Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học số 3

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học số 3

Tập đọc:

LÒNG DÂN

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 - Biết đọc đúng văn bản kịch : ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. (Hs khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai thể hiện được tính cách nhân vật)

 - Hiểu ý nghĩa các từ khó trong bài: cai, hổng thấy, quẹo vô, lẹ, láng

 - Hiểu nội dung ý nghĩa : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 

doc 35 trang Người đăng hang30 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học số 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3:
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009.
Tập đọc:
Lòng dân
I. Mục đích yêu cầu
 - Biết đọc đúng văn bản kịch : ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. (Hs khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai thể hiện được tính cách nhân vật) 
 - Hiểu ý nghĩa các từ khó trong bài: cai, hổng thấy, quẹo vô, lẹ, láng
 - Hiểu nội dung ý nghĩa : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu’’ và trả lời một số câu hỏi về nội dung trong SGK.
- Nhận xét, ghi điểm cho HS
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
2. Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK, giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng 
- HS lắng nghe.
2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc
- Gv đọc mẫu, chia đoạn và hướng dẫn Hs luyện đọc
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa sai
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải thích một số từ khó trong bài: cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, láng.
+ Lần 3: Đọc diễn cảm.
- Gọi 5 Hs đọc diễn cảm dưới hình thức phân vai
2.3 Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu? Trong thời gian nào?
+ Đoạn 1: Anh chị kia!.. Thằng nầy là con.
+ Đoạn 2 : Chồng chị à ?...Rục rịch tao bắn.
+ Đoạn 3 : Trời ơi!... đùm bọc lấy nhau.
- Câu chuyện xảy ra trong một ngôi nhà nông thôn Nam Bộ trong thời kì kháng chiến.
+ Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
- Chú bị địch rượt bắt trong khi đi làm nhiệm vụ.
+ ý 1 của vở kịch cho em biết điều gì?
* ý1: Chú cán bộ các mạng bị địch rượt bắt
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
- Dì vội đưa cho chú một chiếc áo để thay và mời chú ngồi xuống chõng để ăn cơm... không nhận ra.
+ Qua hành động đó, bạn thấy dì Năm là người như thế nào?
- Dì Năm là người dũng cảm mưu trí.
+ Hãy nêu ý 2. 
* ý2: Dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa địch.
+ Nội dung chính của đoạn kịch cho chúng ta biết điều gì?
 * Đại ý: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
2.4 Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm
+ Em hãy dựa vào nội dung bài để tìm giọng đọc cho phù hợp với từng nhân vật
+ Người dẫn chuyện: Đọc lời mở đầu bằng giọng kể, giới thiệu tình huống diễn ra vở kịch.
+ Giọng cai và lính: hống hách, xấc xược
+ Giọng dì Năm: tự nhiên, khi than vãn, lúc nghẹn ngào.
+ Giọng An: giọng một đứa trẻ đang khóc.
 - Yêu cầu Hs luyện đọc theo nhóm
- Tổ chức Hs thi đọc diễn cảm giữa các nhóm.
- Nhận xét, ghi điểm.
- HS luyện đọc theo sự hướng dẫn của Gv.
- Hs thi đọc
3. Củng cố- Dặn dò:
+ Qua vở kịch hôm nay em thích chi tiết nào nhất? Vì sao?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà.
- 2- 3 HS nối tiếp trả lời.
Toán 
Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
Giúp học sinh:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số 
II/ Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài 2 và 3/VBT.
+ Muốn chuyển hỗn số thành phân số ta làm như thế nào?
- Nhận xét, bổ sung, cho điểm
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 ( 14-sgk)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Chữa bài .
Bài 2 (14- sgk )
- Gọi học sinh đọc đề toán.
- Gv viết lên bảng yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm các so sánh hai hỗn số trên.
- Gv nhận xét tất cả các cách học sinh đưa ra, khuyến khích các em chịu khó tìm tòi, cách hay
Bài 3( 14- sgk )
- Gọi học sinh đọc đề bài và nêu yêu cầu của đề bài:
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét, chốt nội dung.
4. Củng cố dặn dò:
- Tóm nội dung: so sánh các hỗn số.
- Dặn dò về nhà.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 học sinh nêu.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở .
 -1 học sinh đọc đề toán.
 - Học sinh trao đổi để tìm các so sánh.
- Một số học sinh trình bày.
* Chuyển cả hai hỗn số thành phân số rồi so sánh.
* So sánh từng phần của hỗn số.
- Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện tính.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
a, 
b, 
c, 
d, 3
- Học và chuẩn bị bài sau
Lịch sử:
 Cuộc phản công ở kinh thành huế
i. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
- Tường thuật lại được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức.
- Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần Vương: Pạm Bành- Đinh Công Tráng, Nguyến Thiện Thuật, Phan Đình Phùng.
- Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong,ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên.
- Biết trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc ta.
ii. Đồ dùng dạy học
- Lược đồ kinh thành Huế năm 1885.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới
* GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm học sinh.
- 3 Hs lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ
+ Những đề nghị đó của Nguyễn Trường Tộ có được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện không? Vì sao?
+ Phát biểu cảm nghĩ của em về việc làm của Nguyễn Trường Tộ.
* Giới thiệu bài: Trực tiếp
Hoạt động 1
Người đại diện phái chủ chiến
- GV nêu vấn đề: Năm 1884, triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn đất nước ta. Sau hiệp ước này, tình hình nước ta có những nét chính nào? Em hãy đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái độ đối với thực dân Pháp như thế nào?
+ Nhân dân ta phản ứng thế nào trước sự việc triều đình kí hiệp ước với thực dân Pháp?
- GV nhận xét.
Kết luận: Sau khi triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp, nhân dân vẫn kiên quyết chiến đấu không khuất phục; các quan lại nhà Nguyễn chia thành hai phái” phái chủ chiến do Tôn Thất Thuyết chủ trương và
- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ.
+ Quan lại triều đình nhà Nguyễn chia thành hai phái:
à Phái chủ hòa chủ trương thương thuyết với thực dân Pháp.
à Phái chủ chiến, đại diện là Tôn Thất Thuyết, chủ trương cùng nhân dân tiếp tục chiến đấu chống thực dân Pháp, giành lại độc lập dân tộc. Để chuẩn bị kháng chiến lâu dài Tôn Thất Thuyết cho lập các căn cứ ở vùng rừng núi từ Quảng Trị đến Thanh Hóa. Ông còn lập các đội nghĩa binh ngày đêm luyện tập sẵn sàng đánh Pháp.
+ Nhân dân ta không chịu khuất phục thực dân Pháp.
phái chủ hòa.
Hoạt động 2
cuộc phản công ở kinh thành huế
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:
+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế?
+ Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế
- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- GV nhận xét.
- Kết luận.
- HS chia nhóm 5, cùng thảo luận và ghi các câu trả lời vào phiếu.
+ Tôn Thất Thuyết, người đứng đầu phái chủ chiến đã tích cực chuẩn bị để chống Pháp. Giặc Pháp lập mưu bắt ông nhưng không thành. Trước sự uy hiếp của kẻ thù, Tôn Thất Thuyết quyết định nổ súng trước để giành thế chủ động.
+ Đêm mồng 5/7/1885, cuộc phản công ở kinh thành Huế bắt đầu bằng tiếng nổ rầm trời của súng “ thần công ”, quân ta do Tôn Thất Thuyết chỉ huy tấn công thẳng vào đồn Mang Cá và Tòa Khâm sứ Pháp. Bị đánh bất ngờ, quân Pháp vô cùng bối rối. Nhưng nhờ có ưu thế về vũ khí, đến gần sáng thì đánh trả lại. 
Quân ta chiến đấu oanh liệt, dũng cảm nhưng vũ khí lạc hậu, lực lượng ít. 
Từ đó một phong trào chống Pháp bùng lên mạnh mẽ trong cả nước.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Hoạt động 3
Phong trào cần vương
+ Sau khi cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào với phong trào chống Pháp của nhân dân ta?
 + Sau khi cuộc phản công thất bại, Tôn Thất Thuyết đã đưa vua Hàm Nghi và đoàn tùy tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị để tiếp tục kháng chiến.
Tại đây, ông đã lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua.
- HS làm việc trong nhóm theo yêu cầu của GV.
- HS trình bày.
+ Phạm Bành, Đinh Công Tráng ( Ba Đinh – Thanh Hóa)
+ Phan Đình Phùng ( Hương Khê - Hà Tĩnh).
+ Nguyễn Thiện Thuật ( Bãi Sậy – Hưng Yên)
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, chia sẻ với các bạn trong nhóm những thông tin, hình ảnh mình sưu tầm, tìm hiểu được về ông vua yêu nước Hàm Nghi và về chiếu Cần Vương
- GV gọi Hs trình bày kết quả thảo luận.
- GV giới thiệu thêm về vua Hàm Nghi.
- GV hỏi: 
+ Em hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng chiếu Cần Vương.
Củng cố – dặn dò
- Y/c hs nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong,ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009.
Toán 
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
 Biết chuyển:
- Phân số thành phân số thập phân.
- Hỗn số thành phân số.
- Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có ai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị
 II/ Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Gọi học sinh chữa bài 3 VBT.
+ Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?
+ Nêu cách chuyển phân số thành số thập phân?
- Nhận xét, cho điểm.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: (15-sgk)
- Yêu cầu học sinh đọc đề toán.
+ Phân số như thế nào thì được gọi là phân số thập phân?
+ Muốn chuyển một phân số thành một phân số thập phân, ta làm như thé nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài, chọn cách sao cho phù hợp.
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2: (15-sgk)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Ta có thể chuyển một hỗn số thành phân số như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: ( 15-sgk)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét, chữa bài cho học sinh.
Bài 4 (15-sgk)
- Gv viết lên bảng số đo 5m7dm: + Hãy suy nghĩ để tìm cách viết số đo 5m7dm thành số đo có một đơn vị là m.
- Nhận xét cách làm của học sinh, sau đó nêu: Trong bài tập này chúng ta chuyển số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị viết đưới dạng hỗn số.
- Lớp nhận xét chữa bài của họ ... : trình bày khí hậu Việt Nam trên lược đồ, chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009.
Toán 
ôn tập về giải toán
I/ Mục tiêu:
- Làm được các bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bài toán viết sẵn vào bảng phụ 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Gọi 2 học sinh chữa bài 2,3 sgk.
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh ôn tập:
a, Bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
- GV treo bảng phụ và yêu cầu hs đọc:
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ và giải bài toán.
- Gọi học sinh nhận xét bài giải của ban.
- GV yêu cầu:
+ Hãy nêu cách vẽ sơ đồ của bài toán?
+ Vì sao để tính số bé, em lại thực hiện 121 : 11 x 5?
+ Hãy nêu các bước giải của bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số?
- Nhận xét ý kiến của học sinh 
b, Bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán 2.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ và giải bài toán.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài giải của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu:
+ Hãy nêu cách vẽ sơ đồ của bài toán?
+ Vì sao em để tính số bé em lại thực 
hiện 192 : 2 x 3 ?
- Hãy nêu các bược giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?
+ Cách giải bài toán “tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số” có gì khác với giải bài toán “tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số”?
3. Luyện tập.
Bài 1(18-sgk)
- GV yêu cầu học sinh tự làm.
- Nhận xét bài của học sinh 
 - Gọi học sinh chữa bài trên bảng.
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
- Tóm nội dung: Cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Dặn dò về nhà.
- 2 học sinh chữa bài.
- Nhận xét bổ sung.
- 1 học sinh đọc.
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Bài giải:
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11 ( phần )
Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55
Số lớn là: 121- 55 = 66.
Đáp số: SB: 55; SL: 66
- Dựa và tỉ số của hai số ta có thể vẽ được sơ đồ.
- Ta lấy 212 : 11 để tìm giá trị một phần, theo sơ đồ thì số bé có 5 phần như thế nên khi tính được gí trị của một phần ta nhân tiếp với 5
- Vẽ sơ đồ minh hoạ.
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tìm giá trị một phần.
- Tìm các số.
- Học sinh đọc.
- Tìm hai số khi biết hỉệu và tỉ số của hai số:
Bài giải:
Hiệu số phần bảng nhau:
5 - 3 = 2 ( phần )
Số bé là: 192 : 2 x 3 = 288
Số lớn là: 288 + 192 = 480 
Đáp số: 288 và 480
- Dựa và tỉ số của hai số ta có thể vẽ được sơ đồ.
- Ta lấy192 : 2 để tìm giá trị một phần, theo sơ đồ thì số bé có 3 phần như thế nên khi tính được gí trị của một phần ta nhân tiếp với 3
- Vẽ sơ đồ minh hoạ.
- Tìm hiệu số phần bằng nhau.
- Tìm giá trị một phần.
- Tìm các số.
- Khác nhau tìm tổng và hiệu số phần...
Bài giải:
a, Tổng số phần bằng nhau là:
7 + 9 = 16 ( phần )
Số bé là: 80 :16 x 7 = 35
Số lớn là: 80 – 35 = 45.
Đáp số: 35 và 45.
b, Hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 4 = 5 ( phần)
Số bé là: 55 : 5 x 4 = 44.
Số lớn là: 44 + 55 = 99.
Đáp số: 44 và 99
- 1 học sinh lên bảng làm, nhận xét, bổ sung. 
- 2 học sinh nhận xét
- Học sinh cùng GV tóm tắt lại nội dung bài.
- Học và chuẩn bị bài sau
Tập làm văn:
Luyện tập tả cảnh
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh.
- Hoàn chỉnh các đoạn văn trong bài tả quang cảnh sau cơn mưa cho phù hợp với nội dung chính của mỗi đoạn.
- Viết được đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa một cách chân thực, tự nhiên dựa vào dàn ý đã lập.
II, Đồ dùng dạy – học:
- Giấy khổ to, bút dạ, học sinh chuẩn bị kĩ dàn ý bài văn tả cơn mưa 4 đoạn văn chưa hoàn chỉnh viết sẵn.
III, Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A, Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 5 em học sinh mang vở lên chấm điểm dàn ý bài văn tả cơn mưa.
Nhận xét việc học bài ở nhà của học sinh.
B, Dạy bài mới.
1, Giới thiệu bài.
2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Đề văn mà bạn Quỳnh Liên làm là gì?.
- Xác định nội dung chính của mỗi đoạn?.
- Nhận xét ghi bảng.
- Em có thể viết thêm những gì vào đoạn văn của bạn Quỳnh Liên?.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, quan sát giúp đỡ.
- Gọi học sinh đọc đoạn viết của mình, cho điểm bài viết tốt.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Em chọn đoạn văn nào để viết?.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- GV nhận xét sửa sai cho điểm 
3, Củng cố dặn dò:
- Em học tập được gì qua bài học này?.
- Nhận xét giờ học.
- 5 em học sinh thực hiên.
- 2- 3 em nối tiếp nhau đọc.
- Tả quang cảnh sau cơn mưa.
- Học sinh thảo luận theo cặp trả lời.
+ Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào, ào ạt tới rồi tạnh ngay.
+ Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
+ Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
+ Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa.
- Học sinh trả lời:
+ Đoạn 1: Viết thêm câu tả cơn mưa.
+ Đoạn 2: Thêm chi tiết, hình ảnh miêu tả chị gà mái tơ, đàn gà con, chú mèo...
+ Đoạn 3: Viết thêm câu văn miêu tả hoạt động của con người trên đường phố...
- Học sinh làm bài.
- 4 – 6 học sinh.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Trả lời.
- Học sinh tự viết bài
- 5 – 7 em
- 2 học sinh nêu.
Khoa học:
 Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
I. Mục tiêu :
 - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
 - Nêu được một số thay đổi về sin học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình vẽ 1,2,3 trang 14, SGK
- HS sưu tầm các tấm ảnh của bản thân hoặc trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động khởi động
 * Kiểm tra bài cũ :
+ GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 5
- 3 HS lần lượt tả lời các câu hỏi :
+ Phụ nữ có thai cần làm gì để mình và thai nhi khoẻ mạnh ?
+ Tại sao lại nói rằng : Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ và thai nhi là trách nhiệm của mọi người ?
+ Cần phải làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ ?
- Nhận xét, cho điểm từng HS
* GV giới thiệu bài 
Hoạt động 1: 
Sưu tầm và giới thiệu tranh ảnh
- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS.
- Yêu cầu HS giới thiệu về bức ảnh mà mình mang đến lớp. 
Gợi ý: Đây là ai? ảnh chụp lúc mấy tuổi? Khi đó đã biết làm gì hoặc có những hoạt động đáng yêu nào? 
- Nhận xét, khen ngợi những HS giới thiệu hay, giọng rõ ràng.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên trong tổ.
- 5-7 HS tiếp nối nhau giới thiệu bức ảnh mà mình mang đến lớp
Hoạt động 2: 
Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
- GV giới thiệu: Để tìm hiểu các giai đoạn lúc mới sinh đến tuổi dậy thì chúng ta cùng chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng?”
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ sau đó phổ biến cách chơi và luật chơi:
+ Cách chơi: Các thành viên cùng đọc thông tin và quan sát tranh sau đó thảo luận và viết tên lứa tuổi ứng với mỗi tranh và ô thông tin vào một tờ giấy.
+ Nhóm làm nhanh nhất và đúng là nhóm thắng cuộc.
- HS tiến hành chơi trong nhóm, ghi kết quả của nhóm mình vào giấy và nộp cho GV
- GV cho HS báo cáo kết quả trò chơi trước lớp.
- GV nêu đáp án đúng, tuyên đương nhóm thắng cuộc. Sau đó gọi HS nêu các đặc điểm nổi bật của từng lứa tuổi.
- GV nhắc HS không nhìn SGK, nói tóm tắt những ý chính theo sự ghi nhớ
- Nhóm làm nhanh nhất trình bày, các nhóm khác theo dõi và bổ xung ý kiến.
- 3 HS lần lượt trình bày kết quả trước lớp.
Kỹ thuật:
THấU DẤU NHÂN 
I.Mục tiờu :
- Biết cỏch thờu dấu nhõn.
- Thờu được mũi thờu dấu nhõn. cỏc mũi thờu tương đối đều nhau. Thờu được ớt nhất 5 dấu nhõn. Đường thờu cú thể bị dỳm.
- Giỏo dục HS yờu thớch và tự hào với sản phẩm của mỡnh làm được.
II. Đồ dựng dạy học : 
- Mẫu thờu dấu nhõn. Một số sản phẩm thờu dấu nhõn.
- Một mảnh vải trắng hoặc màu cú kớch thước 35cm x 35cm.
- Kim khõu, chỉ, phấn, khung thờu
III. Hoạt động dạy học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 Khung thờu, kim, chỉ
B. Dạy bài mới : 
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Dạy bài mới :
Hoạt động 1.
QUAN SÁT NHẬN XẫT
- GV giới thiệu một số mẫu thờu dấu nhõn và kết hợp cho HS quan sỏt hỡnh 1 trong SGK để trả lời cõu hỏi.
+ Em hóy quan sỏt hỡnh 1 và nờu đặc điểm hỡnh dạng của đường thờu dấu nhõn ở mặt phải và mặt trỏi đường thờu ? 
+ Em hóy so sỏnh đặc điểm của mẫu thờu dấu nhõn với mẫu thờu chữ V cú gỡ giống và khỏc nhau ? GV giới thiệu một số sản phẩm được thờu trang trớ bằng mũi thờu dấu nhõn. + Thờu dấu nhõn được ứng dụng để làm gỡ ? - GV túm tắt nội dung chớnh và cho HS đọc mục 1 trong phần ghi nhớ trong SGK.
Mặt phải đường thờu là những mũi dấu nhõn nối nhau liờn tiếp.
 Mặt trỏi là hai đường thẳng song song. Mặt trỏi của hai mẫu thờu đốu tạo nờn hai đường thẳng song song. Cũn mặt phải của hai mẫu thờu tạo nờn cỏc mũi thờu dấu nhõn và mũi thờu chữ V. Dựng để thờu trang trớ hoặc thờu trờn cỏc sản phẩm may mặc như vỏy, ỏo, vỏ gối, khăn ăn
Hoạt động 2.
HƯỚNG DẪN THAO TÁC KĨ THUẬT
- Gọi HS đọc nội dung mục 2 SGK.
- Cho HS so sỏnh cỏch vạch dấu đường thờu dấu nhõn với dường thờu chữ V cú gỡ giống và khỏc nhau.
- Cho HS lờn bảng thực hiện cỏc thao tỏc vạch dấu đường thờu. GV nhận xột , sửa sai.
- GV lưu ý HS một số điểm sau :
- Cỏc mũi thờu được luõn phiờn thực hiện trờn 2 đường kẻ cỏch đều.
 + Khoảng cỏch xuống kim và lờn kim ở đường dấu thứ hai gấp đụi khoảng cỏch xuống kim và lờn kim ở đường dấu thứ nhất.
 + Sau khi lờn kim cần rỳt chỉ từ từ, chặt vừa phải để mũi thờu khụng bị dỳm.
- Cho HS thực hiện cỏc thao tỏc GV quan sỏt và uốn nắn những thao tỏc chưa đỳng.
- GV hướng dẫn nhanh cỏc thao tỏc thờu dấu nhõn.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của HS và tổ chức cho cỏc em thực hành trờn giấy.
- HS đọc nội dung mục 2 SGK và nờu cỏc bước thờu dấu nhõn.
+ Bắt đầu thờu. +Thờu mũi thứ nhất.
+ Thờu mũi thứ hai +Thờu cỏc mũi tiếp theo
+ Kết thỳc đường thờu. 
+ Giống : vạch hai đường dấu song song cỏch nhau 1cm.
 + Khỏc : Thờu chữ V vạch dấu từ trỏi sang phải, cỏc điểm vạch dấu nằm so le nhau trờn 2 đường vạch dấu. Cũn thờu dấu nhõn vạch dấu từ phải sang trỏi, cỏc đường vạch dấu nằm thẳng hàng với nhau. 
- HS căng vải lờn khung thờu và hướng dẫn HS thờu theo đường vạch dấu.
- HS đọc trong SGK mục 2 kết hợp quan sỏt hỡnh 4a,b,c,d để nờu cỏch thờu.
- HS quan sỏt hỡnh 5 và nờu cỏch kết thỳc đường thờu dấu nhõn. Cho HS thực hiện GV quan sỏt, uốn nắn.
- Cho HS đọc mục 2 trong phần ghi nhớ. 
- HS đọc lại phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động nối tiếp
 Dặn HS về nhà chuẩn bị cho giờ thực hành lần sau
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA5 tuan 3 CKTKN Thuy.doc