Giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy số 28

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy số 28

TẬP ĐỌC

TRANH LÀNG HỒ.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ ngữ,câu, đoạn, bài.

2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục, tự hào, trân trọng những nghệ sĩ dân gian.

3. Thái độ: - Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.

+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.

 

doc 14 trang Người đăng hang30 Lượt xem 636Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy số 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
THỨ HAI NGÀY THÁNG NĂM 2011
Tiết 1: CHÀO CỜ
(GV trực tuần soạn giảng)
.	
Tiết 2:	 TẬP ĐỌC
TRANH LÀNG HỒ. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ ngữ,câu, đoạn, bài.
2. Kĩ năng: 	- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục, tự hào, trân trọng những nghệ sĩ dân gian.
3. Thái độ:	- Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
1 ’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn.
Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài mới: 
Tranh làng Hồ.
b.Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Học sinh đọc từ ngữ chú giải.
Giáo viên chia đoạn để luyện đọc.
Đoạn 1: Từ đầu vui tươi.
Đoạn 2: Yêu mến mái mẹ.
Đoạn 3: Còn lại.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
c.Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.
Học sinh trao đổi tìm nội dung bài.
d.Rèn đọc diễn cảm. 
Hướng dẫn đọc diễn cảm.
Thi đua 2 dãy.
Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
v	Yêu cầu học sinh kể tên 1 số làng nghề truyền thống.
4. Củng cố - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Đất nước”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
Học sinh khá giỏi đọc, cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi.
Học sinh luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
Học sinh phát âm từ ngữ khó.
Học sinh đọc từng đaọn.trả lời.
Các nhóm tìm nội dung bài.
Học sinh luyện đọc diễn cảm.
Học sinh thi đua đọc diễn cãm.
Học sinh nêu tên làng nghề: bánh tráng Phú Hoà Đông, gốm Bát Tràng, nhiếp ảnh Lai Xá.
	.
Tiết 3:	 TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 	- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian. BT1, BT2.
II. Chuẩn bị:
+ GV:SGV, SGK
+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài mới: 
	Luyện tập chung.
b.Thực hành.
 Bài 1:
GV hướng dẫn để HS nhận ra : Thực chất bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy.
 Bài 2:
Giáo viên hướng dẫn HS tính vận tốc với đơn vị đo là m/phút.
	Bài 3:
GV cho HS đổi đơn vị :
 15,75km = 15 750m; 
 1 giờ 45 phút = 105 phút.
	Bài 4:
GV cho HS đổi đơn vị đo :
 72 km/giờ = 72 000 m/giờ.
v Gọi HS nêu lại công thức tính.
4. Củng cố - dặn dò: 
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Lần lượt sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Lần lượt nêu công thức.
Học sinh đọc đề – nêu yêu cầu bài
 toán.
HS làm vào vở
HS nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Giải – sửa bài đổi tập.
Học sinh sửa bài nhận xét đúng sai.
HS nêu yêu cầu của bài toán.
HS làm vào vở
HS nêu yêu cầu bài toán.
HS làm vào vở
HS nhận xét
HS nêu.
Tiết 4:	 KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
	- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
 2. Kĩ năng: 	- Có kĩ năng nhận biết sự sing sản của một số loài động vật.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 104, 105.
HSø: - Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và những động vật đẻ 
 con.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
30’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Cây con có thể mọc lên từ những bộ phận nào của cây mẹ.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài mới: Sự sinh sản của động vật”.
b. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thảo luận.
Đa số động vật được chia làm mấy giống? 
Đó là những giống nào?
Tinh trùng và trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào?
Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
Nêu kết quả của sự thụ tinh, Hợp tử phát triển thành gì?
® Giáo viên kết luận:
Hai giống: đực, cái, cơ quan sinh dục đực (sinh ra tinh trùng).
Cơ quan sinh dục cái (sinh ra trứng).
Tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là thụ tinh.
Hợp tử phân chia phát triển thành cơ thể mới, mang đặc tính của bố và mẹ.
v Hoạt động 2: Quan sát.
Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc.
Các con vật được đẻ ra thành con: voi, mèo, chó, ngựa vằn.
® Giáo viên kết luân:
Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau, có loài đẻ trứng, có loài đẻ con.
v Hoạt động 3: Trò chơi “thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con” : Củng cố.
Chia lớp ra thành 4 nhóm.
4. Củng cố - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của côn trùng”.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời.
Học sinh đọc mục Bạn cần biết trang 104 SGK.
2 giống đực, cái.
Cơ quan sinh dục.
Sự thụ tinh.
Cơ thể mới.
Hai học sinh quan sát hình trang 104 SGK, chỉ, nói con nào được nở ra từ trứng, con nào được đẻ thành con.
Học sinh trinh bày.
Nhóm viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm đó thắng cuộc.
THỨ BA NGÀY THÁNG 1 NĂM 2011
Tiết 1:	CHÍNH TẢ
Tiết 2:	 TỐN
 LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
 - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
 - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một đơn vị đo thời gian. BT1, BT2
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGV, SGK
+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên chốt – cho điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài mới: 
	Luyện tập chung.
b. Thực hành.
 Bài 1:
GV : Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ hai chiều ngược nhau.
GV cho HS làm tương tự như phần a Mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki–lô –mét ?
Sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau ?
 Bài 2:
GV nhận xét.
	Bài 3:
GV lưu ý HS phải đổi đơn vị đo quãng đường 
theo mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo m/phút.
 Bài 4:
GV chấm bài của HS.
v Gọi HS nhắc lại nội dung kiến thức vừa học
4. Củng cố - dặn dò: 
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
Hát 
 HS lần lượt sửa Lần lượt nêu tên công thức áp dụng.
Học sinh đọc 
Bài tập 1a). HS tìm hiểu có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán.
 HS làm bài
 HS nhận xét
 HS thực hiện
HS đọc đề, nêu yêu cầu bài toán
HS nêu cách làm, HS tự làm bài vào vở.
HS nhận xét
HS đọc bài toán, nêu nhận xét về đơn vị đo quãng đường
HS làm bài
HS nêu yêu cầu và cách làm bài toán
HS làm bài vào vở
HS đọc bài giải
HS nhắc lại
 ..
Tiết3	 THỂ DỤC
 (GV chuyên soạn giảng)
 ..
Tiết 4: ÂM NHẠC
 (GV chuyên soạn giảng)
THỨ TƯ NGÀY THÁNG 1 NĂM 2011
Tiết 1:	 TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
 - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. BT1, BT2.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	SGK
+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
25’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài mới: 
	Luyện tập chung.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thực hành.
 Bài 1:
Có mấy chuyển động đồng thời, chuyển động cùng chiều hay ngược chiều ?
Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao nhiêu ki- lô –mét ?
Sau mỗi giờ xe máy đền gần xe đạp bao nhiêuki- lô mét ?
b) GV cho HS làm tương tự như phần a.
	Bài 2:
GV nhận xét.
	Bài 3:
GV nhận xét
4. Củng cố - dặn dò: 
GV chốt lại kiến thức đã học
Dặn HS chuan bị bài sau.
 Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài. 
Nêu công thức áp dụng vào giải toán.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc bài tập 1a) và trả lời câu hỏi.
1 HS lên bảng làm
HS làm bài vào vở
 Cả lớp nhận xét.
 HS thực hiện.
Học sinh đọc đề, nêu cách làm
HS làm vào vở
HS đọc bài giải
HS nhận xét
HS đọc bài toán, nêu yêu cầu
Học sinh giải
HS nhận xét
 ..
Tiết 3: KỂ CHUYỆN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II (ĐỌC)
 ..
Tiết 3:	LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ..
Tiết 4 TẬP ĐỌC
ĐẤT NƯỚC. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài.
2. Kĩ năng: 	- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, cảm thấy tự hào.
3. Thái độ: 	- Bài thơ thể hiện niềm tự hào, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước với truyên thống dân tộc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh ảnh về đất nước. Bảng phụ ghi câu thơ.
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
15’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Tranh làng Hồ.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài mới: 
Đất nước.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Yêu cầu học sinh đọc bài thơ.
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ.
Nhắc học sinh chú y:ù
Ngắt giọng đúng nhịp thơ.
Phát âm đúng từ ngữ.
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú
 giải trong SGK.
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi, tìm hiểu nội dung bài thơ.
Yêu cầu học sinh trao đổi tìm nội dung, ý nghĩa bài thơ.
v	Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc, nhấn giọng, ngắt nhịp.
	Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Hoạt động 4: Củng cố.
4. Củng cố - dặn dò: 
Kể thêm tên cảnh đẹp đất nước mà em biết.
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc, trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh khá giỏi đọc bài.
Cả lớp đọc thầm.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
Học sinh luyện đọc.
1 học sinh đọc từ ngữ chú giải, cả lớp đọc thầm.
Học sinh nêu từ ngữ chưa hiểu.
1 – 2 học sinh đọc cả bài thơ.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
1 học sinh đọc.
Trả lời câu hỏi.
Học sinh các nhóm thảo luận rồi trình bày.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh các nhóm thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Nhóm bạn nhận xét.
THỨ NĂM NGÀY THÁNG 1 NĂM 2011
Tiết 1: TỐN
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
 	Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9. BT1, BT2, BT3 (cột 1), BT 5
II. Chuẩn bị:
+ GV:	SGV, SGK
+ HS: Vở, SGK
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
25’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Kiểm tra
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập về số tự nhiên”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Thực hành.
 Bài 1:
Giáo viên chốt lại hàng và lớp STN.
 Bài 2:
Giáo viên chốt thứ tự các số tự nhiên.
 Bài 3:
Giáo viên cho học sinh ôn tập lại cách so sánh STN.
	Bài 4:
 Bài 5:
 Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. 
v Hoạt động 2: Củng cố.
Gọi HS nhắc lại nội dung kiến thức vừa học
4. Củng cố - dặn dò: 
Chuẩn bị: Ôn tập phân số.
Nhận xét tiết học.
- Hát.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
1 em đọc, 1 em viết.
Đọc yêu cầu đề bài.
Làm bài.
Sửa bài miệng.
Đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài.
2 học sinh thi đua sửa bài.
Đọc yêu cầu đề bài.
Làm bài.
Thi đua sửa bài.
Thực hiện nhóm.
Lần lượt các nhóm trình bày.
 Cả lớp nhận xét.
HS nhắc lại
Tiết 2:	TẬP LÀM VĂN
Tiết 3:	LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 4	LUYỆN ÂM NHẠC
	(GV chuyên soạn giảng)
 THỨ SÁU NGÀY THÁNG 1 NĂM 2011
Tiết 1:	TẬP LÀM VĂN 
 .
Tiết 2:	TỐN 
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I.Mục tiêu:
 - Biết xác định phân số bằng trực giác.
 - Biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số. BT1, BT2, BT3 (a, b), BT4.
II. Chuẩn bị:
+ GV:SGV, SGK.
+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài mới: 
Ôn tập về phân số.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thực hành.
 Bài 1:
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu phân số dấu gạch ngang còn biểu thị phép tính gì?
Khi nào viết ra hỗn số.
 Bài 2:
Yêu cầu học sinh nêu lại cách rút gọn.
	Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
 Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số?
	Bài 4:
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu phân số lớn hơn 1 hoặc bé hơn hay bằng 1.
So sánh 2 phân số cùng tử số.
So sánh 2 phân số khác mẫu số.
Bài 5:
4. Củng cố - dặn dò 
Dặn HS xem lại bài, chuan bị bài sau
Nhận xét tiết học.
Hát 
Lần lượt sửa bài 3 – 4.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc yêu cầu.
Làm bài.
Sửa bài.
Lần lượt trả lời chốt bài 1.
Khi phân số tối giản mà tử số lớn hơn mẫu số.
Học sinh yêu cầu.
Học sinh làm bài.
Sửa bài.
Học sinh đọc yêu cầu.
Làm bài.
Sửa bài – đổi tập.
Học sinh đọc yêu cầu.
Làm bài.
HS tự làm bài và chữa bài.
	.
Tiết 3:	ĐỊA LÍ 
CHÂU MĨ (tt). 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Nắm phần lớn người dân châu Mĩ là dân nhập cư.
2. Kĩ năng: 	- Trình bày một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì.
	- Xác định trên bản đồ vị trí của Hoa Kì.
3. Thái độ: 	- Yêu thích học bộ môn.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: - Các hình của bài trong SGK.
	 - Bản đồ kinh tế châu Mĩ.
	 - Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ ( nếu có).
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
39’
12’
12’
11’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Châu Mĩ (T1)
Học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK.
Đánh gía, nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài mới: 
Châu Mĩ (tt)
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Người dân ở châu Mĩ.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
Giáo viên giải thích thêm cho học sinh biết rằng, dân cư tập trung đông đúc ở miền Đông của châu Mĩ vì đây lầ nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên sau đó họ mới di chuyển sang phần phía Tây.
v	Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế của châu Mĩ.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành, quan sát.
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công nghiệp hiện đại; còn ở Trung Mĩ và Nam Mĩ sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng.
v	Hoạt động 3: Hoa Kì.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực quan, đàm thoại.
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Hoa Kì là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, công nghệ cao và nông phẩm như gạo, thịt, rau.
v	Hoạt động 4: 
4. Củng cố - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Châu Đại Dương và châu Nam Cực”. 
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
Trả lời câu hỏi trong SGK.
Hoạt động cá nhân.
 Học sinh dựa vào hình 1, bảng số liệu và nội dung ở mục 4, trả lời các câu hỏi sau:
	+ Ai là chủ nhân xa xưa của châu Mĩ?
	+ Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống và họ thuộc những chủng tộc nào?
	+ Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu?
Một số học sinh lên trả lời câu hỏi trước lớp.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh trong nhóm quan sát hình 2, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
	+ Kể tên một số cây trồng và vật nuôi ở châu Mĩ.
	+ Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở châu Mĩ.
	+ So sánh sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ.
Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh bổ sung.
Các nhóm trưng bày tranh ảnh và giới thiệu về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ (nếu có).
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh chỉ cho nhau xem vị trí của Hoa Kì và thủ đô Oa-sinh-tơn trên lược đồ hình 2.
Học sinh nói với nhau về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (theo thứ tự: vị trí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới), đặc điểm kinh tế, sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp nổi tiếng.
Một số học sinh lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.
Hoạt động lớp.
Đọc lại ghi nhớ.
Tiết 4	SINH HOẠT
 NHẬN XÉT TUẦN
I .MỤC TIÊU
Giúp hs:
-Nắm được những gì đạt được và chưa đạt được trong tuần.
-Nắm được phương hướng của tuần tới.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Sổ theo dõi trong tuần.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
20 ’
5’
10’
A-Hướng dẫn lớp sinh hoạt :
-GV nhận xét chung :Nêu lên những mặt đạt được và những điểm còn hạn chế.Từ đó rút kinh nghiệm những mặt chưa đạt được và tuyên dương những HS có nhiều tiến bộ trong tuần .Từ đó cần cố gắng phát huy.
B.Nêu phương hướng của tuần tới.
+Oån định nề nếp ht .Rèn luyện tốt
+Đi học đúng giờ, đồng phục đeo khăn quàng đầy đủ.
Học bài và làm bài đầy đủ.
-Vừa học vưa củng cố kiến thức cho hs :
C.Hướng dẫn hs sinh hoạt văn nghệ
- Các tổ trưởng lên đọc sổ theo dõi trong tuần.
-Lớp trưởng nhận xét chung.
+Về học tập :
+Về vệ sinh trường lớp- lao động:
-Nhận nhiệm vụ tuần tới.
-sinh hoạt văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 53cot.doc