Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 30 - Trường Tiểu học Trường Đông A

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 30 - Trường Tiểu học Trường Đông A

I.Mục tiêu:

- Học sinh ôn đọc lại bài một vụ đắm tàu

- Đọc đúng đọc diễn cảm bài văn .

- Hiểu ý nghĩa bài:

Trả lời được các câu hỏi trong SGK

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.

+ HS: SGK, xem trước bài.

III. Các hoạt động dạy và học

1.Bài cũ:

Giáo viên nhận xét, cho điểm.

2.Bài mới : Giới thiệu bài mới:

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 443Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 30 - Trường Tiểu học Trường Đông A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần
30
Thứ hai, ngày 1 tháng 4 năm 2013
TẬP ĐỌC
Tiết 59: ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
- Học sinh ôn đọc lại bài một vụ đắm tàu
- Đọc đúng đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu ý nghĩa bài: 
Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: SGK, xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy và học 
1.Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài mới: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu 2 học sinh đọc toàn bài văn.
Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ khó được chú giải trong SGK. 1, 2 giải nghĩa lại các từ ngữ đó.
Giúp các em học sinh giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu (nếu có).
Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài văn.
Các học sinh khác đọc thầm theo.
Một số học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Một số học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Các học sinh khác đọc thầm theo.
Học sinh chia đoạn.
Học sinh đọc thầm từ ngữ khó đọc, 
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc sống của chúng ta ?
v	Luyện đọc lại ( theo các tiết trước ) .
 v Đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh biết đọc diễn cảm bài văn hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm một số đoạn văn.
-Học sinh đọc diễn cảm.
-Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3: Củng cố: 
HS nhắc ND bài .
Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Tà áo dài Việt Nam
------------------------------------------------------------ 
Khoa học
Tiết 59: SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
I-Mục tiêu:
HS biết thú là động vật đẻ con.
II-Các hoạt động dạy học:
-HĐ1: Chu trình sinh sản của thú
HS thảo luận nhóm 4, quan sát hình minh họa 2 để trả lời các câu hỏi:
+Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu?
+Nhìn bào thai của thú trong bụng mẹ , em nhìn thấy những bộ phận nào?
+Nhận xét hình dạng của thú con, thú mẹ?
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HĐ2: Số lượng con trong mỗi lần đẻ của thú
HS trao đổi nhóm đôi trả lời các câu hỏi: 
+Thú sinh sản bằng cách nào? Mỗi lần đẻ thường có mấy con?
+Quan sát tranh minh họa trang 120-121 và dựa vào hiểu biết của mình để phân loại.
HS trình bày, cả lớp-GV nhận xét.
*Củng cố, dặn dò:
HS đọc mục bạn cần biết. 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú
----------------------------------------------------------- 
Toán
TIẾT 145: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DI V ĐO KHỐI LƯỢNG (TT)
I. MỤC TIÊU: 
- Sau khi học cần nắm lại : Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
- Biết viết số đo độ dài, đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập.
2- HS: Vở, SGK, bảng con, nháp, ôn lại kiến thức cũ 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định
2. KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
-HĐ1:Hướng dẫn HS làm BT
+BT1:Câu a: HS viết các số đo ở BT1a dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là km.
HS làm bài vào vở nháp, 3 HS làm bảng lớp.
Câu b: HS về nhà làm.
+BT2: HS viết các số đo ở câu a dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là kg; ở câu b dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là tấn.
HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng lớp.
+BT3: HS viết số thích hợp vào chỗ chấm.
HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
+BT4: Cho HS về nhà làm.
*Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài, đo khối lượng thông dụng.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập về đo diện tích
------------------------------------------------------------ 
KỂ CHUYỆN
Tiết 30: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC .
Đề bài: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
I. Mục tiêu : 
- Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật .
- Kể rõ ràng, rành mạch về một người phụ nữ anh hùng.
- Giáo dục hs mạnh dạn, tự tin khi nói trước tập thể.
II .Đồ dùng dạy - học
- Một số sách, truyện, bài báo, sách Truyện đọc lớp 5,  viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài.
III .Hoạt động dạy – học 
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi một (hoặc 2 HS) kể một vài đoạn của câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện và bài học các em rút ra.
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới 
- Ghi mục bài lên bảng
HĐ1:Hướng dẫn HS kể chuyện
-Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
GV gạch dưới những từ cần chú ý 
 - Gọi bốn HS đọc lần lượt các gợi ý 1 – 2 – 3 – 4 (Tìm truyện về phụ nữ – Lập dàn ý cho câu chuyện – Dựa vào dàn ý, kể thành lời – trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện). 
-GV nhắc HS : Một số truyện được nêu trong gợi ý là truyện trong SGK (Trưng Trắc, Trưng Nhị, Con gái, Lớp trưởng lớp tôi). Các em nên kể chuyện về những nữ anh hùng hoặc những phụ nữ có tài qua những câu chuyện đã nghe hoặc đọc ngoài nhà trường.
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị trước ở nhà cho tiết học này như thế nào theo lời dặn của cô ; mời một số HS tiếp nối nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể (kết hợp truyện các em mang đến lớp – nếu có). Nói rõ đó là câu chuyện về một nữ anh hùng hay một phụ nữ có tài, người đó là ai. 
-GV nhắc HS : cố gắng kể thật tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm phần sinh động, hấp dẫn.
+ Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cho HS về các mặt : nội dung câu chuyện (HS tìm được truyện ngoài SGK được cộng thêm điểm) – cách kể – khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
3.Củng cố
-Gọi hs kể chuyện hay kể lại cho cả lớp nghe.
- Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện : Được chứng kiến hoặc tham gia .
- GV nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------------ 
Thứ ba, ngày 2 tháng 4 năm 2013
CHÍNH TẢ
Tiết 30 : CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I.Mục tiêu: 
- Nghe – viết đúng chính tả ;viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức 
- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức ( BT2,3 ) 
- Hs có ý thức luyện viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học: SGK.
III.Các hoạt động dạy và học 
1.Bài cũ: 
-1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
Học sinh sửa bài tập 2, 3.
Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK.
Nội dung đoạn văn nói gì?
- Hướng dẫn HS viết từ khó .
Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết.
Giáo viên đọc lại toàn bài.
-	Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lỗi .
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
 Bài 2:
Giáo viên yêu cầu đọc đề.
Giáo viên gợi ý: Những cụm từ in nghiêng trong đoạn văn chưa viết đúng quy tắc chính tả, nhiệm vụ của các em nói rõ những chữ nào cần viết hoa trong mỗi cụm từ đó và giải thích lí do vì sao phải viết hoa.
Bài tập 2: HS đọc đề bài, cho hs ghi lại các tên in nghiêng đó, lớp làm vào vở, lần lượt HS nêu ý kiến.
TL: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng Nhất.
HS đọc lại các tên đã viết đúng.
*Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
-Giáo viên nhận xét, chốt.
 Bài 3:
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem các huân chương trong SGK dựa vào đó làm bài vào vở .
HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi và trình bày miệng kết quả:
a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng 
b) Huân chương Quân công là huân chương cho  trong chiến đấu và xây dựng quân đội.
c) Huân chương Lao động là huân chương cho  trong lao động sản xuất.
Giáo viên nhận xét, chốt.
4Củng cố. GV hệ thống ND toàn bài .
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
Viết chính tả bài sau: Tà áo dài Việt Nam
Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------------ 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 59: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ.
I. Mục tiêu:	
- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1 và 2).. 
- Biết và hiểu được một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT 3)
* Giảm tải BT3
- Xác định được thái độ đúng đắn : không coi thường phụ nữ.
II. Đồ dùng dạy – học: Bảng lớp viết
+ Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới : Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng với mọi hoàn cảnh.
+ Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ : Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người.
III.Hoạt động dạy – học
1.Kiểm tra bài cũ:
- Mời hai HS làm BT2, 3 của tiết LTVC (Ôn tập về dấu câu) (làm miệng) mỗi em 1 bài.
2.Bài mới -Giới thiệu bài:
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1 Gọi HS đọc yêu cầu. 
*Có người cho rằng: những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới là dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnhoạt động ; còn ở phụ nữ, quan trọng nhất là dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người 
a) Em có đồng ý như vậy không?
b) Em thích phẩm chất nào nhất:
- Ở một bạn nam.
- Ở một bạn nữ.
c) Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ mà em vừa chọn.
- Học sinh đọc yêu cầu và làm bài
- Trình bày trước lớp
- Nhận xét bổ sung
Bài tập 2.Mời HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại yêu cầu 
-Gợi ý cho hs tìm những phẩm chất của hai bạn.
+Tình cảm:
+ Phẩm chất của hai nhân vật. 
+ Phẩm chất riêng 
- HS tự làm bài vào vở
- Sửa sai, bổ sung
-Nhận xét chốt lại ý đúng.
3. Củng cố - Dặn dò.
-Nhắc HS có quan niệm đúng về quyền bình đẳng nam nữ ; có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình.
- Chuẩn bị: Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
------------------------------------------------------------ 
TOÁN
Tiết 146: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu:
- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( với các đơn vị đo thông dụng).
-Viết số đo diên tích dưới dạng số thập phân.
- Làm được các BT : 1 ; 2 cột 1 ; 3 cột 1
- HS khá , giỏi làm được các BT còn lại .
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng đơn vị đo diện tích. HS: Bảng con, Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động ( 40 phút ) .
1. Bài cũ: Ôn tập về độ dài và đo độ dài.
Sửa bài 5/ 65 , 4/ 65.
- Nhận xét chung.
2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về đo diện tích.
Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề.
- HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại ... g 123 trao đổi với bạn bên cạnh, trả lời câu hỏi:
+Hươu ăn gì để sống?
+Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?
+Tại sao khi hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy?
HS trình bày, GV chốt lại.
-HĐ3: Trò chơi “Thú săn mồi và con mồi”
GV hướng dẫn cách chơi.
Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
Cả lớp nhận xét, bình chọn đôi bạn đóng vai đạt nhất.
-HĐ 4: Củng cố
HS đọc mục bạn cần biết.
3.Nhận xét, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập
-------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 147: ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I. Mục tiêu:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo m 3 , Đề-xi-mét khối, Xăng-ti-mét khối
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thể tích.
- Làm được các BT : 1 ; 2 cột 1 ; 3cột 1 
- HS khá , giỏi làm được các BT còn lại .
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng đơn vị đo thể tích . HS: Bảng con, Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động
1. Bài cũ: Ôn tập về số đo diện tích.
Sửa bài 3, 4/ 66.
Nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về đo thể tích.
 Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề.
- HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề (hơn (kém) nhau 1000 lần)
Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng và chữa bài
- HS làm vào vở, vài hs lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
 1m3= 1000dm3 
 7,268m3 = 7268dm3
 0,5m3 = 500dm3
 3m3 2dm3 = 3002dm3
 1dm3 = 1000cm3
 4,351dm3 = 4351cm3
 0,2dm3 = 200cm3
 1dm3 9cm3 = 1009cm3
Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở, ba HS lên bảng làm.
a) 6m3 272dm3 = 6,272m3 
 2105dm3 = 2,105m3
 3m3 82dm3 = 3,082m3 
b) 8dm3 439cm3 = 8,439dm3 
 3670cm3 = 3,67dm3
 5dm3 77cm3 = 5,077dm3
GV chấm bài cho học sinh
5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà làm bài 
Chuẩn bị: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích.
Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------------
Thứ năm, ngày 4 tháng 4 năm 2013
Luyện từ và câu
Tiết 60: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy).
I . Mục tiêu :
- Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT 1).
- Điền dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện đã cho (BT 2).
- GDHS : Sử dụng dấu đúng khi viết .
II . Hoạt động dạy học
1 . Bài cũ:
Yêu cầu HS làm bài tập3 tiết LTVC tiết trước.
2 . Bài mới: Gtb: ghi đề bài.
Bài tập 1: Yêu cầu 2 hs đọc to nội dung bài tập.
GV giúp Hs hiểu yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu hs thảo luận N2, nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp
Gọi 1 vài Hs nêu miệng, GV ghi câu có dấu phẩy theo từng tác dụng của nó.
Tác dụng của dấu phẩy
Ví dụ
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu
Câu b)
Ngăn cách trạng ngữ với chủ-vị ngữ
Câu a)
Ngăn cách các vế câu ghép
Câu c)
Bài tập 2:Yêu cầu HS đọc đề bài .
Yêu cầu Hs thảo luận N2 trong vở BT.
Gọi 1 vài Hs điền miệng và giải thích cách chọn dấu câu, GV ghi dấu câu.
1HS đọc to yêu cầu đề bài. Lớp đọc thầm
Thảo luận N2 theo yêu cầu của GV.
Một vài Hs nêu miệng. Lớp nhận xét 
+Sáng hôm ấy, ra vườn. Cậu bé 
Có mộtdậy sớm,  gần cậu bé, khẽ chạm vào vai cậu, hỏi:
Môi cậu bé run run, đau đớn. Cậu nói:
-  mào gà, cũng chưa
Bằng nhẹ nhàng, thầy bảo:
-  của người mẹ, giống như 
Gv nhận xét, chốt lại ý đúng.
Yêu cầu hS đọc lại nội dung bài tập khi đã điền dấu câu.
3 . Củng cố:
Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ : Nam và nữ .
--------------------------------------------------------------- 
Mĩ thuật
Bài 30: Vẽ trang trí: 
TRANG TRÍ ĐẦU BÁO TƯỜNG
I-MỤC TIÊU:
- HS hiểu ý nghĩa của báo tường
- HS biết cách trang trí và tập trang trí đầu báo tường.
*HS khá, giỏi: Trang trí được đầu báo đơn giản, phù hợp với nội dung.
II-THIẾT BỊ DẠY-HỌC:
 GV: - SGK,SGV. Sưu tầm 1 số đầu báo (báo Hoa học trò,Nhi đồng,...)
 - Bài vẽ của HS lớp trước.Hình ngợi ý cách vẽ.
 HS: - Giấy vẽ hoặc vở thực hành,bút chì,tẩy, màu vẽ,...
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
-KT sĩ số HS, dụng cụ học tập.
-Giới thiệu –ghi bài.
HĐ1: Hướng dẫn quan sát,nhận xét:
-Cho HS xem 1số tờ báo và giới thiệu:
+ Các phần của tờ báo?
+ Báo tường thường ra vào dịp nào ,...
-G/t báo tường và khai thác
+ Đầu báo tường thường có yếu tố nào?
+ Gồm có: Tên tờ báo,chủ đề tờ báo tên đơn vị, hình minh hoạ,..
- GV tóm tắt:
HĐ2:Trang trí đầu báo tường:
- GV y/c HS nêu cách trang trí đầu báo
- HS thảo luận- trả lời.
+ Sắp xếp các mảng hình.
+ Phác kiểu chữ , hình minh hoạ.
+ Kẻ chữ và vẽ hình.
+ Vẽ màu.
- GV vẽ minh hoạ bảng và hướng dẫn.
HĐ3:Hướng dẫn HS thực hành:
- GV nêu y/c vẽ bài.
- GV bao quát lớp,nhắc nhở HS sắp xếp bố cục cho cân đối, tên tờ báo chữ to, rõ, nổi bật .
HĐ4: Nhận xét, đánh giá:
- GV chọn 4 đến 5 bài(K,G,Đ,CĐ) để n.xét.
 - GV gọi 2 đến3 HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá bổ sung.
* Dặn dò:
 - Chuẩn bị: Đề tài Ước mơ của em
---------------------------------------------------- 
Toán
Tiết 148 : ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH 
(tiếp theo)
I . Mục tiêu :
Biết :- So sánh các đơn vị đo diện tích và thể tích.
- Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học.
- Làm các BT 1, 2, 3 (a)
- GDHS : - Tính cẩn thận , chính xác khi giải toán .
II . Hoạt động dạy học:
1 . Bài cũ: 
600000m3 = km3 5km3 = hm3
Nhận xét
2 . Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài
2. Hướng dẫn HS ôn tập 
Bài tập 1:Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài trên bảng.
HS tự làm bài và 3HS lên bảng chữa bài, Kết quả:
a) 8m2 5dm2 = 8,05m2; 8m2 5dm2 < 8,5m2
 8m2 5dm2 > 8,005m2
b) 7m3 5dm3 = 7,005m3; 7m3 5dm3 < 7,5m3
 2,94dm3 > 2dm3 94cm3
Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm vào vở, trên bảng và chữa bài
HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
Chiều rộng của thửa ruộng là: 	150 = 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là: 	150 100 = 15000 (m2)
15000m2 gấp 100m2 số lần là: 	15000 : 100 = 150 (lần)
Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60 150 = 9000 (kg)
9000kg = 9tấn .
 ĐS: 9tấn
Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm vào vở, trên bảng và chữa bài
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
Thể tích của bể nước là: 4 3 2,5 = 30 (m3)
Thể tích của phần bể có chứa nước là: 30 80 : 100 = 24 (m3)
a) Số lít nước chứa trong bể là:	24m3 = 24000dm3 = 24000l
b) Diện tích đáy của bể là: 4 3 = 12 (m2)
Chiều cao của mức nước chứa trong bể là: 24 : 12 = 2 (m)
 	ĐS: a) 24000l; b) 2m
3 . Củng cố: 
Gv nhận xét tiết học.
Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị: Ôn tập về đo thời gian
---------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------- 
Thứ sáu, ngày 5 tháng 4 năm 2013
Tập làm văn
Tiết 60: TẢ CON VẬT (kiểm tra viết )
I. Mục tiêu: 
- Hiểu và viết được bài văn tả con vật với đầy đủ bố cục.
- Viết được một bài văn tả con vật bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ , đặt câu đúng .
- Yêu quí con vật và biết bảo vệ chúng.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy kiểm tra hoặc vở. 
Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật
III.Các hoạt động dạy và học
A - Kiểm tra : 
Kiểm tra chuẩn bị của HS
B- Bài mới: 
* Hướng dẫn HS làm bài 
GV viết đề bài lên bảng
GV nhắc: Các em có thể viết về con vật tiết trước các em đã viết đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật đó. Cũng có thể viết về con vật khác.
* HS làm bài 
GV nhắc HS cách trình bày, chú ý chính tả, dùng từ đặt câu
Hết giờ GV thu bài
GV chấm vài bài của học sinh
Nhận xét chung cách làm bài của học sinh
*Củng cố-dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn về chuẩn bị bài sau : Ôn tập về tả cảnh (131)
Liệt kê những bài văn tả cảnh trong HKI
(sách TV tập 1)
-------------------------------------------------------- 
Địa lí
Tiết 30: CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I-Mục tiêu:
-Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, An Độ Dương, Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
-Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ.
-Sử dụng bảng số liệu và bản đồ để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích , độ sâu của mỗi đại dương.
II-Chuẩn bị: 
Bản đồ Tự nhiên thế giới
III-Các hoạt động dạy học:
-HĐ1: Vị trí của các đại dương
HS lên chỉ vị trí của các đại dương trên bản đồ.
HS quan sát hình 1,2 trang 130 thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi:
+ Thái Bình Dương giáp các châu lục và đại dương nào?
+ Đại Tây Dương giáp các châu lục và đại dương nào?
+ An Độ Dương giáp các châu lục và đại dương nào?
+ Bắc Băng Dương giáp các châu lục và đại dương nào?
Đại diện nhóm trình bày,các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận.
-HĐ2: Một số đặc điểm của các đại dương
HS đọc bảng số liệu về các đại dương, trao đổi với bạn bên cạnh trả lời câu hỏi:
+Nêu diện tích, độ sâu trung bình, độ sâu lớn nhất của từng đại dương.
+Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích. Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
HS trình bày, GV chốt lại.
-HĐ3: Củng cố
HS đọc ghi nhớ SGK.
3.Nhận xét, dặn dò:
GV nhận xét tiết học. 
Chuẩn bị: Địa lí địa phương
--------------------------------------------------- 
Toán
Tiết 149: ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
I . Mục tiêu: HS Biết :
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, chuyển đổi các số đo thời gian, viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, xem đồng hồ.
- Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3
- GDHS : Biết quý trọng thời gian .
II . Hoạt động dạy học
1 . Bài cũ:
 H: Kể tên một số đơn vị đo thể tích, diện tích
2 . Bài mới :. Giới thiệu bài : 
Hướng dẫn HS làm bài :
Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp làm vào vở. Gọi hs nêu miệng bài làm
Nhận xét.
Yêu cầu HS nhớ kết quả bài tập này.
Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm vào vở. Tổ chức HS sửa bài trên bảng (cho HS nêu cách đổi)
Vài HS lên bảng làm bài-lớp chữa bài:
2năm 6 tháng = 30tháng
3phút 40 giây = 220 giây
1giờ 5 phút = 65 phút
2 ngày 2 giờ = 50 giờ
b) 	28 tháng = 2năm 4tháng
144 phút = 2 giờ 24 phút
d) 90 giây = 1,5 phút
2phút 45 giây = 2,75 phút
Nhận xét, ghi điểm
Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. Cho HS quan sát đồng hồ và nêu miệng.
Gv quan sát, nhận xét
Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm và chữa bài. Khi Hs nêu có yêu cầu giải thích
Đáp án đúng: B (đã đi: 135km; còn phải đi: 165km)
Nhận xét.
3 . Củng cố :
Yêu cầu Hs đọc lại các đơn vị đo thời gian
Dặn HS làm bài 2c) ở nhà
Chuẩn bị: phép cộng
------------------------------------------------------------ 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 30 MOT COT.doc