstb-k trình bày . 
- Sau thời gian qui định các nhóm dán bài lên bảng và trình bày kết quả.
- 2 HSk nói tác dụng của bảng thống kê: Giúp chúng ta thấy rõ kết quả, đặt biệt là kết quả có tính so sánh.
- HS viết vở bài tập bảng thống kê.
Tổ
Số HS
HS nữ
HS nam
HS giỏi,TT
1
2
3
4
5
Số HS
8
9
8
8
33
4
5
3
5
17
4
4
5
3
16
5
7
5
6
23
___________________________
TOÁN / TIẾT 10
HỖN SỐ (TT) 
I YCCĐ: 
 -Biết chuyển 1 hỗn số thành phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ , nhân ,chia hai phân số để làm các bài tập .
II ĐDDH:- Các tấm bìa cắt và vẽ như hình trong SGK.
 - Hs SGK,vbt .
III HĐDH:
GV
HS
Hướng dẫn cách chuyển 1 hỗn số thành phân số.
 - GV giúp HS tự phát hiện (SGK), để nhận ra có và nêu vấn đề bằng: ?
Có thể chuyển thành phân số nào?
- GV hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề.
Viết gọn là:
- GV hướng dẫn(SGK)
2. Thực hành.
 Bài 1:( hsY+TB làm 3 hỗn số đầu )
Bài 2: GV hướng dẫn.( a,c)/K
Bài 3: hướng dẫn( a,c)./G
3.Củng cố dặn dò:4 HS đọc lại ghi nhớ.
(tức là hỗn số ).
- HS tự viết.
= 
= 
- HS tự nêu cách chuyển đổi thành .
- HS tự làm rồi sửa.
- HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số thành phân số (SHS).
- HS làm theo mẫu.
-2 HSk thự làm rồi sửa.
- HS làm theo mẫu.
- 2HSk sửa.
__________________________
SINH HOẠT LỚP / TUẦN 2
I. KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN:
- Nề nếp học tập: 	
- Trật tự: 	
- Vệ sinh: 	
- Lễ phép: 	
- Đồng phục: 	
- Chuyên cần: 	
- Về đường: 	
- Các hoạt động khác: 	
- Mua sắm tập vở: 	
II. PHƯƠNG HƯỚNG TỚI:
- Củng cố nề nếp học tập.
- Mua sắm tập vở đầy đủ.
- Về đường ngay ngắn
- Đóng các khoản tiền đầu năm.
- Không nghỉ học.
DUYỆT BGH
DUYỆT TT
-----------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL5 T2 Chuan KTKN-BVMT Phan hoa doi tuong HS.doc