I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gạng, sạch sẽ.
- HS khá, giỏi: Biết phận biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Lược, bấm móng tay, gương, tranh minh hoạ.
Tuần 4 Thứ Hai ngày 07 tháng 9 năm 2009 Buổi sáng Đạo đức Gọn gàng, sạch sẽ ( Tiết 2) ( Mức độ tích hợp BVMT: liên hệ) I. Mục tiêu : Giúp HS: - Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gạng, sạch sẽ. - HS khá, giỏi: Biết phận biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy học: - Lược, bấm móng tay, gương, tranh minh hoạ. - Bài hát “Rửa mặt như mèo”. III. hoạt động dạy học: Tiết2: 1. Kiểm tra bài cũ : - GV yêu cầu HS nêu tên bài học tiết trước. - HS liên hệ việc sửa sang quần áo của mình. - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi bảng. Hoạt động 1: Khởi động : HS hát bài hát:” Rửa mặt như mèo”. - GV bắt cái cho HS hát bài “ Rửa mặt như mèo”. Cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo”. - GV nêu câu hỏi: + Bạn mèo trong bài có sạch không ? Vì sao em biết ? + Rửa mặt không sạch như mèo thì có tác hại gì ? Kết luận: Hằng ngày, các em phải ăn ở sạch sẽ để bảo đảm sức khoẻ, mọi người khỏi chê cười. Hoạt động 2: HS tự liên hệ - GV nêu yêu cầu: các em hãy chọn một số em ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng và vài em chưa ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng. - Một số HS trình bày hằng ngày, bản thân mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như thế nào. VD: + Tắm rửa, gội đầu; + Chải đầu tóc; + Cắt móng tay; + Giữ sạch quần áo, giặt giũ; + Giữ sạch giày dép... Kết luận: - Khen những HS biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và đề nghị các bạn vỗ tay hoan hô. - Nhắc nhở những em chưa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. Hoạt động 3: Thảo luận bài tập 3. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp: Quan sát tranh ở bài tập 3 và trả lời các câu hỏi: + ở từng tranh, bạn đang làm gì ? + Các em cần làm như bạn nào trong tranh ? Vì sao ? - HS thảo luận và trả lời trước lớp theo từng tranh. Kết luận: Hằng ngày, các em cần làm như các bạn ở các tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8- chải đầu, mặc quần áo ngay ngắn, cắt móng tay, thắt dây giày, rửa tay cho gọn gàng, sạch sẽ. Hoạt động 4: Đọc ghi nhớ cuối bài. - GV hướng dẫn HS đọc ghi nhớ cuối bài. 3. Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét tiết học và yêu cầu HS thực hiện tốt việc ăn mặc gọn gàng. Thứ Hai ngày 07 tháng 9 năm 2009 Tiếng Việt n m I.Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc được n, m, nơ, me; từ và câu ứng dụng. - Viết được n, m, nơ, me - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Bố mẹ - ba má. - HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua trang minh hoạ ở SGK; viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một. + Biết đọc trơn. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra kĩ năng đọc, viết: i, a, bi, cá. - HS viết bảng con và đọc. 1 HS đọc câu ứng dụng: bé hà có vở ô li - GV cùng HS nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài và ghi bảng. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Các tranh này vẽ gì ? (nơ, me) - GV: Trong tiếng nơ và me chữ nào đã học? - HS: ơ, e. - GV: Hôm nay, chúng ta học các chữ và âm mới còn lại: n m. GV viết lên bảng n m. - HS đọc theo GV : n - nơ m - me Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm n a. Nhận diện chữ: GV tô lại chữ n đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ n gồm hai nét: nét móc xuôi và nét móc hai đầu - So sánh n với các đồ vật, sự vật có trong thực tế.(n giống cái cổng) - HS thảo luận: So sánh l và b. b. Phát âm và đánh vần tiếng. Phát âm: GV phát âm mẫu n. - HS nhìn bảng, phát âm. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. Đánh vần: GV viết lên bảng nơ và đọc nơ. - HS đọc: nơ. - HS trả lời về vị trí của hai chữ trong nơ. - GV hướng dẫn HS ghép tiếng nơ trên bộ đồ dùng. - GV hướng dẫn HS đánh vần: nờ-ơ-nơ. - HS đánh vần theo lần lượt: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân. GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS. c. Hướng dẫn viết chữ. + Viết chữ vừa học: GV viết mẫu lên bảng chữ n.Vừa viết, GV vừa hướng dẫn quy trình. - HS viết trên không trung rồi viết vào bảng con. + Viết tiếng vừa học: GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: nơ. - GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. m (Quy trình tương tự n) - Chữ m gồm: hai nét móc xuôi và một nét móc hai đầu. - So sánh chữ n với m: + Giống nhau: đều có nét móc xuôi và nét móc hai đầu. + Khác nhau: m có nhiều hơn một nét móc xuôi. d. Đọc tiếng ứng dụng: HS đọc tiếng ứng dụng: cá nhân, nhóm, bàn, lớp. - GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS. c. Đọc từ ngữ ứng dụng: HS đọc các từ ngữ ứng dụng. GV giải thích các từ ngữ ứng dụng: ca nô, bó mạ. GV đọc mẫu. Tiết 2 Hoạt động 3: Luyện tập. a. Luyện đọc: Luyện đọc lại các âm ở tiết 1 - HS lần lượt phát âm n nơ và âm m me. GV sửa phát âm cho HS. - HS đọc các từ, tiếng ứng dụng (theo: nhóm, bàn, cá nhân). - Đọc câu ứng dụng + HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng. + GV nêu nhận xét chung và cho HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, bàn, lớp. + GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS. + GV đọc mẫu câu ứng dụng. HS đọc câu ứng dụng. b. Luyện viết: HS tập viết n m nơ me trong vở Tập viết. GV quan sát, giúp đỡ HS. c. Luyện nói: HS đọc bài Luyện nói: bố mẹ ba má - GV nêu câu hỏi gợi ý: + Quê em gọi người sinh ra mình là gì ? + Nhà em có mấy anh em ? Em là con thứ mấy ? + Em hãy kể thêm về bố mẹ của mình và tình cảm của mình đối với bố mẹ cho cả lớp nghe. + Em phải làm gì để bố mẹ vui lòng ? 3. Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo. Dặn HS học lại bài. Thứ Hai ngày 07 tháng 9 năm 2009 Thể dục Đội hình đội ngũ- trò chơi. I Mục tiêu: Giúp HS:- Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng. - Biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ. - Nhận biết được hướng để xoay người về hướng bên phải hoặc bên trái ( có thể còn chậm) - Biết tham gia chơi. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân bãi, 1 còi, tranh, ảnh một số con vật. III. Các hoạt Động dạy học: 1. Phần mở đầu. - GV tập trung HS thành 3 hàng dọc, sau đó cho quay thành hàng ngang. Phổ biến nội dung và yêu cầu bài học. - Đứng hát và vỗ tay theo nhịp. - Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1-2, 1-2,... 2. Phần cơ bản: * ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc, đứng nghiêm, đứng nghỉ. - GV hô khẩu lệnh, cho HS tập hợp và ôn tập, sau đó giải tán, rồi tập hợp. Sau mỗi lần như vậy GV nhận xét, tuyên dương, giải thích thêm. * Quay phải, quay trái: Trước khi cho HS quay phải (trái), GV hỏi HS đâu là bên phải, cho các em giơ tay lên để nhận biết hướng, sau đó cho các em hạ tay xuống, GV hô “Bên phải(trái)...quay !” để các em xoay người theo hướng đó. * ôn tổng hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái: HS tập dưới hình thức tổ. * ôn Trò chơi “Diệt các con vật có hại”: GV tổ chức cho HS chơi và nhận xét. 3. Phần kết thúc. - Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1-2, 1-2,... - Đứng vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. GV nhận xét giờ học. Thứ Hai ngày 07 tháng 9 năm 2009 Buổi chiều Luyện đọc – Luyện viết n, m I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố: - Kĩ năng đọc và viết n, m, nơ, me. Đọc từ, câu ứng dụng. - Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp, nhanh. II. Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu n, m, nơ, me III. Hoạt động dạy học : 1.Giới thỉệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi bảng. Hoạt động 1: Luyện đọc - HS luyện đọc lại các âm, tiếng, câu ứng dụng bài 13. - HS đọc theo: cá nhân, nhóm, lớp. - GV giúp đỡ HS yếu đọc bài. HS giỏi GV khuyến khích đọc trơn. Hoạt động 2: Luyện viết - GV viết và nhắc lại qui trình viết: n, m, nơ, me - HS luyện viết vào vở ô li. Hoạt động 3: Làm bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Nối. - GV hướng dẫn HS nối hình với từ đúng. Cho HS đánh vần các từ đã nối. Bài 2: Điền n hay m ? - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và điền đúng d hay đ. Cho HS đánh vần các từ đã điền. Bài 3: Viết. - HS viết vào vở bài tập. GV theo dõi uốn nắn. 2. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét chung tiết học. Thứ Hai ngày 07 tháng 9 năm 2009 Buổi sáng Luyện Đạo đức Gọn gàng, sạch sẽ ( Tiết 2) ( Mức độ tích hợp BVMT: liên hệ) I. Mục tiêu : Giúp HS: - Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gạng, sạch sẽ. - HS khá, giỏi: Biết phận biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy học: - Lược, bấm móng tay, gương, tranh minh hoạ. - Bài hát “Rửa mặt như mèo”. III. hoạt động dạy học: Tiết2: 1. Dạy bài mới : Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi bảng. Hoạt động 1: HS tự liên hệ - GV nêu yêu cầu: các em hãy chọn một số em ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng và vài em chưa ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng. - Một số HS trình bày hằng ngày, bản thân mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như thế nào. VD: + Tắm rửa, gội đầu; + Chải đầu tóc; + Cắt móng tay; + Giữ sạch quần áo, giặt giũ; + Giữ sạch giày dép... Kết luận: - Khen những HS biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và đề nghị các bạn vỗ tay hoan hô. - Nhắc nhở những em chưa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. Hoạt động 2: Thảo luận bài tập 3. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp: Quan sát tranh ở bài tập 3 và trả lời các câu hỏi: + ở từng tranh, bạn đang làm gì ? + Các em cần làm như bạn nào trong tranh ? Vì sao ? - HS thảo luận và trả lời trước lớp theo từng tranh. Kết luận: Hằng ngày, các em cần làm như các bạn ở các tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8- chải đầu, mặc quần áo ngay ngắn, cắt móng tay, thắt dây giày, rửa tay cho gọn gàng, sạch sẽ. Hoạt động 3: Đọc ghi nhớ cuối bài. - GV hướng dẫn HS đọc ghi nhớ cuối bài. 3. Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét tiết học và yêu cầu HS thực hiện tốt việc ăn mặc gọn gàng. Thứ Ba, ngày 08 tháng 9 năm 2009 Buổi sáng Tiếng Việt d đ I.Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc được d, đ, dê, đò; từ và câu ứng dụng. - Viết được d, đ, dê, đò - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa - HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua trang minh hoạ ở SGK; viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một. + Biết đọc trơn. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra kĩ năng đọc, viết: n, m, nơ, me; câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê. - HS viết bảng con và đọc n, m, nơ, me. 1 HS đọc câu ứng dụng. - GV cùng HS nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài và ghi bảng. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Các tranh này vẽ gì ? (dê, đò) - GV: Trong tiếng dê và đò chữ nào đã học? (ê, o) - GV: Hôm nay, chúng ta học các chữ và âm mới còn lại: d đ. GV viết lên bảng d đ. - HS đọc theo GV : d - dê đ - đò Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm. d a. Nhận diện chữ. - GV tô ... tiêu: Giúp HS: - Đọc được: i, a, n, m, d, đ, t, th; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 12 đến bài 16. - Viết được: i, a, n, m, d, đ, t, th; các từ ngữ ứng dụng từ bài 12 đến bài 16. II. Đồ dùng dạy học: - Tờ phiếu ghi tên bài. III. Hoạt động dạy học : 1.Giới thỉệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi bảng. Hoạt động 1: Luyện đọc - HS chỉ chữ và đọc âm trong bảng ôn. - HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang.(B1) - HS đọc các tiếng từ tiếng ở cột dọc với dấu thanh ở dòng ngang. (B2) - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - GV cho HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng dưới bảng ôn. - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. GV chỉnh sửa phát âm cho HS và giải thích thêm về các từ ngữ. 2. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét chung tiết học. Thứ Năm, ngày 10 tháng 9 năm 2009 Luyện Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu =, để so sánh các số trong phạm vi 5. II. Hoạt động dạy học : 1.Giới thỉệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi bảng. Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1: Rèn kĩ năng viết các số từ 1 đến 5. - HS thực hành viết vào vở ô li. - GV theo dõi, uốn nắn Bài 2: Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm - GV ghi bảng: 2 ...2 3...2 4...3 5...5 3...5 5...4 3...1 5...3 4...1 5...2 4...3 4...2 - HS làm vào vở ô li. 2 HS lên bảng chữa bài và đọc kết quả. Bài 3: Trò chơi “ Thi nối nhanh, nối đúng” - GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 6 em lên chơi tiếp. - GV trình bày bài vào bảng phụ. - GV nêu luật chơi, cách chơi. HS tiến hành chơi. GV và HS nhận xét công bố nhóm thắng cuộc. 2. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét chung tiết học. Thứ Sáu, ngày 11 tháng 9 năm 2009 Buổi sáng Tập viết lễ, cọ, bờ, hổ I.Mục tiêu: Giúp HS: - Viết đúng các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. - HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một. II. Đồ dùng dạy học: - GV : mẫu chữ. - HS : bảng con, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra kĩ năng viết đúng: bờ, hổ, cọ. - HS viết bảng con.GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi bảng. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét. - GV đưa ra các mẫu chữ cho HS quan sát, nhận xét về độ cao, khoảng cách giữa các con chữ. - GV nêu câu hỏi: Chữ l, c, b, h cao mấy li? - HS trả lời, GV chốt ý đúng. Hoạt động 2: Tập viết bảng con. - GV viết mẫu, nêu quy trình viết chữ lễ. - HS theo dõi, viết lần lượt trên bảng con. Lưu ý: các nét trong một chữ phải liền mạch. - Gọi 3, 4 HS lên bảng viết. GV nhận xét. - GV hướng dẫn HS viết cọ, bờ, hổ tương tự quy trình viết chữ lễ. Hoạt động 3: Tập viết vào vở. - HS lấy vở Tập viết. GV hướng dẫn cách trình bày, cự li từng nét. - HS tập viết từng dòng. GV nhắc nhở. - GV chấm, nhận xét một số bài. 3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại các chữ vừa viết. Thứ Sáu, ngày 11 tháng 9 năm 2009 Tập viết mơ, do, ta, thơ. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Viết đúng các chữ: mơ, do. ta, thơ, thợ mỏ kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. - HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một. II. Đồ dùng dạy học: - GV : mẫu chữ. - HS : bảng con, vở Tập viết. III. hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra kĩ năng viết: lễ, cọ, bờ, hổ . - 2 HS lên viết, cả lớp viết bảng con. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi bảng. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét. - GV đưa lần lượt mẫu chữ, yêu cầu HS quan sát và yêu cầu HS nhận xét về độ cao, khoảng cách giữa các con chữ. - GV nêu câu hỏi: Chữ m, d, t, h cao mấy li? - HS trả lời, GV chốt ý đúng. Hoạt động 2: Tập viết bảng con. - GV viết mẫu, nêu quy trình viết chữ mơ. - HS theo dõi, viết lần lượt trên bảng con. Lưu ý: các nét trong một chữ phải liền mạch. - Gọi 3, 4 HS lên bảng viết. GV nhận xét. - GV hướng dẫn HS viết do, ta , thơ tương tự quy trình viết chữ mơ. Hoạt động 3: Tập viết vào vở. - HS lấy vở Tập viết. GV hướng dẫn cách trình bày, cự li từng nét. - HS tập viết từng dòng. GV nhắc nhở về: Cách trình bày, cách cầm bút, tư thế ngồi, khoảng cách từng chữ. - GV chấm, nhận xét một số bài. 3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại chữ, độ cao của chữ thỏ vừa viết. GV nhận xét chung tiết học. Thứ Sáu, ngày 11 tháng 9 năm 2009 Toán số 6 I.Mục tiêu: Giúp HS: Biết 5 thêm 1 được 6, viết được số 6; đọc, đếm được từ 1 đến 6; so sánh các số trong phạm vi 6, biết vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra kĩ năng đọc, đếm các số từ 1 đến 5. - HS viết bảng con từ 1 đến 5 rồi đếm xuôi, đếm ngược. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi bảng. Hoạt động 1: Giới thiệusố 6. Bước 1: Lập số 6. - GV hướng dẫn HS xem tranh và nói: “Có năm em đang chơi, một em khác đang đi tới. Tất cả có mấy em ?”, “Năm em thêm một em là sáu em. Tất cả có sáu em”. Gọi HS nhắc lại: “Có sáu em”. -Yêu cầu HS lấy ra 5 hình tròn, sau đó lấy thêm 1 hình tròn và nói: “Năn hình tròn thêm một hình tròn là sáu hình tròn”. Gọi HS nhắc lại. - GV chỉ vào tranh vẽ, yêu cầu HS nhắc lại: “Có sáu em, sáu chấm tròn”. GV nêu: “Các nhóm này đều có số lượng là sáu”. Bước 2: Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết. - GV nêu: “Số sáu được viết bằng chữ số 6”. - GV giới thiệu chữ số 6 in, chữ số 6 viết. - GV giơ tấm bìa có chữ số 6, HS đọc: “sáu”. Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6. - GV hướng dẫn HS đếm từ 1 đến 6 rồi đọc ngược lại từ 6 đến 1. - GV giúp HS nhận ra số 6 liền sau số 5 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Rèn kĩ năng viết số 6. - HS nêu yêu cầu rồi viết từng dòng. - GV giúp HS viết đúng quy định. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.. - GV nêu yêu cầu, HS làm bài rồi chữa bài. - GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo của số 6. - GV chỉ vào tranh và nói: “6 gồm 5 và 1, gồm 1 và 5”. Bài 3: Rèn kĩ năng nhận biết thứ tự số 6. - GV hướng dẫn HS đếm ô vuông trong từng cột rồi viết số thích hợp vào ô trống. GV giúp HS nhận biết: “Cột có số 6 cho biết có 6 ô vuông”, “Vị trí số 6 cho biết 6 đứng liền sau 5 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6. - Hướng dẫn HS điền số thích hợp vào các ô trống rồi đọc theo thứ tự từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1. - Giúp HS so sánh từng cặp hai số tiếp liền trong các số từ 1 đến 6 để biết1<2 2< 3; 3 < 4; 4 < 5; 5 < 6. Cho HS nhận xét để biết 6 là số lớn hơn tất cả các số 1, 2, 3, 4, 5 và 6 là số lớn nhất trong các số 1, 2, 3, 4, 5. Bài 4: Điền dấu thích hợp vào ô trống. - GV hướng dẫn HS thực hành so sánh các số trong phạm vi 6. - HS làm bài và đổi vở cho bạn để soát lỗi. 3. Củng cố, dặn dò: Cả lớp đọc đồng thanh từ 1 đến 6 và ngược lại. Thứ Sáu, ngày 11 tháng 9 năm 2009 Thủ công Xé, dán hình vuông, hình tròn ( Tiết 1) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách xé, dán hình vuông. - Xé dán được hình vuông. Đường có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng. Với HS khéo tay: - Xé, dán được hình vuông. Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. - Có thể xé được thêm hình vuông có kích thước khác. - Có thể kết hợp vẽ trang trí hình vuông. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bài xé dán mẫu, hai tờ giấy khác màu . HS: Giấy thủ công, giấy ô li, vở thủ công. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra đồ dùng của HS: - GV kiểm tra và nhận xét. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi bảng. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - GV cho HS xem bài xé dán mẫu và giảng giải: muốn xé dán được hình bông hoa, lọ hoa, hình các con vật, hình ngôi nhà, các em cần phải học cách xé, dán các hình cơ bản trước. Các hình cơ bản là các hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật và hình tam giác. - HS quan sát và phát hiện xung quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn. - GV nhấn mạnh thêm. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. Bước 1: Vẽ và xé hình vuôngt. GV thao tác trên tờ giấy màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ một hình vuông có cạnh 8 ô. - Làm các thao tác xé từng cạnh một như xé hình chữ nhật. Sau khi xé xong lật mặt có màu để HS quan sát. - GV nhắc HS lấy giấy nháp có kẻ ô tập đếm ô, vẽ và xé hình vuông. Bước 2: Dán hình. - GV dán hình, lưu ý cách lấy hồ, dùng ngón tay trỏ di đều, bôi lên các góc... Ướm đặt hình vào các vị trí cho cân đối. - HS quan sát hình đã hoàn thành. Hoạt động 3: Học sinh thực hành. - HS tập xé 2 hình vuông. GV quan sát, giúp đỡ. - Xé được hình vuông, HS dán hình vào vở thủ công. GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị giấy nháp có kẻ ô, giấy màu, bút chì, hồ dán cho bài học sau. Thứ Sáu, ngày 11 tháng 9 năm 2009 Buổi chiều Luyện viết tổ cò, lá mạ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Kĩ năng viết tổ cò, lá mạ - Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp, nhanh. II. Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu tổ cò, lá mạ III. Hoạt động dạy học : 1.Giới thỉệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi bảng. Hoạt động 1: Luyện viết - GV viết và nhắc lại qui trình viết. - HS luyện viết vào vở ô li. HS giỏi: 5 dòng HS khá: 4 dòng HS trung bình: 3 dòng HS yếu: 2 dòng 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. Thứ Sáu, ngày 11 tháng 9 năm 2009 Luyện Toán Số 6 I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng đọc, viết và so sánh các số từ 1 đến 6. II. Hoạt động dạy học : 1.Giới thỉệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi bảng. Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1: Rèn kĩ năng viết số 6 - HS thực hành viết vào vở ô li. GV theo dõi, uốn nắn Bài 2: Viết các số từ 1 đến 6 - HS viết vào vở ô li và đọc các số từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1. Bài 3: So sánh - GV ghi bảng: > < = 6 ... 5 6...2 1...2 3...3 6... 4 6...1 2...4 3...5 6... 3 6...6 4...6 5...6 - HS làm bài vào vở ô li. HS đọc kết quả. GV và HS nhận xét. 2. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét chung tiết học. Thứ Sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009 Sinh hoạt lớp – Tuần 4 Kết hợp dạy an toàn giao thông 1. Nhận xét tuần 4 2. HS tuyên dương: 3. Dạy An toàn giao thông - GV giới thiệu với HS về tháng ATGT năm 2009; Tầm quan trọng của việc đảm bảo TT ATGT; - Giới thiệu một số nét về Luật ATGT ( đi đúng phần đường; đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy; không tụ tập đi hàng đôi, hàng ba trên đường; tích cực tham gia tuyên truyền về TT ATGT; ) - Giới thiệu với HS một số biển báo giao thông thường gặp; - HS tham gia thực hành (GV hướng dẫn HS thể hiện các tình huống bằng cách phân vai) - GV đánh giá chung và dặn dò HS; 4. Kế hoạch tuần 5:
Tài liệu đính kèm: