ĐẠO ĐỨC:
EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC(Tiết 2)
Tiết : 29
I. MỤC TIÊU:
Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta.
Kể một số việc làm của các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc ở địa phương
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK Đạo đức 5. Mi-crô không dây.
- HS: SGK
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 29 (Từ ngày 26/3/2012 – 30/3/2012) ----µ---- THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI HỌC HAI 26/3/2012 Đạo đức 29 Em tìm hiểu về Liên hiệp quốc Tập đọc 57 Một vụ đắm tàu Lịch sử 29 Hoàn thành thống nhất đất nước Toán 141 Ôn tập về phân số (tiếp theo) Chào cờ BA 27/3/2012 Chính tả 29 Nhớ - viết : Đất nước Toán 142 Ôn tập về số thập phân LTVC 57 Ôn tập về dấu câu Kể chuyện 29 Lớp trưởng lớp tôi TƯ 28/3/2012 Tập đọc 58 Con gái Toán 143 Ôn tập về số thập phân (tiếp theo) Khoa học 57 Sự sinh sản của ếch Tập làm văn 57 Tập viết đoạn đối thoại NĂM 29/3/2012 Toán 144 Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng Kĩ thuật 29 Lắp máy bay trực thăng LTVC 58 Ôn tập về dấu câu Nhạc 29 SÁU 30/3/2012 Địa lí 29 Châu Đại Dương và châu Nam Cực Toán 145 Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tt) Khoa học 58 Sự sinh sản và nuôi con của chim Tập làm văn 58 Trả bài văn tả cây cối SHTT 29 Sinh hoạt tập thể tuần 29 DUYỆT CỦA BGH HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG Thứ hai, ngày 26 tháng 03 năm 2012 ĐẠO ĐỨC: EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC(Tiết 2) Tiết : 29 I. MỤC TIÊU: Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta. Kể một số việc làm của các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc ở địa phương II. CHUẨN BỊ: GV: SGK Đạo đức 5. Mi-crô không dây. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: (2’) 2. Bài cũ: (5’) 3. Bài mới: (28’) HĐ 1: (10’) HĐ 2: (10’) HĐ 3: (8’) 4. Củng cố - dặn dò: 7’ GV nhận xét - Tôn trọng tổ chức Liên Hiệp Quốc (tiết 2). ***Trò chơi phóng viên. ***Học sinh làm bài tập 5/ SGK. Nêu câu hỏi: Em cần làm gì để thể hiện sự tôn trọng tổ chức LHQ? Ghi tóm tắt lên bảng. ***Triển lãm tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động của LHQ mà giáo viên và học sinh sưu tầm được. **Nêu yêu cầu. Nhận xét. Thực hành những điều đã học. Chuẩn bị: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Nhận xét tiết học. Hát . Đọc ghi nhớ. Nêu những điều em biết về LHQ? 1 số học sinh thay nhau đóng vai phóng viên (báo Nhi Đồng, KQĐ ) và tiến hành phỏng vấn các bạn trong lớp về các vấn đề có liên quan đến LHQ. Ví dụ: + LHQ được thành lập khi nào? + Trụ sở LHQ đóng ở đâu. + VN đã trở thành thành viên của LHQ khi nào? + Hãy kể tên 1 số cơ quan của LHQ ở VN? + Hãy kể tên 1 cơ quan LHQ dành riêng cho trẻ em? + Hãy kể tên 1 việc mà LHQ đã làm cho trẻ em? + Hãy kể 1 hoạt động của cơ quan LHQ ở VN hoặc ở địa phương mà bạn biết? Suy nghĩ nhanh và mỗi em nêu 1 việc cần làm. Đọc ghi nhớ. Học sinh dán tranh ảnh sưu tầm được. Đại diện nhóm thuyết trình về tranh, ảnh nhóm sưu tầm. -------------------------------------- TẬP ĐỌC: MỘT VỤ ĐẮM TÀU. Tiết : 57 I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa; Tình bạn đẹp của Ma –ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc. + HS: Xem trước bài, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H. ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: (2’) 2. Bài cũ: (5’) 3.Bài mới: (28’ HĐ 1: (10’) HĐ 2: (10’) HĐ 3: (8’) 4. Củng cố - dặn dò: 7’ - Đất nước. Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Cảnh đất nước trong mùa thu mới ở khổ thơ 3 đẹp và vui như thế nào? Tìm từ ngữ, hình ảnh thể hiện lòng tự hào bất khuất của dân tộc ta ở khổ thơ cuối? Giáo viên nhận xét, cho điểm. - ***Một vụ đắm tàu. Giáo viên giới thiệu chủ điểm nam, nữ - vấn đề về giới tính, thực hiện quyền bình đẳng giữa nam và nữ. Bài học “Một vụ đắm tàu” sẽ cho các em thấy tình bạn trong sáng, đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta. ***Luyện đọc. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên viết bảng từ ngữ gốc nước ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta và hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ đó. Giáo viên chia bài thành đoạn để học sinh luyện đọc. Đoạn 1: “Từ đầu họ hàng” Đoạn 2: “Đêm xuống cho bạn” Đoạn 3: “Cơn bão hỗn loạn” Đoạn 4: “Ma-ri-ô lên xuống” Đoạn 5: Còn lại. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài văn, giọng kể cảm động, chuyển giọng phù hợp với diễn biến của truyện. ***Tìm hiểu bài. Yêu cầu học sinh đọc thầm 1 đoạn và trả lời câu hỏi. · Nhân vật Ma-ri-ô v Giu-li-ét-ta khoảng bao nhiêu tuổi? · Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyển đi của ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? Giáo viên chốt: Hai nhân vật Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta trong truyện được tác giả giới thiệu có hoàn cảnh và mục đích chuyến đi khác nhau nhưng họ cùng gặp nhau trên chuyến tàu về với gia đình. Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. · Giu-li-ét-ta chăm sóc như thế nào khi Ma-ri-ô bị thương? · Tai nạn xảy ra bất ngờ như thế nào? · Thái độ của hai bạn như thế nào khi thấy con tàu đang chìm? · Em gạch dưới từ ngữ trong bài thể hiện phản ứng của hai bạn nhỏ khi nghe nói xuồng cứu nạn còn chỗ cho một đứa bé? Giáo viên bổ sung thêm: Trên chuyến tàu một tai nạn bất ngờ ập đến làm mọi người trên tàu cũng như hai bạn nhỏ khiếp sợ. Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 3. · Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi xuồng cứu nạn muốn nhận cậu vì cậu nhỏ hơn? · Quyết định của Ma-ri-ô đã nói lên điều gì về cậu bé? · Thái độ của Giu-li-ét-ta lúc đó thế nào? Giáo viên chốt: Quyết định của Ma-ri-ô thật làm cho chúng ta cảm động Ma-ri-ô đã nhường sự sống cho bạn. Chỉ một người cao thượng, nghĩa hiệp, biết xả thân vì người khác mới hành động như thế. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài trả lởi câu hỏi. Nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện? Giáo viên chốt bổ sung: Ma-ri-ô mang những nét tính cách điển hình của nam giới Giu-li-ét-ta có nét tính cách quan trọng của người phụ nữ dịu dàng nhân hậu. - Giáo viên liên hệ giáo dục cho học sinh. ***Rèn đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm toàn bài, hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc, nhấn giọng, ngắt giọng. Ví dụ: Chiếc xuồng bơi ra xa// Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng bên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. ://“Vĩnh biệt Ma-ri-ô”// Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. ***Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm nội dung chính của bài. Giáo viên chốt lại ghi bảng. Xem lại bài. Chuẩn bị: “Con gái”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời. 1 học sinh khá, giỏi đọc bài. Cả lớp đọc thầm theo. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn chú ý phát âm đúng các từ ngữ gốc nước ngoài, từ ngữ có âm h, ch, gi, s, x ... Học sinh cả lớp đọc thầm, các nhóm suy nghĩ vá phát biểu. · Ma-ri-ô khoảng 12 tuổi · Hoàn cảnh Ma-ri-ô bố mới mất bạn về quê sống với họ hàng. Còn Giu-li-ét-ta đang trên đường về thăm gia đình gặp lại bố mẹ. 1 học sinh đọc đoạn 2, các nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi. · Thấy Ma-ri-ô bị sóng ập tới, xô ngã dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn. · Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm giữa biển khơi. · Hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển. · “Sực tỉnh lao ra”. 1 Học sinh đọc – cả lớp đọc thầm. · Ma-ri-ô quyết định nhường bạn ôn lưng bạn ném xuống nước, không để các thuỷ thủ kịp phản ứng khác. · Ma-ri-ô nhường sự sống cho bạn – một hành động cao cả, nghĩa hiệp. · Giu-li-ét-ta đau đớn, bàng hoàng nhìn bạn, khóc nức nở, giơ tay nói với bạn lời vĩnh biệt. Học sinh đọc lướt toàn bài và phát biểu suy nghĩ . Ví dụ: · Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng nhường sự sống cho bạn. · Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho mình. Học sinh đọc diễn cảm cả bài. Học sinh các tổ nhóm cá nhân thi đua đọc diễn cảm. Học sinh các nhóm trao đổi thảo luận để tìm nội dung chính của bài. Đại diện các nhóm trinh bày. --------------------------------------- LỊCH SỬ: HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC. Tiết : 29 I. MỤC TIÊU: Biết tháng 04-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 06 đầu tháng 7 -1976. Tháng 04-1976 cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội chung được tổ chức trong cả nước. +Cuối tháng 6, đầu tháng 7-1976 Quốc hội đã họp và quyết định; tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô, và đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là Thành Phố Hồ Chí Minh. II. CHUẨN BỊ: + GV: Ảnh tư liệu cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI. + HS: Nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT H. ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: (2’ 2. Bài cũ: (5’) 3.Bài mới: (28’ HĐ 1: (10’) HĐ 2: (10’) HĐ 3: (8’) 4. Củng cố - dặn dò: 7’ - Ôn tập. Nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước mà em đã học? Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta có ý nghĩa như thế nào? - Giáo viên nhận xét bài cũ. - Hoàn thành thống nhất đất nước. ***Cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI. Giáo viên nêu rõ câu hỏi, yêu cầu học sinh đọc SGK, thảo luận theo nhóm 6 câu hỏi sau: § Hãy thuật lại cuộc bầu cử ở Sài Gòn, Hà Nội. § Hãy kể lại một cuộc bầu cử Quốc hội mà em biết? ***Tìm hiểu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI. Giáo viên nêu câu hỏi: § Hãy nêu những quyết định quan trọng trong kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI ? - Giáo viên nhận xét + chốt. ***Tìm hiểu ý nghĩa của 2 sự kiện lịch sử. Việc bầu Quốc hội thống nhất và kì họp Quốc hội đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử như thế nào? - Giáo viên nhận xét + chốt. Ý nghĩa lịch sử: Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội. ***Học sinh đọc phần ghi nhớ. Nêu ý nghĩa lịch sử? Học bài. Chuẩn bị: “Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh trả lời (2 em). Học sinh thảo luận theo nhóm 6, gạch dưới nội dung chính bằng bút chì. Một vài nhóm bốc thăm tường thuật lại cuộc bầu cử ở Hà Nội hoặc Sài Gòn. Học sinh nêu. Học sinh đọc SGK ® thảo luận nhóm đôi gạch dưới các quyết định về tên nước, quy định Quốc kì, Quốc ca, chọn Thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định, bầu cử Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Chính phủ. - Một số nhóm trình bày - nhóm` khác bổ sung. Học sinh nêu. Học sinh nhắc lại. Học sinh đọc. Học sinh nêu. -------------------------------------- ... xét , đánh giá 5. Dặn dò 2’ Chuẩn bị bài cho tiết sau. - Lớp trưởng báo cáo sỉ số - Học sinh nghe và đọc nhạc, ghép lời - Học sinh thực hiện đọc nhạc kết hợp gõ phách - Học sinh thực hiện với nhiều hình thức - Học sinh nghe và đọc nhạc, ghép lời - Học sinh thực hiện đọc nhạc kết hợp gõ phách - Học sinh thực hiện với nhiều hình thức - Học sinh nghe - Học sinh nêu cảm nhận , liên hệ bản thân - Học sinh kể tên bài hát mà mình biết , có thể cho học sinh hát lại nếu học sinh thuộc. - Học sinh đọc ================================================================= Thứ sáu, ngày 30 tháng 03 năm 2012 ĐỊA LÍ: CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC. Tiết : 29 I. MỤC TIÊU: Xác định được vị trí địa lí, giới hạn một số đặc điểm nổi bật của Châu Đại Dương, châu Nam cực: + Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái BÌnh Dương. +Châu Nam cực nằm ở vùng địa cực. +Đặc điểm ở Ô-xtrây-li-a: khí hậu khô hạn, thựt vật, động vật độc đáo. +Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. -Sử dụng quả địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, Châu Nam cực. -Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương: +Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục. +Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, HS khá,giỏi: Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô-xtrây-li-a với các đảo, quần đảo:lục địa có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xavan; phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ. CHUẨN BỊ: + GV: - Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực. Quả địa cầu. Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực. + HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIAÓ VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: (2’ 2. Bài cũ: (5’) 3.Bài mới: (28’ HĐ 1: (10’) HĐ 2: (10’) HĐ 3: (8’) 4. Củng cố - dặn dò: 7’ “Châu Mĩ” (tt). Nhận xét, đánh giá. - “Châu Đại Dương và châu Nam Cực.”. ***Châu Đại Dương nằm ở đâu? GV giới thiệu vị trí, giới hạn châu Đại Dương trên quả địa cầu. Chú ý vị trí có đường chí tuyến đi qua lục địa Ô-xtrây-li-a, vị trí của các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng các vĩ độ thấp. ***Thiên nhiên châu Đại Dương có gì đặc biệt? ***Dân cư và kinh tế châu Đại Dương có gì đặc biệt? ***Châu Nam Cực ở đâu? Thiên nhiên có gì đặc biệt? Học bài. Chuẩn bị: “Các Đại Dương trên thế giới”. Nhận xét tiết học. + Hát Trả lời các câu hỏi trong SGK. Học sinh dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK. Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm những phần đất nào? Làm các câu hỏi của mục a trong SGK. Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường về vị trí, giới hạn của châu Đại Dương. Học sinh dựa vào tranh ảnh, SGK, hoàn thành bảng sau: Khí hậu Thực, động vật Lục địa Ô-xtrây-li-a Các đảo và quần đảo Hs trình bày kết quả và chuẩn xác kiến thức, gồm gắn các bức tranh (nếu có) vào vị trí của chúng trên bản đồ. Học sinh dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi: Về số dân, châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học? Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau? Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a. Học sinh dựa vào lược đồ, SGK, tranh ảnh để trả lời các câu hỏi sau: + Các câu hỏi của mục 2 trong SGK. + Khí hậu và động vật châu Nam Cực có gì khác các châu lục khác? Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí, giới hạn của châu Nam Cực. Đọc lại ghi nhớ. ------------------------------------------ TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (tt). Tiết : 145 I. MỤC TIÊU: Biết: Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Biết mối quan hệ giữa một số đo dộ dài và đo khối lượng htông dụng. Làm Bt1,2,3(a). II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng đơn vị đo độ dài, thẻ từ, bảng đơn vị đo khối lượng. + HS: Bảng con, Vở bài tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H. ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định:(2’ 2. Bài cũ: (5’) 3.Bài mới: 28’ HĐ 1: (10’) HĐ 2: (10’) HĐ 3: (8’) 4. Củng cố - dặn dò: 7’ - Ôn tập về số thập phân. Sửa bài. Nhận xét. - “Ôn tập về đo độ dài và khối lượng”. Ghi tựa. ***Học sinh luyện tập ôn tập. Bài 1: Nêu tên các đơn vị đo: + Độ dài. + Khối lượng. Treo bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng. Hai đơn vị liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? Yêu cầu học sinh đọc xuôi đọc ngược thứ tự bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng. Bài 2: Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng. Bài 3: Tương tự bài 2. Cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức. Nhận xét. - *** Xếp kết quả với số. - Xem lại nội dung ôn tập. Chuẩn bị: Ôn tập về đo diện tích. Nhận xét tiết học. + Hát. - 2 học sinh sửa bài. Nhận xét. Đọc đề bài. Học sinh nêu. Nhận xét. 10 lần. Đọc đề bài. Làm bài. Nhận xét. a/ 0,5 m = 50 cm. b/. 0,075 km = 75 m c/. 0,064 kg = 64 g d/. 0,08 tấn = 80 kg ---------------------------- KHOA HỌC: SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM. Tiết : 58 I. MỤC TIÊU: Biết chim là động vật đẻ trứng. II. CHUẨN BỊ: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 110, 111. HS: - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: (2’ 2. Bài cũ: (5’) 3.Bài mới: 28’ HĐ 1: (10’) HĐ 2: (18’) 4. Củng cố - dặn dò: 7’ - Sự sinh sản của ếch. - Giáo viên nhận xét. - Sự sinh sản và nuôi con của chim. ***Quan sát. + So sánh quả trứng hình 2a và hình 2c, quả nào có thời gian ấp lâu hơn? Gọi đại diện đặt câu hỏi. Chỉ định các bạn cặp khác trả lời. Học sinh khác có thể bổ sung. ® Giáo viên kết luận: Trứng gà đã được thự tinh tạo thành hợp tử. Được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi và bào thai. Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con. ***Thảo luận. - Giáo viên kết luận: Chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi được ngay. Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi, cho đến khi mọc đủ lông, cánh mới có thể tự đi kiếm ăn. *** kể thêm các loài chim Xem lại bài. Chuẩn bị: “Sự sinh sản của thú”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. Hai bạn dựa vào câu hỏi trang 110 và 111 SGK . + So sánh tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2. + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong hình 2b và 2c. Hình 2a: Quả trứng chưa ấp có lòng trắng, lòng đỏ riêng biệt. Hình 2b: Quả trứng đã được ấp 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt và chân. Hình 2 c: Quả trứng đã được 15 ngày, có thể nhín thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình trang 111. Bạn có nhận xét gì về những con chim non mới nở, chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Ai nuôi chúng? Đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung. ------------------------------------ TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI. Tiết : 58 I. MỤC TIÊU: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận bết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn . III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H. ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2’ 2. Bài cũ: (5’) 3.Bài mới: 28’ HĐ 1: (10’) HĐ 2: (10’) 4. Củng cố - dặn dò: 7’ - Trong tiết trả bài Tập làm văn hôm nay, các em sẽ đọc lại bài làm của mình, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi, rút kinh nghiệm về cách làm một bài văn miêu tả cây cối. ***Nhận xét kết quả bài viết của học sinh. Giáo viên dán giấy đã viết sẵn 5 đề văn của tiết Viết bài văn tả cây cối, hướng dẫn học sinh xác định rõ yêu cầu của đề bài (nội dung + thể loại). Giáo viên nhận xét về kết quả làm bài của học sinh: * Ưu điểm chính về các mặt: + Xác định yêu cầu của đề bài (nội dung + thể loại). + Bố cục bài văn, diễn đạt, chữ viết, cách trình bày ® Giáo viên trích đọc một số đoạn văn, bài văn hay của học sinh. * Thiếu sót, hạn chế về các mặt nói trên – nêu một vài ví dụ trong bài làm của học sinh để rút kinh nghiệm chung. * Thông báo kết quả điểm số cụ thể – theo phân loại. ***Hướng dẫn học sinh chửa bài. Giáo viên dành thời gian thích hợp cho học sinh đọc lại bài làm của mình, tự phát hiện lỗi về các mặt đã nói ở trên. Giáo viên hướng dẫn học sinh chữ lỗi trên bảng phụ (hoặc trong phiếu học). Chú ý khi viết các đoạn văn tả bộ phận của cây, nên sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá – tránh lối so sánh, nhân hoá vô căn cứ, sáo rỗng, không bắt nguồn từ sự quan sát đối tượng trong thực tế). ***Giáo viên chọn 4, 5 đoạn văn viết lại đạt kết quả tốt, các đoạn văn trong đó có sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá để đọc trước lớp, chấm điểm, khen ngợi sự cố gắng của học sinh. Giáo viên đọc bài đạt điểm tốt. Giáo viên nhận xét chung. Nhận xét tiết học. Yêu cầu hs về nhà đọc kĩ lại bài làm của mình, phát hiện thêm lỗi (nếu có) và tìm cách sửa, hoàn chỉnh đoạn văn đã tập viết ở lớp. Những học sinh viết bài chưa đạt yêu cầu cần viết lại cả bài để nhận đánh giá tốt hơn. Chuẩn bị: “Ôn tập về văn tả con vật”. Chú ý BT1 (Liệt kê những bài văn tả con vật đã đọc hoặc đã viết ) Hát 1 học sinh đọc yêu cầu 1 trong SGK (Chữa bài). Cả lớp đọc thầm theo. 1 học sinh đọc yêu cầu 2 (Chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn). Mỗi em tự xác định đoạn văn sẽ viết lại cho hay hơn là đoạn nào. Học sinh viết lại đoạn văn vào vở. Học sinh phát hiện cái hay. --------------------------------------- SINH HOẠT LỚP I. Mục Tiêu : Nhằm đánh giá lại kết quả hoạt động và học tập của học sinh tuần qua. Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. Giáo dục học sinh ý thức vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ. Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Rèn tính mạnh dạn trong phát biểu. II/. Chuẩn bị : III/. Nội dung: Hoạt động 1: - Giáo viên nhận xét chung tình hình của lớp trong tuần qua: (Tuyên dương học sinh thực hiện tốt và nhắc nhỡ những em thực hiện chưa tốt về: Học tập, đạo đức, phong trào, )VD + Xếp hàng ra vào lớp; hát đầu giờ: + Việc giữ trật tự khi giáo viên chưa đến lớp: + Ăn mặc đồng phục, khăn quàng, bỏ áo vào quần: + Giữ vệ sinh, trực nhật: + Chuẩn bị bài: + Tham gia giao thông trên đường: + Tham gia phong trào: Tưới cây, vệ sinh + Việc giữ gìn sách vở: + Cách tham gia phát biểu ý kiến: + Nhắc sắp xếp để xe có thứ tự: Hoạt động 2: Phổ biến nội dung chỉ đạo nhà trường: Hướng dẫn học sinh thảo luận cách tiến hành có hiệu quả: Phân công cá nhân, tập thể phụ trách thực hiện. Hoạt động 3: Giáo dục tư tưởng, thái độ cho học sinh tham gia các phong trào. Nêu gương tốt việc tốt. IV/. Kết luận Nhắc lại công việc chính đã phân công. Văn nghệ, trò chơi,..
Tài liệu đính kèm: