Đạo đức
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu
Học xong bài này HS biết:
- Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người
- Sử dụng tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển mopoi trường bền vững .
- Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên
II. Tài liệu và phương tiện
- tranh ảnh , băng hình về tài nguyên thiên nhiên : mỏ than, dầu mỏ, rừng,
III. Phương pháp:
IV. Các hoạt động dạy học
TUẦN 30 Thứ hai, ngày tháng năm 2011 Đạo đức BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu Học xong bài này HS biết: - Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người - Sử dụng tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển mopoi trường bền vững . - Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên II. Tài liệu và phương tiện - tranh ảnh , băng hình về tài nguyên thiên nhiên : mỏ than, dầu mỏ, rừng, III. Phương pháp: IV. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin trang 44 SGK + Mục tiêu: GV nêu + Cách tiến hành - GV yêu cầu HS xem tranh ảnh và đọc các thông tin trong bài - các nhóm HS thảo luận theo câu hỏi trong SGK - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận - GV kết luận và gọi HS đọc ghi nhớ * Hoạt động 2: Làm bài tập 1 trong SGK + Mục tiêu : GV nêu + cách tiến hành - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm việc cá nhân - Gọi HS lên trình bày * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ ( BT 3) + Mục tiêu: GV nêu + cách tiến hành - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả - GV và các nhóm khác nhận xét * Hoạt động 4: Tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên của nước ta hoặc của địa phương em - HS tự tìm và trả lời - GV nhận xét 4. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau - HS xem tranh và đọc SGK - các nhóm đọc câu hỏi trong SGK và thảo luận - Đại diện nhóm trả lời - HS đọc ghi nhớ - HS nêu yêu cầu của bài tập - HS tự làm bài - Vài HS trình bày bài làm của mình - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - HS tự tìm và trả lời trước lớp Tập đọc THUẦN PHỤC SƯ TỬ I. Mục tiêu, 1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể hồi hộp, chuyển thành giọng ôn tồn, rành rẽ khi vị giáo sư nói. 2- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 2HS. H: Những chi tiết nào cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái? H: Đọc câu chuyện này em có suy nghĩ GV nhận xét + cho điểm - HS1 đọc đoạn 1+2+3 bài Con gái và trả lời câu hỏi. B.Bài mới 1 .Giới thiệu bài - HS lắng nghe. 2.Luyện đọc - HS đọc toàn bài - GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu tranh. - HS đọc đoạn nối tiếp - GV chia đoạn - HS đọc trong nhóm - Cho HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm bài - 1 hoặc 2 HS nối tiếp nhau đọc hết bài. - HS luyện đọc từ theo hướng dẫn GV. - HS đọc theo nhóm 5, mỗi em đọc một đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài. - 2 HS giải nghĩa từ dựa vào SGK - HS lắng nghe. 3. Tìm hiểu bài H: Ha-li-ma đến gặp giáo sư để làm gì? H: Gì giáo sư ra điều kiện như thế nào? H: Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sư, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc? H: Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử. H: Ha-li-ma đã lấy ba sợi lông bơmd của sư tử như thế nào? H: Vì sau khi gặp ánh mắt Ha-li-ma, con sư tử phải bỏ đi - Vì nàng muốn vị giáo sư cho lời khuyên: làm thế nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước. - Nếu Ha-li-ma lấy được ba sợi lông bờm của một con sư tử sống, giáo sư sẽ nói cho nàng bí quyết. - Vì điều kiện vị giáo sư đưa ra thật khó thực hiện. Đến gần sư tử đã khó, nhổ 3 sợi lông bờm của nó lại càng khó hơn. Thấy người, sử tử sẽ vồ lấy, ăn thịt ngay. - Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn. Tối nào cũng được ăn một món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính. Nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. 4.Đọc diễn cảm - Cho HS đọc diễn cảm toàn bài. - GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc lên và hướng dẫn cho HS. - Cho HS thi đọc. - GV nhận xét + khen những HS đọc hay. - 5 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm 5 đoạn. - HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV. - Một vài HS thi đọc đoạn. - Lớp nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò H: Em hãy cho biết câu chuyện nói lên điều gì? - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị tíêt sau - Câu chuyện khẳng định; Kiên nhẫn, diu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạng của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dới dạng số thập phân - Có ý thức học tốt II. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Gv hướng dẫn Hs tự làm bài rồi chữa các bài tập: Bài 1: - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài - Cho hs học thuộc tên các đơn vị đo diện tích thông dụng: m2; km2; ha và quan hệ giữa ha, km2 với m2 ... Bài 2 : - Cho hs tự làm bài rồi chữa bài. Chú ý củng cố về mối quan hệ của hai đơn vị đo diện tích liền nhau, về cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân như: a/ 1m2 =100dm2 = 10000cm2 = 1000000 mm2 1 ha = 10 000 m2 1km2 = 100 ha = 1 000 000 m2 b/ 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,000001 km2 1m2 = 0,0001 hm2 1ha = 0,01 km2 = 0,0001 ha 4ha = 0,04 km2 Bài 3 : - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. kết quả là: a/ 65 000 m2 = 6,5 ha; 846 000 m2 = 84,6 ha 5 000 m2 = 0,5 ha b/ 6 km2 = 600 ha 9,2 km2 = 920 ha 0,3 km2 = 30 ha 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau Tự làm bài rồi chữa bài Tự làm bài rồi chữa bài - HS tự làm bài rồi chữa bài Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I. Mục tiêu - Giúp HS biết : - Bào thai của thú phát triển trong bnngj mẹ - Nêu được sự giống và khác nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim - Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con , một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập - băng hình về sự sínhản của một số loài thú nếu có III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy mô tả sự phát triển phôi thai của gà trong quả trứn theo hình minh hoạ 2 trang 118 ? Đọc thuộc lòng mục bạn cần biết? ? Em có nhận xét gì về chim non, gà con mới nở? - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung bài : * Hoạt động 1: Chu trình sinh sản của thú. - Yêu cầu thảo luận nhóm ? Quan sát hình minh hoạ 1 ? Nêu nội dung hình 1a? ? nêu nội dung hình 1b? ? Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu? ? Nhìn vào bào thai của thú trong bụng mẹ bạn thấy những bộ phận nào? ? bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ? ? Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì? ? Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của thú và chim? ? Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con của chim và thú ? - GV nhận xét * Hoạt động 2: Số lượng con trong mỗi lần đẻ của thú. - ? Thú sinh sản bằng cách nào? ? Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con? - HĐ nhóm - Phát phiếu - Gọi các nhóm báo cáo - Gọi nhóm tìm được nhiều động vật nhất , đọc cho cả lớp nghe - Yêu cầu hS viết vào vở 3Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn về đọc thuộc mục bạn cần biết - 3 HS lần lượt trả lời - HS thảo luận nhóm - HS quan sát - hình 1 a chụp bào thai của thú con khi trong bụng mẹ - hình 1b thú con mới ra đời - bào thai của thú được nuôi trong bụng mẹ - Thấy hình dạng con thú với đầu, mình, chân, đuôi - Thú con có hình dạng giống như thú mẹ - mẹ nuôi bằng sữa - Sự sinh sản của thú và chim có sự khác nhau Chim đẻ trứng, thú đẻ con... - chim nuôi con bằng thức ăn tự kiếm , thú được nuôi con bằng sữa của mẹ . Tất cả thú và chim khi mới ra đời đều rất yếu , chúng được nuôi dưỡng cho đến khi tự kiếm thức ăn. - Thú sinh sản bằng cách đẻ con - Có loài đẻ 1 con có loài đẻ nhiều con - Đại dịên nhóm trả lời -----------------*----------------- Thứ ba, ngày tháng năm 2011 Thể dục Tiết 59 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” MỤC TIÊU Ôn tâng vàphát cầu cầu bằng mu bàn chân. Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức ”. Yêu cầu nâng cao thành tích. Tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. Tính nhanh nhẹn, khéo léo, tinh thần đồng đội. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN 1. Địa điểm : Sân trường vệ sinh sân tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 2. Phương tiện : Mỗi HS 1 quả cầu; 3 quả bóng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Nội dung và phương pháp lên lớp Định lượng Hình thức tổ chức Phần mở đầu Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc quanh sân tập. Đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu. Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối(cán sự điều khiển). Ôn các động tác, tay, chân, vặn mình, và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Kiểm tra bài cũ: 4 HS tâng cầu bằng đùi. Phần cơ bản a) Môn thể thao tự chọn “Đá cầu” Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: Chia tổ cho HS tự quản tập luyện do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhắc nhở HS. Thi phát cầu bằng mu bàn chân: Tổ chức cho HS thi theo 2 đội. Trong 1 phút, đội nào còn nhiều người phát cầu được thì đội đó thắng. b) Trò chơi “Lò cò tiếp sức” Chia lớp thành 2 đội tương đương nhau, GV nêu tên trò chơi, giải thích luật chơi. Cho HS chơi có thi đua giữa các đội trong khi chơi. 3. Phần kết thúc GV cùng HS hệ thống bài. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát bài Em vẫn nhớ trường xưa. Làm một số động tác hồi tỉnh, thả lỏng GV nhận xét và đánh giá kết quả bài học. Giao bài về nhà: Tập đá cầu. 6 – 10’ 1’ 1vòng 1’ 1’ 2 lần x 8 nhịp 1’ 18 – 22’ 14 – 16’ 10 – 12’ 3 – 4’ 5 – 6’ 3 lần 4 – 6’ 1 – 2’ 1 – 2’ 1’ 1’ ▲ ▲ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ▲ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ Chính tả Nghe - viết: CÔ GÁI TƯƠNG LAI I Mục tiêu, 1- Nghe - viết đúng chính tả bài Cô gái tương lai. 2- Tiếp tục luyện tập viết hoa các tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng, biết một số huân chương của nước ta. II. Đồ dụng dạy - học - Bút dạ + phiếu khổ to. - 3 tờ phiếu viết bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 3 HS. - GV nhận xét + cho điểm. - 3 HS cùng lên bảng để viết, HS còn lại viết vào giấy nháp. B.Bài mới 1.Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2.Viết chính tả - Hướng dẫn chính tả - GV đọc bài chính tả một lượt. H: Bài Cô gái của tương lai nói gì? - Cho HS đọc thầm bài chính tả. - Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: In-tơ-nét, ốt-xtrây-li-a, Nghị viện thanh niên. - HS viết chính tả - GV đọc từng câu ... phiếu kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy. - Hai tờ phiếu khổ to viết những câu, đoạn văn có ô để trống trong Truyện kể về bình minh. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2HS. H: Em hãy tìm các từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới? H: Tìm các từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nữ giới? - HS1 tìm từ ngữ: dũng cảm năng nổ, cao thượng. - HS2 tìm từ ngữ: dịu dàng, khoan dung, cần mẫn B. Bài mới 1Giới thiệu bài mới - HS lắng nghe. Bài 1 - Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc 3 câu văn + đọc bảng tổng kết. - GV dán lên bảng tổng kết và giao việc cho HS: • Trước hết, các em đọc kĩ 3 câu văn a, b,c trong SGK. • Chú ý dấu phẩy trong mỗi câu. • Chọn câu a, b, c viết vào chỗ trống trong cột Ví dụ sao cho đúng với yêu cầu. ở cột Tác dụng của dấu phẩy (chỉ ghi chữ a, b, c, không cần ghi câu văn). - Cho HS làm bài. GV phát 3 tờ phiếu đã ghi bảng tổng kết cho 3 HS. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. - 2HS đọc: HS1 đọc 3 câu văn, HS2 đọc bảng tổng kết. - 3 HS làm vào phiếu, lớp làm vào giấy nháp hoặc dùng bút chì ghi chữ a, b, c vào cột Ví dụ trong SGK. - 3 HS làm BT vào giấy lên bảng lớp. - Lớp nhận xét Tác dụng của dấu phẩy Ví dụ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu Câu b: (Phong trào Ba đảm đang thời kì chống Mĩ cứu nước, phong trào Giỏi việc nước, đảm việc nhà thời kì xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã góp phần động viên hàng triệu phụ nữ cống hiến sức lực và tài năng của mình cho sự nghiệp chung. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ Câu b: (Khi phương Đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng) Ngăn cách các vế câu trong câu ghép Câu c: ( Thế kỉ XX là thế kì giải phóng phụ nữ, còn thế kỉ XXI phải là thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó.) Bài 2 - Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc mẩu chuyện. - Gv giao việc: • Các em đọc thầm lại mẩu chuyện. • Chọn dấu chấm phẩy điền vào ô trống trong mẩu chuyện sao cho đúng. • Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa. - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS. - HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. - 3 HS làm bài vào phiếu. - HS còn lại dùng bút chì đánh dấu vào SGK. - 3 HS làm trên phiếu dán lên bảng lớp. - Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò H: Em hãy nhắc lại tác dụng của dấu phẩy - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy . . --------------------*-------------------- Thứ sáu, ngày tháng năm 2011 Kĩ thuật Tiết 30 LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG MỤC TIÊU HS chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. Biết cách lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng. Rèn tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (1 – 2’) Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 2. Dạy bài mới a/ Giới thiệu bài: Lắp máy bay trực thăng b/ Các hoạt động Hoạt động 1: (4 – 5’) Quan sát, nhận xét mẫu Cho HS quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. GV nêu câu hỏi: Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó. Kết luận Cần 5 bộ phận: thân và đuôi máy bay; sàn ca bin và giá đỡ; ca bin; cánh quạt; càng máy bay. Hoạt động 2: (28 – 30’) Hướng dẫn thao tác kĩ thuật Hướng dẫn chọn các chi tiết GV yêu cầu HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK. Yêu cầu HS xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. Lắp từng bộ phận * Lắp thân và đuôi máy bay (H.2 - SGK) Để lắp được thân và đuôi máy bay, cần chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu? GV hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay trực thăng. GV hướng dẫn HS phân biệt mặt phải, mặt trái của thân và đuôi máy bay. * Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H.3 - SGK) Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi: Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ, em cần phải chọn những chi tiết nào? Gọi HS lên chọn và thực hiện các bước lắp. GV nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh bước lắp. * Lắp ca bin (H.3 - SGK) Gọi HS lên lắp ca bin. Yêu cầu cả lớp quan sát và bổ sung bước lắp của bạn. GV nhận xét, bổ sung để hoàn thiện bước lắp. * Lắp cánh quạt (H.5 - SGK) Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi trong SGK GV nhận xét, hướng dẫn lắp cánh quạt. * Lắp càng máy bay (H.6 - SGK) GV hướng dẫn lắp một càng máy bay. Lưu ý HS mặt phải, mặt trái của càng máy bay. Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi trong SGK Gọi 1 HS lên trả lời câu hỏi và lắp càng thứ hai của máy bay. GV nhận xét, uốn nắn thao tác của HS. Sau đó hướng dẫn thao tác nối hai càng máy bay bằng 2 thanh thẳng 6 lỗ. Lắp ráp máy bay trực thăng (H.1 - SGK) GV hướng dẫn lắp ráp máy bay trực thăng theo từng bước trong SGK. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, sau đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp. Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp theo vị trí quy định. 3. Củng cố – dặn dò: (2 – 3’) Yêu cầu HS nhắc lại các bước lắp xe chở hàng. Dặn HS về xem lại các bước lắp để tiết sau thực hành, mang túi để cất giữ các bộ phận sẽ lắp được ở cuối tiết 2. Nhận xét tiết học. - Các nhóm chuẩn bị đồ dùng học tập của nhóm mình. - HS quan sát mẫu. - 2, 3 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. - HS chọn các chi tiết theo SGK. - HS làm theo hướng dẫn của GV. - 1 HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - HS quan sát. - 2 HS nêu. - 1 HS lắp. Lớp quan sát và nhận xét. - 2 HS lên chọn các chi tiết và lắp. Lớp quan sát, bổ sung. - HS quan sát theo cặp, trả lời câu hỏi. - HS theo dõi các bước lắp. - 2 HS trả lời câu hỏi. Lớp theo dõi. - 1 HS lắp. Cả lớp quan sát, nhận xét. - HS quan sát kĩ để nhớ từng bước lắp. - HS quan sát trình tự tháo rời các bộ phận và các chi tiết. - 1 HS nhắc lại. Lớp nhận xét. Toán PHÉP CỘNG I. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố kỹ năng thực hành về phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán - HS Có ý thức ôn tập tốt II. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Gv hớng dẫn Hs tự làm bài rồi chữa các bài tập: Bài 1: Cho hs tự làm bài rồi chữa bài. Bài 2 : Cho hs tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: ( 689 + 875) + 125 = 689 + ( 875 + 125) = 689 + 1000 = 1689 + = + + = + = 1 + = 1 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 Bài 3 : Cho hs tự làm bài rồi chữa bài. - Lưu ý HS lựa chọn cách hợp lý nhất Bài 4 : - Cho Hs tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn Bài giải: Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được: + = (thể tích bể) = 50% Đáp số: 50% thể tích bể 3. Củng cố – dÆn dß - NhËn xÐt tiÕt häc - Nh¾c hs «n bµi tiÕt 151 - æn ®Þnh trËt tù Tù lµm bµi råi ch÷a bµi Tù lµm bµi råi ch÷a bµi Tù lµm bµi råi ch÷a bµi Tù lµm bµi råi ch÷a bµi Tập làm văn TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết) I Mục tiêu, 1- Dựa trên kiến thức có được về văn tả con vật và kết quả quan sát, HS viết được một đoạn văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ đạt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II. Đồ dùng dạy - học - Giấy kiểm tra hoặc vở. - Tranh vẽ hoặc hình ảnh chụp một số con vật như gợi ý. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học Bài mới 1.Giói thiệu bài mới - HS lắng nghe. 2.Hướng dẫn làm bài - GV viết đề bài lên bảng - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - GV: Các em có thể viết về con vật mà ở tiết trước các em đã viết đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hoạt đọng của con vật đó. Các em cũng có thể viết về một con vật khác. - Cho HS giới thiệu về con vật mình tả. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe. - Một số HS lần lượt giới thiệu. 3. làm bài - GV nhắc nhở HS cách trình bày bài, chú ý chính tả, dùng từ, đặt câu. - - GV thu bài khi hết giờ - HS làm bài 4.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau Lịch sử XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH I Mục tiêu Sau bài học HS biết: - Việc XD nhà máy thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu cách mạng lúc đó - Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là kết quả củ sự lao động sáng tạo, quên mình của cán bộ công nhân 2 nước VN - Liên xô - Nhà máy thuỷ điện HB là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc XDCNXH của nước ta trong 20 năm sau khi đất nước thống nhất II. Đồ dùng dạy- học GV: bản đồ hành chính VN, phiếu bài tập HS: Sưu tầm 1 số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện HB III. Hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ H: Nêu những quyết định trọng dại của kì họp Quốc hội khoá VI? - GV nhận xét đánh giá B. Bài mới 1. giới thiệu bài: 2. Nội dung * Hoạt động 1: yêu cầu cần thiết XD nhà máy thuỷ điện Hoà Bình - GV giao nhiệm vụ H: nhiệm vụ của CM VN sau khi thống nhất đất nước là gì? - HS trả lời - HS thảo luận - Sau khi hoàn thành nhiệm vụ thống nhất đất nước, CM VN có nhiệm vụ XD đất nước tiến lên CNXH H: Nhà máy thuỷ điện HB được XD vào năm nào? ở đâu? Hãy chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện HB trên bản đồ? trong thời gian bao lâu? Ai là người hợp tác với chúng ta XD nhà máy? * Hoạt động 2: Tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm trên công trường XD nhà máy thuỷ điện HB - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Gọi hS trình bày trước lớp H: Trên công trường XD nhà máy công nhân VN và các chuyên gia Lên -xô đã làm việc như thế nào? - GV nhận xét kết quả làm việc của HS - HS quan sát H1 H: Em có nhận xét gì về H1? * Hoạt động 3: đóng góp lớn lao của nhà máy thuỷ điện HB vào sự nghiệp XD đất nước - HĐ cả lớp H: Điện của nhà máy đã góp phần vào sản xuất và đì sống ND như thế nào? 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau - Nhà máy được khởi công chính thức vào ngày 6-11- 1979 tại tỉnh HB và sau 15 năm lao động vfất vả nhà máy được hoàn thành. Chính phủ Liên -xô là người cộng tác giúp đỡ chúng ta xD nhà máy này - ảnh ghi lại niềm vui của những người công nhân xây dựng nhà máy thuỷ điện HB khi vượt mức kế hoạch, đã nói lên sự tận tâm cố gắng hết mức , dốc toàn tâm toàn lực của công nhân xây dựng nhà máy cho ngày hoàn thành công trình. - HS thảo luận - Nhà máy đã cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành thị phục vụ cho đời sống và sản xuất
Tài liệu đính kèm: