Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 4 năm 2010

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 4 năm 2010

I Nhận xét chung:

1/ Ưu điểm:

a. Nề nếp đi học: -Các lớp đi học đều, đúng giờ không có HS nghỉ học tự do.

-Tỉ lệ chuyên cần đạt: 98-99 %

b. Nề nếp học tập:

- nhìn chung HS đã có ý thức học tập trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài đã có thói quen học và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp

c. Nề nếp khác:

- Thực hiện các nề nếp xếp hàng vào lớp KT tư cách HS về vệ sinh cá nhân, đọc 5 điều bác dạy, truy bài đầu giờ.

-Duy trì tốt bài thể dục giữa giờ, xếp hàng nhanh nhẹn tập đúng động tác.

-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ giữ gìn của công không nghịch và phá hoại của công.

 

doc 29 trang Người đăng huong21 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 4 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Ngày soạn: 12 / 9 / 2010.
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Tiết 1	 Chào cờ
Nhận xét tuần 3
I Nhận xét chung:
1/ Ưu điểm:
a. Nề nếp đi học: -Các lớp đi học đều, đúng giờ không có HS nghỉ học tự do.
-Tỉ lệ chuyên cần đạt: 98-99 %
b. Nề nếp học tập: 
- nhìn chung HS đã có ý thức học tập trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài đã có thói quen học và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp
c. Nề nếp khác:
- Thực hiện các nề nếp xếp hàng vào lớp KT tư cách HS về vệ sinh cá nhân, đọc 5 điều bác dạy, truy bài đầu giờ.
-Duy trì tốt bài thể dục giữa giờ, xếp hàng nhanh nhẹn tập đúng động tác.
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ giữ gìn của công không nghịch và phá hoại của công.
2/ Những tồn tại:
-Vẫn còn lác đác HS nghỉ học không lí do, còn một số bạn HS không học ở nhà.
- còn vài HS gây mất đoàn kết đanh nhau trong lớp và giờ ra chơi.
II Phương hướng tuần 4
-Duy trì nề nếp đi học đầy đủ, chuyên cần đúng giờ không để HS nghỉ học tự do.
-Tích cực học tập ở lớp ở nhà.
- Duy trì tốt các nề nếp thể dục vệ sinh...
III Thi tìm hiểu truyền thống nhà trường và bản sắc văn hoá DT địa phương.
 (GV trực tuần thực hiện)
Tiết 2: Tập đọc
Bài 7: Những con sếu bằng giấy
I. Mục đích, yêu cầu
 - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
 - Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm bài văn
 - Học sinh về hiểu biết thêm tội ác chiến tranh và yêu quý cuộc sống hoà bình 
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh dạy đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới 
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
- Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm: 
- Giới thiệu bài đọc 
 Giới thiệu chủ điểm và bài học
 * Luyện đọc
 - Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ. 
 - Giáo viên kết hợp sửa lỗi cho học sinh và giúp học sinh tìm hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. 
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
 *Tìm hiểu bài
 - Xa - da - cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào? 
 - Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
 - Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa - da- cô?
 - Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
 - Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa - da - cô?
 - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? 
2.3.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 - GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
 -Tồ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
 - Cả lớp và GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò
 - HDHS nêu nội dung bài 
 - GV nhận xét giờ học.
 -Về nhà chuẩn bị bài sau. 
- Gọi một tốp HS đọc phân vai bài Lòng dân.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Học sinh nối tiếp đọc đoạn.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Từ khi Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
- Cô hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp Sếu
- Các bạn trên khắp thế giới đã gấp những con Sếu bằng giấy gửi tới cho Xa- da- cô.
- Khi Xa - da - cô chết các bạn đã góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân
- Chúng tôi căm ghét chiến tranh
- HS nêu.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện 3 tổ lên thi đọc diễn cảm.
- ND bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em
Tiết 3: Toán
$ 16: Ôn tập và bổ sung về giải toán
I. Mục tiêu
 - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần )
 -Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II/ Các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Hướng dẫn ôn tập
* Bài tập 1 :
Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài toán theo cách “tìm tỷ số”.
Chữa bài:
* Bài 2: - GV gợi ý:
- Trước tiên tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng khi có thêm 1 con
- Sau đó tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng bị giảm đi bao nhiêu.
* Bài tập 3:
- Một HS đoc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự tìm hiểu, tóm tắt rồi làm bài tập vào vở.
- Chữa bài tập
* Bài tập 4
( Thưc hiện tương tự bài tập 3)
3. Củng cố – dặn dò: -Bài tập về nhà: BT2 – tr.19.
 - GV nhận xét giờ học.
Tóm tắt
 3000 đồng / 1quyển: quyển 
 1500 đồng/ 1quyển : quyển?
 Bài giải
 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
 3000: 1500= 2( lần)
 Nếu mua vở với giá 1500 một quyển thì mua được số quyển vở là: 
 25 x 2= 50 (quyển)
 Đáp số 50 quyển vở. 
 Đáp số: 200000 đ
 Tóm tắt
 10 người: 35 m
 30 người:m?
 Bài giải
 30 người gấp 10 người lần là :
 30: 10 = 3 (lần)
 30 người cùng đào trong 1ngày được số mét mương là:
 35x 3 =105 (m)
 Đáp số: 105 m
 Tóm tắt 
 Mỗi bao 50kg : 300 bao 
 Mỗi bao 75 kg:? Bao?
 Bài giải
 Xe tải có thể chở được số ki- lô-gam gạo là:
 50x 300= 15000(kg) 
 Xe tải có thể chở được số bao gạo 75kg là:
 15000: 75 = 200 (bao)
 Đáp số: 200 bao gạo.
Tiết4 Đạo đức
 Bài 2: Có trách nhiệm với việc làm của mình.(t2)
 (GV chuyên Lê Xuân dạy)
Tiết 5 : Chính tả (Nghe- viết).
Bài 4 : Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ
I. Mục đích yêu cầu:
 - Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
 - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê(BT2,BT3)
 - Học sinh có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp đúng chính tả 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần để GV kiểm tra bài cũ và hướng dẫn HS làm BT 2.
III. Các hoạt động dạy- học
	1-Kiểm tra bài cũ 
-HS viết vần của các tiếng chúng- tôi- mong- thế- giới- này- mãi- mãi-hoà- bình vào mô hình cấu tạo vần; sau đó nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng.
	2- Dạy bài mới.
	2.1. Giới thiệu bài.
 2.2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết.
-GV đọc bài.
-Phrăng Đơ Bô- en là một người lính như thế nào?
- Tại sao ông lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta.
-GV đọc những từ khó: Phrăng Đơ Bô-en, chiến tranh, phục kích, khuất phục.
- Nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc lại toàn bài.
- GV chấm bài tổ hai.
- GV nhận xét chung. 
- HS theo dõi SGK.
-Ông là người lính biết chiến đấu về chính nghĩa.
 Ông chạy sang hàng ngũ quân đội Việt Nam là vì Ông nhận thấy tính chất phi nghĩa của cuộc chiến.
-HS viết vào bảng con.
-HS viết vào vở.
-HS tự soát lỗi.
-Hai tổ còn lại đổi vở cho nhau soát lỗi.
	2.3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
*Bài tập 2:
- Cho HS đọc bài tập.
- Mời 2 HS lên bảng làm bài trên phiếu.
-Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa 2 tiếng “nghĩa, chiến”.
*Bài tập 3:
-GV hướng dẫn HS thực hiện theo quy trình đã hướng dẫn.
-Quy tắc:
+ Trong tiếng nghĩa( không có âm cuối):đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.
-Trong tiếng chiến( có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi.
- HS làm bài vào vở 
+ Giống nhau: hai tiêng đều có âm chính gồm 2 chữ cái( GV nói: Đó là các nguyên âm đôi).
+ Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có .
	3-Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Dặn học sinh học bài cũ chuẩn bị bài mới
 Ngày soạn: 13 / 9 / 2010.
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 
Tiết 1: Kể chuyện.
$4: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
I/ Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:HS kể lại được câu chuyện : “Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai”;kết hợp với điệu bộ, nét mặt , cử chỉ một cách tự nhiên.
2. Hiểu được ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi hành động dũng cảm của những ngươi Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam .
3. Biết trao đổi ý kiến với bạn về ý nghĩa câu truyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Các hình ảnh minh hoạ phim trong SGK.
-Bảng phụ ghi ngày tháng năm sảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ và tên những người Mĩ trong câu truyện .
III/ Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ : 1HS kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương , đất nước của một người mà em biết.
2. Dạy bài mới:
2.1 Giới thiệu truyện phim :
-GV giới thiệu vài nét khái quát về bộ phim.
-GV hướng dẫn HS quan sát các tấm ảnh.
-1 HS đọc trước lớp phần lời ghi dưới mỗi tấm ảnh.
2.2, GV kể chuyện:
-GV kể lần một kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng tên riêng kèm chức vụ, công việc của những lính Mĩ
-GV kể lần 2 kết hợp với giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ phim trong SGK
- HS vừa nghe kể vừa nhìn các hình ảnh trong SGK.
2.3 Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện :
a, Kể theo nhóm :
b, Thi kể truyện trước lớp:
*Truyện giúp em hiểu điều gì ?
*Em suy nghĩ gì về chiến tranh ?
*Hành động của những người lính Mĩ có lương tâm giúp em hiểu điều gì?
-HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm .
-Một em kể toàn chuyện .
-Cả nhóm trao đổi cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
 3. Củng cố dặn dò:
-Một HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện .
-GV nhận xét tiết học. Dặn HS về kể lại câu chuyện trên cho người thân ghe.Chuẩn bị 
Tiết 2: Luyện từ và câu.
 $7: Từ trái nghĩa.
I/ Mục đích yêu cầu.
Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.
Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt phân biệt những từ trái nghĩa.
III/ Đồ dùng dạy – học:
	-VBT Tiếng Việt, tập 1.
	-Bảng lớp viết nội dung bài tập 1,2,3 – phần luyện tập.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
 2.1. Giới thiệu bài:
 2.2. Phần nhận xét:
*Bài tập1:
-Một HS đọc trước lớp yêu cầu BT.
-GVmời 1 HS đọc những từ in đậm có trong đoạn văn: chính nghĩa, phi nghĩa.
-GV cho HS giải nghĩa hai từ trên.
-“phi nghĩa,chính nghĩa” là hai từ có nghĩa như thế nào với nhau?
*Bài tập 2:
-Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cho HS thảo luận theo nhóm 2.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 *Bài tập 3: (Qui trình tương tự BT2 ; GV cho HS thảo luận nhóm 4).
-Phi nghĩa: Trái với đạo lý. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ.
-Chính nghĩa:Đúng với đạo lý.chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bất công
-Là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
-Cáctừ trái nghĩa:
 sống / chết ; vinh / nhục
-Lời giải: Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra 2 vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam- thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
	2.3. Phần ghi nhớ: HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
	2.4. Luyện tập:
*Bài tập 1: -Cho một HS đọc yêu cầu.
-GV mời 4 H ... g hạ thấp
- Chỉ được một số vị trí con sông: Sông Hồng, TháI Bình, Tiền, Hởu, Đồng Nai, mã, Cả trên bản đồ, lược đồ.
- HS khá- giỏi: Giải thích được vì sao sông ở miền trung ngắn và đốc. Biết được ảnh hưởng của việc nước sông lên xuống theo mùa.
III Các hoạt động dạy- học.
1 Kiểm tra bài cũ. 
 -Nêu sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam?
 2- Bài mới.
2.1 Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
* Hoạt động 1. (Làm việc theo cặp)
- Nước ta nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết?
- Kể tên và chỉ trên hình một vị trí một số sông ở VN.
- Nhận xét về số sông ngòi ở Miền Trung?
-Miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào?
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
*Kết luận: Mạng lưới sông ngòi của nước ta dày đặc và phân bố rộng rãi khắp trên cả nước.
2.2.Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
*Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm 6)
Câu hỏi thảo luận:
-Mùa mưa và mùa khô sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? Có những ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-Màu nước của con sông ở địa phương em vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao?
2.3. Vai trò của sông ngòi:
*Hoạt động 3: ( Làm việc cả lớp )
-Nêu vai trò của sông ngòi? 
-GV mời HS lên bảng chỉ bản đồ địa lý tự nhiên VN về vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông lớn bồi đắp lên chúng.
-GV kết luận 
-HS thảo luận nhóm 2
-HS trả lời các câu hỏi trước lớp.
-Sông ở miền Trung thường nhỏ, ngắn, dốc.
-Miền Bắc có các sông lớn: Sông Hồng, Sông Đà, SôngThái Bình.
-Miền Nam có các sông lớn: Sông Tiền, Sông Hâụ, Sông Đồng Nai.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.
-HS khác bổ sung.
+Bồi đắp nên nhiều đòng bằng.
+Cung cấp nước cho đồng ruộng và sinh hoạt.
+Là nguồn điện và là đường giao thông.
+Cung cấp nhiều tôm cá.
	3.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét giờ học
Buổi chiều-Tiết :1 Toán 
 Luyện tập về giảI toán
I. Mục Tiêu
 - Củng cố cho học sinh giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị"hoặc "Tìm tỉ số".
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2-Hướng dẫn HS Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- GV nêu bài toán.
 - Cho HS tóm tắt.
 - GV hướng dẫn HS tìm ra cách giải theo cách 1 “Rút về đơn vị”
 + Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần số người là bao nhiêu?
 + Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là bao nhiêu?
 - Cho HS tự trình bày bài giải.
 - GV: (*) là bước rút về đơn vị.
 - GV hướng dẫn HS để tìm ra cách giải theo cách 2 “Tìm tỉ số”:
 + Thời gian để đắp xong nền nhà tăng lên thì số người cần có sẽ tăng lên hay giảm đi? 
 + Như vậy số người giảm đi mấy lần? Muốn đắp nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là bao nhêu? 
 - GV: (**) là bước tìm tỉ số. 
*Bài tập 2:
 - Cho 1 HS đọc yêu cầu.
 - Cho HS tóm tắt bài toán, tìm ra cách giải và giải vào vở.
 - Chữa bài. 
Tóm tắt:
2 ngày: 16 người
4 ngày: người?
Bài giải:
*Cách 1:
Muốn đắp xong trong 1 ngày cần số người là:
 16 x 2 = 32 ( người ) (*)
Muốn đắp xong trong 4 ngày cần số người là:
 32 : 4 = 8 ( người )
 Đáp số: 8 người.
*Cách 2:
 4 ngày gấp 2 ngày số lần là:
 4 : 2 = 2 ( lần ) (**)
Muốn đắp xong trong 4 ngày cần số người là:
 16 : 2 = 8 ( người )
 Đáp số: 8 người.
- 1HS làm b/l,lớp làm b/c 
 Tóm tắt:
 9 ngày: 10 người
 5 ngày:  người?
 Bài giải:
 Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần: 10 x 9 = 90 (người )
 Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần: 90 : 5 = 18 (ngày)
 Đáp số : 18ngày
Tiết 2:	Kĩ tuật
 $4 Thêu dấu nhân
 (GV chuyên Hà Thanh Tùng dạy)
Tiết 3: Tập làm văn
 Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích yêu cầu
 - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần :mở bài ,thân bài ,kết bài;biết lựa chọn được những nết nổi bật để tả ngôi trường.
 - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh ,sắp xếp các chi tiết hợp lí
 - Mở rộng khả năng tư duy lô gíc cho HS.. 
II. Đồ dùng dạy- học 
 -Những ghi chép HS đã có, khi quan sát cảnh trường học.
 -Bút dạ, 2- 3 tờ giấy khổ to( cho 2-3 HS trình bày dàn ý bài văn trên bảng lớp).
III .Hướng dẫn HS ôn tập.
Bài tầp:
-Quan sát trường em và lập thành dàn ý
Mở bài.
 Thân bài.
Kết bài
Giới thiệu bao quát:
-Trường nằm trên môt khoảng đất rộng.
- Ngôi trường nổi bật với mái ngói đỏ, tường vôi trắng, những hàng cây xanh bao quanh.
-Tả từng phần của cảnh trường:
-Sân trường:
 + Sân xi măng rộng; trên sân trường là một số cây xoài; phượng toả bóng mát.
 + Hoạt động vào giờ chào cờ, giờ chơi. 
- Lớp học:
 +mấy dãy nhà mới xây.
 + Các lớp học thoáng mát, có quạt trần, đèn điện,tranh ảnh - khẩu hiệu 
- Vườn trường, cánh đồng.
 + Cây trong vườn.
 + Hoạt động chăm sóc vườn trường.
- Trường học của em mỗi ngày đẹp hơn nhờ sự quan tâm của các thầy cô và chính quyền địa phương.
-Em rất yêu quý và tự hào về trường em.
*Bài 2: 
-GV lưu ý học sinh : Nên chọn viết một phần thân bài .
-Một vài HS nói trước sẽ viết đoạn nào.
-HS viết bài.
- HS trình bày – nhận xét bổ sung 
3.Củng cố dặn dò
 - Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
 Ngày soạn: 15 / 9 / 2010.
 Ngày dạy: Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 
Tiết 1: Tập làm văn
$8 : Tả cảnh (Kiểm tra viết)
I/ Mục đích yêu cầu:
 - Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần Mở bài , thân bài ,kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
 - Diễn đạt thành câu ;bước đàu biết dùng từ ngữ ,hình ảnh gợi tả trong bài văn. 
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Giấy kiểm tra.
 - Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh.
III/ Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ giờ học 
Ra đề:
 Em hãy tả cảnh một buổi sáng( hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây( hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy).
 Mời HS đọc đề bài 
HDHS phân tích đề 
+ Thể loại : Miêu tả
+ Đối tượng : tả cảnh 
+ Trọng tâm cần tả : Tả buổi sáng trong vườn cây ...
- Yêu cầu HS viết bài 
HS đọc đề 
- HS thực hiện theo HD của GV
HS viết bài 
Thu bài 
Củng cố dặn dò.
Dặn đọc trước nội dung tiết tập làm văn tuần 5, nhớ lại những điểm số em có trong tháng để làm tốt bài tập thống kê
Tiết 2: Mĩ thuật 
 Bài4: VTM Khối hộp và khối cầu
	 (GV chuyên Hà Thanh Tùng dạy)
Tiết 3: Toán
$20: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
 - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách "Rút về đơn vị"hoặc "tìm tỉ số".
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận,chính xác. 
II/ Các hoạt động dạy – học:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
*Bài 1:
-Mời 1HS nêu yêu cầu.
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng nào?
-Muốn tìm được số HS nữ, HS nam ta phải làm gì?
-Cho HS giải vào vở rồi chữa bài.
*Bài 2:
 (Qui trình thực hiện tương tự bài 1).
*Bài 3:
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Cho HS tự lựa chọn phương pháp giải và giải bài toán.
- Chữa bài:
* Bài 4; GV thảo luận với HS để có thể giải bài toán theo 2 hướng.
- Cách 1 : Đ ưa về bài toán liên quan đến tỷ lệ và giải bằng cách “rút về đơn vị”
-Cách 2: GV gợi ý :
+ Muốn hoàn thành trong 1 ngày thĩ xưởng phải đóng số bộ bàn ghế là:
+ Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ bàn ghế thì thời gian phải làm xong 360 bộ bàn ghế là bao nhiêu ngày?
- HS nêu:
+ Tìm số HS nam và số HS nữ
+ Tìm 2số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
+ Tìm số phần bằng nhau.
+ Tìm số HS nữ, số HS nam.
 Đáp số: 8 HS nam 
 20 HS nữ.
- HS biêt đây là dang bài : Tìm 2 số khi biêt hiệu và tỉ số của 2số đó.
 Đáp số: 90 m 
 Tóm tắt: 
 100km: 12L xăng
 50km:L xăng?
 Bài giải:
 1000km gấp 50km số lần là:
 100: 50= 2( lần).
 Ô tô đi 50km tiêu thụ số lít xăng là 
 12: 2= 6 ( L)
 Đáp số 6 L xăng
 Bài giải:
 -Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 1 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là: 
 30 x 12= 360 (ngày)
 - Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 18 bộ bàn ghế thì hoàn thành kế hoạch trong thời gian là
 360: 18= 20 (ngày)
 Đáp số: 20 ngày.
Củng cố dặn dò: 
GV nhận xét chung giờ học.
BT về nhà: Bài 4 cách 2.
Tiết 4: Khoa học
Bài 8: Vệ sinh ở tuổi dậy thì
I. Mục đích yêu cầu:
Sau bài học HS có khả năng:
 1-Nêu những việc nên làm để giữ VS cơ thể ở tuổi dậy thì.
 2-Xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
II. Các hoạt động dạy – học
Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của tuổi dậy thì
Nhận xét đánh giá 
Bài mới:
Hoạt động 1: Động não
*Mục tiêu:
*Cách tiến hành:
-Tuổi dậy thì, chúnh ta cần làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn trứng cá?
-GV ghi lại những ý kiến của HS.
-GV yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc làm trên.
-GV kết luận: (SGV-41)
-HS trả lời
-HS nêu những tác dung của từng việc làm vệ sinh.
HĐ2: Làm việc với phiếu học tập.
-GV chia lớp thành 2 nhóm nam và nữ:
+Nam nhận phiếu “VS cơ quan sinh dục nam”
+Nữ nhận phiếu “VS cơ quan sinh dục nữ”
( Nội dung phiếu như SGV-41,42)
-Chữa bài tập theo nhóm nam,nữ riêng.
HĐ 3: Quan sát tranh và thảo luận.
 *Mục tiêu: ( mục I.2)
 *Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm:
+Chỉ và nói ND từng hình.
+Chung ta nên làm gì và không nên làm gì để BV sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?
-GVkết luận: (SGV-44)
-HS thảo luận nhóm
-Đai diên các nhóm trình bày
HĐ 4: Trò chơi Tập làm diễn giả.
*Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học.
*Cách tiến hành:
-GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
HS trình bày .
GV khen ngợi các HS đã trình bày rồi hỏi HS khác: Các em đã rút ra được điều gì qua phần trình bày của các bạn? 
3.Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học.
Tiết 5 Sinh hoạt lớp 
: Kiểm điểm các hoạt động trong tuần
I.Nhận xét chung : 
- Đi học chuyên cần : Các em đi học đúng giờ , đi học đều, không còn có hs nghỉ học kéo dài.
- Học tập đã có ý thức phát biểu xây dựng bài , chú ý nghe giảng, Đã có ý thức học bài ở nhà . song một số em còn mất trật tự chưa chú ý nghe giảng , còn làm việc riêng .
- Nề nếp : Thực hiện nghiêm túc các nề nếp ra vào lớp , Nề nếp vệ sinh đầu giờ , nề nếp truy bài , thể dục giữa giờ 
- Đạo đức : Nhìn chung các em đều ngoan , lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè , không nói tục .
- Các hoạt động khác : Thực hiện đầy đủ , nghiêm túc . 
 II. Tuyên dương – Phê bình 
 * Tuyên dương :.
 * Phê bình : - Phê bình cả lớp không làm bai tập
 - Nghị, Cầu, (ý thức học tập kém.)
III. Phương hướng tuần sau 
- Duy trì tốt nề nếp đi học chuyên cần .
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài
- Duy trì tốt các hoạt động như vệ sinh, thể dục ....
IV. Thi tìm hiểu các phong tục tập quán dân tộc địa phương.
-GV đưa ra các câu hỏi gợi ý HS :

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 5 T 4.doc