I. Mục tiêu :
1.Giúp HS biết được :
- Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khoẻ mạnh, đợc nhiều ngời yêu mến.
-Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ là thờng xuyên tắm gội, chải đầu tóc, quần áo đợc giặt sạch, đi giày dép sạch.mà không lời tắm gội, mặc quần áo rách bẩn.
2. HS có thái độ: Mong muốn tích cực, tự giác ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
3. HS thực hiện đợc nếp sống vệ sinh cá nhân; giữ quần áo, giày dép gọn gàng, sạch sẽ ở trờng cũng nh ở nhà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Lợc, bấm móng tay, gơng, tranh minh hoạ.
Tuần 3 Thứ Hai ngày 08 tháng 9 năm 2007. Buổi sáng Đạo đức: Gọn gàng, sạch sẽ I. Mục tiêu : 1.Giúp HS biết được : - ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khoẻ mạnh, đợc nhiều ngời yêu mến. -ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ là thờng xuyên tắm gội, chải đầu tóc, quần áo đợc giặt sạch, đi giày dép sạch...mà không lời tắm gội, mặc quần áo rách bẩn. 2. HS có thái độ: Mong muốn tích cực, tự giác ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. 3. HS thực hiện đợc nếp sống vệ sinh cá nhân; giữ quần áo, giày dép gọn gàng, sạch sẽ ở trờng cũng nh ở nhà. II. Đồ dùng dạy học: - Lợc, bấm móng tay, gơng, tranh minh hoạ. - Bài hát “Rửa mặt nh mèo”. III. Các hoạt động dạy học: Tiết1: 1 Kiểm tra việc thực hiện những nội quy của nhà trờng. - 3 HS liên hệ bản thân xem mình, bạn thực hiện nội quy của trờng thế nào. - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới. HĐ1: Giới thiệu bài. - GV nêu mục têu tiết học và ghi bảng HĐ 2: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 1. - GV yêu cầu các cặp thảo luận theo bài tập 1. + Bạn nào có đầu tóc, quần áo, giày dép gọn gàng, sạch sẽ ? - HS nêu kết quả thảo luận trớc lớp. - GV cho HS chỉ rõ cách ăn mặc của các bạn trong tranh, lựa chọn cách ăn mặc gọn gàng. GV kết luận: Bạn thứ 8 có đầu chải đẹp. Các em cần ăn mặc nh vậy. HĐ 3: HS tự chỉnh đốn tranh phục của mình. - GV yêu cầu HS tự xem lại cách ăn mặc của mình, tự sửa nếu cha gọn gàng, sạch sẽ. - Cho HS mợn bộ bấm móng tay, lợc. - HS sửa cho nhau, GV giúp đỡ thêm. Nghỉ giữa tiết : 5 phút. HĐ 4: Làm bài tập 2. - GV yêu cầu HS chọn cho mình những bộ quần áo thích hợp để đi học. - HS làm bài tập, cho HS nêu tự chọn và giải thích tại sao lựa chọn như vậy GV kết luận: Bạn nam có thể mặc áo số 6, quần số 8. Bạn nữ có thể mặc áo váy số 1, áo số 2. 3. Củng cố, dặn dò: - Cả lớp hát bài “Rửa mặt nh mèo”, GV chốt nội dung bài. - HS về tự chỉnh đốn cách ăn mặc của mình. Tiếng Việt: l h I.Mục tiêu: Giúp HS: - HS đọc và viết đợc l, h, lê, hè. - Đọc đợc câu ứng dụng ve ve ve, hè về - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : le le. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra kĩ năng đọc, viết: ê, v, bê, ve. - HS viết bảng con và đọc. - GV cùng HS nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Các tranh này vẽ gì ? (lê, hè) - GV: Trong tiếng lê và hè chữ nào đã học? - HS: ê, e. - GV: Hôm nay, chúng ta học các chữ và âm mới còn lại: l h. GV viết lên bảng l h. - HS đọc theo GV : l-lê h- hè HĐ 2: Dạy chữ ghi âm. l a. Nhận diện chữ. - GV tô lại chữ l đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ l gồm hai nét: nét khuyết trên và nét móc ngược. - Trong các chữ đã học, chữ l giống chữ nào nhất ? - HS thảo luận: So sánh l và b. + Giống nhau: Đều có nét khuyết trên. + Khác nhau: Chữ b có thêm nét thắt. b. Phát âm và đánh vần tiếng. Phát âm - GV phát âm mẫu l. - HS nhìn bảng, phát âm. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. Đánh vần - GV viết lên bảng lê và đọc lê. - HS đọc: lê. - HS trả lời về vị trí của hai chữ trong lê. - GV hướng dẫn HS đánh vần: lờ-ê-lê. - HS đánh vần theo lần lượt: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân. GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS. c. Hướng dẫn viết chữ. ................................................................... .................................................................... ..................................................................... ..................................................................... + Viết chữ vừa học. - GV viết mẫu lên bảng chữ l.Vừa viết, GV vừa hướng dẫn quy trình. - HS viết trên không trung rồi viết vào bảng con. + Viết tiếng vừa học. - GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: lê. - GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. Nghỉ giữa tiết: 5 phút. h Quy trình tương tự l. ........................................................ ......................................................... ......................................................... ......................................................... Chữ h gồm một nét khuyết trên và nét móc hai đầu. So sánh chữ l với h: + Giống nhau: Nét khuyết trên. + Khác nhau: h có nét móc hai đầu, l có nét móc ngược. d. Đọc tiếng ứng dụng. - HS đọc tiếng ứng dụng: cá nhân, nhóm, bàn, lớp. - GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS. Tiết 2: HĐ 3: Luyện tập. a. Luyện đọc: Luyện đọc lại các âm ở tiết 1 - HS lần lượt phát âm âm l lê và âm h hè. GV sửa phát âm. - HS đọc các từ, tiếng ứng dụng (theo: nhóm, bàn, cá nhân). Đọc câu ứng dụng - HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng. - GV nêu nhận xét chung và cho HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, bàn, lớp. - GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS. - GV đọc mẫu câu ứng dụng. - GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS. - GV đọc mẫu câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng.(2 HS) b. Luyện viết: HS tập viết l h lê hè trong vở Tập viết . Nghỉ giữa tiết: 5 phút. c. Luyện nói: - HS đọc bài Luyện nói: le le - GV nêu câu hỏi gợi ý: + Trong tranh em thấy gì ? + Hai con vật dang bơi trông giống con gì ? + Vịt, ngan được người ta nuôi ở ao. Nhưng có loài vịt sống tự do không có người chăn gọi là vịt gì ? + Trong tranh là con le le. Con le le hình dáng giống vịt trời nhưng nhỏ hơn, chỉ có ở một vài nơi ở nước ta. 3. Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo. - HS tìm chữ vừa học ( ở lớp, ở nhà,...) - Dặn HS học lại bài. Buổi chiều: Luyện đọc – Luyện viết: l - h I. Mục tiêu: - Củng cố đọc, viết lại các dấu thanh, âm ê, v, l, h ( từ bài 5 đến bài 8 ) - Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp, nhanh. II. Đồ dùng: - Chữ mẫu ê, v, l, h, be, ve, lê, hè III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Dạy bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài. HĐ 2: Củng cố lại các bài học vần từ bài5 đến bài 8 - GV gọi HS đọc bài - HS đọc cá nhân, cả lớp nhận xét. - Gv nhận xét, cho điểm . - GV cho cả lớp đọc đồng thanh các bài trên. HĐ 3: Hướng dẫn viết vào vở - GV treo chữ mẫu: ê, v, l, h, ve, bê, lê, hè - HS quan sát và nhận xét về cấu tạo của các chữ trên, về khoảng cách giữa chữ này với chữ kia. - GVcho HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - HS viết bài vào vở - GV chấm một số bài, nhận xét. 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Về nhà luyện đọc và viết thêm. Thể dục: Đội hình đội ngũ - trò chơi vận động I Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng. Yêu cầu HS tập hợp đúng chỗ, nhanh, trật tự hơn giơ trước. - Làm quen với đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu thực hiện động tác theo khẩu lệnh ở mức độ cơ bản. - ôn Chơi trò chơi: “Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu HS biết thêm một số con vật có hại, tham gia vào trò chơi chủ động hơn bài trước. II. Địa điểm, phơng tiện: - Sân bãi, 1 còi, tranh, ảnh một số con vật. III. Các hoạt Động dạy học: 1. Phần mở đầu. - GV tập trung HS thành 3 hàng dọc, sau đó cho quay thành hàng ngang. - GV phổ biến nội dung và yêu cầu bài học. - HS đúng tại chỗ xoay các khớp tay, chân, hông... - Đứng hát và vỗ tay theo nhịp. 2. Phần cơ bản: + Ôn: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc. - GV hô khẩu lệnh cho HS ôn lần 1. - Lần 2, lần 3 lớp trưởng hô, GV giúp đỡ thêm, uốn nắn. Nghỉ giữa tiết: 5 phút. + Học tư thế đứng nghiêm (2, 3 lần). - GV xen kẽ giữa các lần hô “nghiêm”, “thôi”. - HS thực hiện, GV sửa động tác sai. + Học tư thế đứng nghỉ (2, 3 lần). Tương tự động tác nghiêm. + Tập phối hợp (nghiêm, nghỉ, hàng dọc, dóng hàng). - HS thực hiện. GV uốn nắn thêm. - Trò chơi “Diệt các con vật có hại”: GV nêu tên trò chơi, hỏi để HS nhắc lại cách chơi. - HS chơi chính thức. 3. Phần kết thúc. - Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1-2, 1-2,... - Đứng vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học và giao bài về nhà. Thứ Ba, ngày 09 tháng 9 năm 2007. Buổi sáng: Tiếng Việt: Bài 9: o c I.Mục tiêu: Giúp HS: - HS đọc và viết được o, c, bò, cỏ. - Đọc được câu ứng dụng bò bê có bó cỏ - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : vó bè. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra kĩ năng đọc, viết: l, h, lê, hè; câu ứng dụng: ve ve ve, hè về. - HS viết bảng con và đọc l, h, lê, hè. - 1 HS đọc câu ứng dụng. - GV cùng HS nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Các tranh này vẽ gì ? (bò, cỏ) - GV: Trong tiếng bò và cỏ chữ nào đã học? - HS: b. - GV: Hôm nay, chúng ta học các chữ và âm mới còn lại: o c. GV viết lên bảng o c. - HS đọc theo GV : o- bò c-cỏ HĐ 2: Dạy chữ ghi âm. o a. Nhận diện chữ. - GV tô lại chữ o đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ o gồm một nét cong kín. Chữ này giống vật gì ?(giống quả bóng bàn, quả trứng) - HS thảo luận: So sánh l và b. b. Phát âm và đánh vần tiếng. Phát âm - GV phát âm mẫu o. - HS nhìn bảng, phát âm. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. Đánh vần - GV viết lên bảng bò và đọc bò. - HS đọc: bò. - HS ghép tiếng bò. - HS trả lời về vị trí của hai chữ trong bò. - GV hướng dẫn HS đánh vần: bờ-o-bo-huyền-bò. - HS đánh vần theo lần lượt: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân. GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS. c. Hướng dẫn viết chữ. ................................................................... .................................................................... ..................................................................... ..................................................................... + Viết chữ vừa học. - GV viết mẫu lên bảng chữ o.Vừa viết, GV vừa hướng dẫn quy trình. - HS viết trên không trung rồi viết vào bảng con. + Viết tiếng vừa học. - GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: bò. - GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. Nghỉ giữa tiết: 5 phút. c Quy trình tương tự o. ........................................................ ......................................................... ......................................................... ......................................................... Chữ c gồm một nét cong hở- phải. So sánh chữ c với o: + Giống nhau: Nét cong. + Khác nhau: c có nét cong hở, o có nét cong kín. d. Đọc tiếng ứng dụng. - HS đọc tiếng ứng dụng: cá nhân, nhóm, bàn, lớp. - GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS. Tiết 2: HĐ 3: Luyện tập. a. Luyện đọc: Luyện đọc lại các âm ở tiết 1 - HS lần lượt phát âm o bò và âm c cỏ. GV sửa phát âm. - HS đọc các từ, tiếng ứng dụng (theo: nhóm, bàn, cá nhân). Đọc câu ứng dụng - HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng. - GV nêu nhận xét chung và cho HS ... ái có hai con bướm. Bên phải có một con bướm. - GV hỏi: Hai con bướm có nhiều hơn một con bướm không ? - GV thao tác trên bộ đồ dùng để HS so sánh, nhận xét kết quả. - GV cùng HS làm tơng tự với số hình tròn để nhận xét, ghi bảng phép tính: - Hai hình tròn nhiều hơn một hình tròn. - Hướng dẫn HS: Dấu > đọc là: lớn hơn. * Tranh bên phải: - HS quan sát tranh SGK, GV tiến hành tương tự để HS nhận xét 3 > 2. - GV ghi các phép tính: 3 >1, 3 > 2, 4 > 2, 5 >3...HS đọc. - GV nêu câu hỏi: Dấu > và < có gì khác nhau ? - HS nêu sự khác nhau của hai dấu về tên gọi và cách sử dụng. GV chốt: Khi đặt dấu giữa hai số bao giờ đầu nhọn cũng chỉ vào số bé hơn. Nghỉ giữa tiết: 5 phút. HĐ 3: Thực hành. Bài 1: Kĩ năng viết dấu >. -HS viết vào bảng con rồi sau đó viết vào vở bài tập. - GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. Bài 2: Củng cố về quan hệ lớn hơn. - HS theo dõi bài mẫu rồi làm bài. - Lớp đọc nối tiếp kết quả. GV nhận xét. Bài 3: Củng cố viết dấu > vào ô trống.. - HS nêu yêu cầu và làm bài. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 4: Nối số . - HS thi đua nối số nhanh theo từng cặp. - GV nhận xét, tính điểm thi đua. 3. Củng cố, dặn dò: - 2 HS đọc các phép so sánh : 5 > 3, 2 < 4. - GV nhận xét tiết học.. Buổi chiều: Luyện đọc: Ôn tập I.Mục tiêu: Giúp HS: - Kĩ năng đọc, viết các âm và chữ vừa học trong tuần. - Kĩ năng đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ôn III. Các hoạt động dạy học: 1. Dạy bài mới: HĐ 1: Luyện đọc - HS chỉ chữ và đọc âm trong bảng ôn. - HS đọc các tiếng do các chữ ở cột dọc kết hợp với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn. - HS đọc các từ đơn da các tiếng ở cột dọc kết hợp với các dấu thanh ở dòng ngang trong bảng ôn. - HS đọc theo: nhóm, cá nhân. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - GV tổ chức cho HS đọc từ ngữ, câu ứng dụng. 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Luyện Toán: Lớn hơn – dấu > I. Mục tiêu: - So sánh các số từ 1 đến 5. II. Hoạt động dạy học. 1. Dạy bài mới: Bài 1: Đọc, viết dấu > - GV hướng dẫn HS viết bảng con dấu >. - GV nhận xét, uốn nắn. Bài 2: Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm - GV ghi bảng: 2 ... 1 3...2 4...3 5...1 3...2 3...1 5...3 4...1 5...2 4...3 5...4 4...2 5...3 - HS làm vào vở ô li. - 2 HS lên bảng chữa bài và đọc kết quả. Bài 3: Trò chơi “ Thi nối nhanh, nối đúng” - GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 6 em lên chơi tiếp. - GV trình bày bài 5 ( trang 20) vào bảng phụ. - GV nêu luật chơi, cách chơi. HS tiến hành chơi. GV và HS nhận xét công bố nhón thắng cuộc. 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. Thứ Sáu ngày 12 tháng 9 năm 2007 Buổi sáng: Tiếng Việt: Bài 12: i a I.Mục tiêu: Giúp HS: - HS đọc và viết được i, a, bi, cá. - Đọc được câu ứng dụng: bé hà có vở ô li - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : lá cờ. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra kĩ năng đọc, viết: lò cò, vơ cỏ. - HS viết bảng con và đọc. - 1 HS đọc câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ. - GV cùng HS nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Các tranh này vẽ gì ? (bi, cá) - GV: Trong tiếng bi và cá chữ nào đã học? - HS: b, c. - GV: Hôm nay, chúng ta học các chữ và âm mới còn lại: i a. GV viết lên bảng i a. - HS đọc theo GV : i - bi a - cá HĐ 2: Dạy chữ ghi âm. l a. Nhận diện chữ. - GV tô lại chữ i đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ i gồm hai nét: nét xiên phải và nét móc ngược. Phía trên của i có dấu chấm b. Phát âm và đánh vần tiếng. Phát âm - GV phát âm mẫu i. - HS nhìn bảng, phát âm. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. Đánh vần - GV viết lên bảng bi và đọc bi. - HS đọc: bi. - Cho HS ghép tiếng bi (B Đ D). - HS trả lời về vị trí của hai chữ trong bi. - GV hướng dẫn HS đánh vần: bờ-i-bi. - HS đánh vần theo lần lượt: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân. GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS. c. Hướng dẫn viết chữ. ................................................................... .................................................................... ..................................................................... ..................................................................... + Viết chữ vừa học. - GV viết mẫu lên bảng chữ i.Vừa viết, GV vừa hướng dẫn quy trình. - HS viết trên không trung rồi viết vào bảng con. + Viết tiếng vừa học. - GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: bi. - GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. Nghỉ giữa tiết: 5 phút. a Quy trình tương tự i. ........................................................ ......................................................... ......................................................... ......................................................... Chữ a gồm một nét cong hở- phải và một nét móc ngược. So sánh chữ a với i: + Giống nhau: Đều có nét móc ngược. + Khác nhau: a có thêm nét cong. d. Đọc tiếng ứng dụng. - HS đọc tiếng ứng dụng: cá nhân, nhóm, bàn, lớp. - GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS. e. Đọc từ ngữ ứng dụng. - 2 HS đọc từ ngữ ứng dụng. - GV giải thích các từ ngữ này. - GV đọc mẫu. Tiết 2: HĐ 3: Luyện tập. a. Luyện đọc: Luyện đọc lại các âm ở tiết 1 - HS lần lượt phát âm i bi và a cá. GV sửa phát âm. - HS đọc các từ, tiếng ứng dụng (theo: nhóm, bàn, cá nhân). Đọc câu ứng dụng - HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng. - GV nêu nhận xét chung và cho HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, bàn, lớp. - GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS. - GV đọc mẫu câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng.(2 HS) b. Luyện viết: HS tập viết i bi a cá trong vở Tập viết . Nghỉ giữa tiết: 5 phút. c. Luyện nói: - HS đọc bài Luyện nói: lá cờ. - GV nêu câu hỏi gợi ý: + Trong sách có mấy lá cờ ? + Lá cờ Tổ quóc có nền màu gì ? ở giữa lá cờ có gì ? Màu gì ? + Ngoài lá cờ Tổ quốc em còn thấy những loại cờ nào ? + Lá cờ Hội có những màu gì ? + Lá cờ Đội có những màu gì ? 3. Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo. - HS tìm chữ vừa học ( ở lớp, ở nhà,...) - Dặn HS học lại bài. Toán: Luyện tập. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố những khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn; về sử dụng các dấu và các từ “bé hơn”, “lớn hơn” khi so sánh hai số. - Bước đầu giới thiệu quan hệ giữa bé hơn và lớn hơn khi so sánh hai số. II. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra kĩ năng so sánh số lợng về quan hệ lớn hơn.. - Gọi 2 HS sử dụng que tính để so sánh . - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: HĐ 1: Giới thiệubài: - GV giới thiệu mục tiêu tiết học và ghi bảng. HĐ 2: Làm bài tập. Bài 1: Củng cố viét dấu > < vào chỗ chấm. - HS nêu yêu cầu rồi làm bài. 3...4 5...2 4...3 2...5 - 2 HS lên bảng làm. - GV giúp HS nhận xét kết quả từng cột để nhận biết (có hai số khác nhau thì bao giờ cũng có một số nên có hai cách viết khi so sánh hai số đó). Bài 2: Củng cố về quan hệ > ,<. - GV nêu yêu cầu, và hướng dẫn bài mẫu. - HS làm tiếp bài khác rồi chữa bài. - HS tự đánh giá bài và sửa sai theo cặp. Nghỉ giữa tiết: 5 phút. Bài 3: Nối số theo mẫu. Trò chơi: “ Nối số nhanh, đúng” - GV nêu tên và cách chơi, luật chơi. - GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm cử 6 bạn thi tiếp sức nối số nhanh, đúng. Các nhóm thi đua lên nối trong hai phút; nhóm nào nối nhanh và đúng nhóm đó thắng cuộc. Nhóm nào thua phải hát tập thể một bài hát. - HS thực hành chơi. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Thủ công: Xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác (t2). I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác. - Biết xé hai hình trên giấy ô li. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bài xé dán mẫu, hai tờ giấy khác màu (không phải màu vàng). HS: Giấy thủ công, giấy ô li, vở thủ công. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra đồ dùng của HS: - GV kiểm tra và nhận xét. 2. Dạy bài mới: HĐ 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - GV cho HS xem bài xé dán mẫu, HS quan sát và phát hiện xung quanh mình xem đồ nào có dạng hình chữ nhật, hình tam giác. - GV nhấn mạnh thêm. HĐ 2: Hướng dẫn mẫu. a. Vẽ và xé hình chữ nhật. GV thao tác trên tờ giấy màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ một hình chữ nhật có cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 6 ô. - Làm các thao tác xé từng cạnh hình chữ nhật. - Sau khi xé xong lật mặt có màu để HS quan sát hình chữ nhật. - GV nhắc HS lấy giấy nháp có kẻ ô tập đếm ô, vẽ và xé hình chữ nhật. b. Vẽ và xé hình tam giác. GV thao tác trên tờ giấy màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô. - Làm các thao tác xé từng cạnh hình tam giác. - Sau khi xé xong lật mặt có màu để HS quan sát hình tam giác. - GV nhắc HS lấy giấy nháp có kẻ ô tập đếm ô, vẽ và xé hình tam giác. c. Dán hình. - GV dán hình, lu ý cách lấy hồ, dùng ngón tay trỏ di đều, bôi lên các góc... Ướm đặt hình vào các vị trí cho cân đối. - HS quan sát hình đã hoàn thành. HĐ3: Học sinh thực hành. - HS dùng giấy ô li, đếm ô, đánh dấu, vẽ hình chữ nhật. Tập xé hình chữ nhật và hình tam giác. - GV quan sát, giúp đỡ. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm. Về nhà chuẩn bị giấy nháp có kẻ ô, giấy màu, bút chì, hồ dán cho bài học sau. Buổi chiều: Luyện viết: i - a I Mục tiêu: - Củng cố viết lại các âm, chữ : i, a, - Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp, nhanh. II. Đồ dùng: - Chữ mẫu i, a, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Dạy bài mới: HĐ 1: Hướng dẫn viết vào vở - GV treo chữ mẫu: i, a, n, m, d, đ, t, th, bi, cá, nơ, me, dê, đò, tổ, thỏ - HS quan sát và nhận xét về cấu tạo của các chữ trên, về khoảng cách giữa chữ này với chữ kia. - GVcho HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - HS viết bài vào vở - GV chấm một số bài, nhận xét. 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Về nhà luyện viết thêm. Luyện Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - So sánh các số từ 1 đến 5. II. Hoạt động dạy học. 1. Dạy bài mới: Bài 1: Luyện đọc, viết dấu - GV hướng dẫn HS viết bảng con dấu . - GV nhận xét, uốn nắn. Bài 2: Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm - GV ghi bảng: 3 ... 4 5...2 1...3 2...4 4...3 2...5 3...1 4...2 - HS làm vào vở ô li. - 2 HS lên bảng chữa bài và đọc kết quả. Bài 3: Trò chơi “ Thi nối nhanh, nối đúng” - GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 6 em lên chơi tiếp. - GV trình bày bài 5 ( trang 21) vào bảng phụ. - GV nêu luật chơi, cách chơi. HS tiến hành chơi. GV và HS nhận xét công bố nhón thắng cuộc. 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học.
Tài liệu đính kèm: