TUẦN 18: THỨ HAI NGÀY 6 THÁNG 12 NĂM 2010.
BUỔI CHIỀU:
THỂ DỤC.
TIẾT 35: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU
SAI NHỊP
TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SƯC THEO VÒNG TRÒN”.
I- Mục tiêu
- Ôn động tác đi đều vòng phải vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp.Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi “Chạy tiếp sưc theo vòng tròn ”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động
II- Địa điểm-Phương tiện.
-Trên sân trường vệ sinh nơi tập.Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi.
Tuần 18: Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010. Buổi chiều: Thể dục. Tiết 35: Đi đều vòng phải, vòng trái Đổi chân khi đi đều sai nhịp Trò chơi “Chạy tiếp sưc theo vòng tròn”. I- Mục tiêu - Ôn động tác đi đều vòng phải vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp.Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “Chạy tiếp sưc theo vòng tròn ”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động II- Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi. III- Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dụng. Đ. Lượng. Phương pháp. 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy vòng tròn quanh sân tập - Ôn các động tác : tay, chân, vặn mình, toàn thân. - Trò chơi “Kết bạn” 2.Phần cơ bản. *Ôn đi đềuvòng phải vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Chia tổ tập luyện * Chọn tổ tập tốt lên biểu diễn trước lớp. *Chơi trò chơi: “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn” -GV cho HS khởi động . -GV tổ chức cho HS chơi . 3 Phần kết thúc. -GV hướng dẫn học sinhtập một số động tác thả lỏng. -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà: Ôn các đọng tác đội hình đội ngũ. 6-10 phút. 1-2 phút 1 phút 2 x 8 nhịp 2 phút 18-22 ph. 5-8 phút 5 phút 1 lần 10-12 phút 4-5 phút. 2 phút 1 phút 1 phút -ĐH. * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐH. ĐH: * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Lần 1-2 GV điều khiển Lần 3-4 cán sự điều khiển -ĐH: -ĐH: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * / Tiếng việt: Tiết 25: luyện tập làm đơn- làm biên bản. I- Mục tiêu: -Củng cố kiến thức về cách làm đơn: viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết. -HS nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản một vụ việc.-Biết làm 1 biên bản theo yêu cầu. II- Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết mẫu đơn. III- Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: 2-Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: -Trong tiết này các em sẽ luyện tập viết đơn và viết biên bản. 2.2-Luyên tập viết đơn: Viết đơn trình bày về tác động xấu của moi trường đối với bản thân và mọi người. -Mời một HS đọc yêu cầu. -GV treo bảng phụ đã viết sẵn mẫu đơn. -Mời 2 HS đọc mẫu đợn. -GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn: +Đầu tiên ghi gì trên lá đơn? +Tên của đơn là gì? +Nơi nhận đơn viết như thế nào? +Nội dung đơn bao gồm nhưng mục nào? +GV nhắc HS: +)Lưu ý người trình bày đơn. +)Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. -HS đọc. -Quốc hiệu, tiêu ngữ. -Đơn kiến nghị. -Kính gửi: UBND Thị trấn Phố Ràng -Nội dung đơn bao gồm: +Giới tiệu bản thân. +Trình bày tình hình thực tế. +Nêu những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra. +Kiến nghị cách giải quyết. +Lời cảm ơn. 2.3.Luyện tập viết biên bản. -HS đọc nọi dung biên bản về một cuộc họp đã chuẩn bị. -Thải luận: +Các em chọn viết biên bản cuộc họp nào? +Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra vào thời điển nào? -Cả lớp và GV trao đổi về bố cục biên bản: -GV nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản (Mẫu là biên bản đại hội chi đội) -HS đọc. -HS nói tên biên bản, nội dung chính, -HS phát biểu ý kiến. *Cho lớp thực hành viết biên bản và đơn theo tổ (tổ 1,2 viết đơn, tổ 3,4 víêt biên bản). -GV quan sát uấn nắn. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét chung về tiết học. Dặn một số HS viết chưa đạt yêu cầu về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh bài. -Chuẩn bị bài sau: tiết 26. ../ Toán: Tiết 39: Luyện tập về số thập phân- tính diên tích hình T/g. I- Mục tiêu: *Giúp HS ôn tập, củng cố về: -Các hàng của số thập phân ; cộng, trừ, nhân, chia số tập phân ; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. -Tính diện tích hình tam giác. II- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 1, 2 SGK. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính. -Cho các em làm bài vào bảng con. -Gv đánh giá Bài 2. Tìm X -Hai em lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. -Chữ bài, nhận xét chung. Bài 3: Tính diện tích của hình tam giác ABC có độ dài đáy BC là 4cm ,chiều cao AH tương ứng là 2,7cm.Tính diện tích tam giác ABC. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. +Sử dụng công thức tính S hình tam giác. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. -Muốn tính diện tích hình tam giác vuông ta làm thế nào? Bài 4: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là dm, chiều cao là dm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *1: Đáp án. a, 346,15 + 21,7 = 385,85 b, 29,6 – 15,34 = 14,26 c, 21,7 x 3,9 = 84,63 d, 2,48 : 0,4 = 6,2 *2: Đáp án. : a, 2,25 – X = 0,57 X = 2,25 – 0,57 X = 1,68 b, 11,7 : X = 4,5 X = 11,7 : 4,5 X = 2,6 *3-Đáp án.: Tính diện tích của hình tam giác ABC có độ dài đáy BC là 4cm ,chiều cao AH tương ứng là 2,7cm.Tính diện tích tam giác ABC. Bài giải Diện tích tam giác ABC là: x 2,7 : 2 = 5,4(cm) Đáp số : 5,4 cm *4-Bài giải Diện tích của hình tam giác là: x : 2 = 2 (dm2) Đáp số: 2 (dm2) -Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào? -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ../ Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010. Buổi sáng: Toán. Tiết 87: Luyện tập. I- Mục tiêu: Giúp HS: -Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác. -Giới thiệu cách tính diện tích hình tam giác vuông (biết độ dài hai cạnh góc vuông của hình tam giác vuông). II- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 1, 2 SGK. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (88): Tính S hình tam giác. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (88): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Mời 2 HS nêu kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (88): Tính S hình tam giác vuông. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. +Yêu cầu HS tìm cạnh đáy và đường cao. +Sử dụng công thức tính S hình tam giác. -Cho HS làm vào bảng vở. -Mời 2 HS lên chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. -Muốn tính diện tích hình tam giác vuông ta làm thế nào? *Bài tập 4 (89): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS cách đo và tính diện tích. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *1-Kết quả: 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2) 16dm = 1,6m 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2) *2-Kết quả: -Hình tam giác ABC coi AC là đáy thì AB là đường cao. -Hình tam giác DEG coi DE là đáy thì DG là đường cao. *3-Bài giải: a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Đáp số: 6 cm2 b) Diện tích hình tam giác vuông DEG là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) Đáp số: 7,5 cm2 -Ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2. *4-Bài giải: a) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD: AB = DC = 4cm ; AD = BC = 3cm Diện tích hình tam giác ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) b) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ và cạnh ME: MN = PQ = 4cm ; MQ = NP = 3m ME = 1cm ; EN = 3cm Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 4 x 3 = 12 (cm2) S tam giác MQE là: 3 x 1 : 2 = 1,5 (cm2) S tam giác NEP là: 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2) S. MQE + S. NEP là: 1,5 + 4,5 = 6 (cm2) S tam giác EQP là: 12 – 6 = 6 (cm2) 3-Củng cố, dặn dò: -Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy cạnh đáy nhân với chiều cao cùng một đơn vị đo chia cho hai. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ..../ Luyện từ và câu. Tiết 18: Ôn tập cuối học kì I. (tiết 2). I- Mục tiêu: -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. -Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người. -Biết thể hiện cảm nhận về cái hay của những câu thơ được học. II- Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê để HS làm bài tập 2. III- Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: -Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3-Lập bảng thống kê các bài thơ đã học từ tuần 14 đến tuần 16: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV phát phiếu thảo luận. -Cho HS thảo luận nhóm 4. -Mời đại diện nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -Mời 2 HS đọc lại . - HS thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học tập. -Đai diện nhóm trình bày. * Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 14 đến tuần 16: Chủ điểm Tên bài Tác giả Thể loại Vì hạnh phúc con người -Chuỗi ngọc lam. -Hạt gạo làng ta. -Buôn Chư Lênh đón cô giáo. -Về ngôi nhà đang xây. -Thầy thuốc như mẹ hiền. -Thầy cúng đi bệnh viện. Phun-tơn O-xlơ Trần Đăng Khoa Hà Đình Cẩn Đồng Xuân Lan Trần Phương Hạnh Nguyễn Lăng Văn Thơ Văn Thơ Văn Văn 4-Bài tập 3: -Mời một HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của bài tập. -Cho HS làm bài vào nháp. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Bình chọn người phát biểu ý kiến hay nhất, giàu sức thuyết phục nhất. -HS đọc yêu cầu. -HS nghe. -HS làm bài vào giấy nháp. -HS trình bày. -Nhận xét. 5-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc. ../ Chính tả. Tiết 35: Ôn tập cuối học kì I. (tiết 3). I- Mục tiêu: -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. -Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. II- Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). Bảng nhóm, bút dạ. III- Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- ... . II/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Ôn tập: A-Đọc thầm. -Cho HS đọc thầm bài văn trong SGK. B-Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng. Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: -Mời một số HS đọc nối tiếp phần B. -GV hướng dẫn HS: +Đọc lại bài văn. +Đọc kĩ câu hỏi, suy nghĩ sau đó mới khoanh bằng bút chì vào ý mà mình cho là đúng. -Cho HS làm vào SGK (khoanh bằng bút chì) -Mời lần lượt HS trả lời, mỗi HS trả lời một câu. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. -HS đọc thầm bài văn. *Lời giải: Câu 1: ý b (Những cánh buồm) Câu 2: ý a (Nước sông đầy ắp) Câu 3: ý c (Màu áo của những người thân trong gia đình) Câu 4: ý c (Thể hiện được tình yêu của tác giả đối với những cánh buồm) Câu 5: ý b (Lá buồm căng phồng như ngực người khổng lồ) Câu 6: ý b (Vì những cánh buồm gắn bó với con người từ bao đời nay) Câu 7: ý b (Hai từ, đó là các từ: lớn, khổng lồ) Câu 8: ý a (Một cặp. Đó làcác từ: ngược / xuôi) Câu 9: ý c (Đó là hai từ đồng âm) Câu 10: ý c (Ba quan hệ từ. Đó là các từ: còn, thì, như) 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS chuẩn bị bài cho nội dung tiết tập làm văn giờ sau “ Bài luyện tập”. Tiết 3: Toán $89: Ôn tập học kì 1 (Thay kiểm tra) I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về: -Giá trị theo vị trí của các chữ số trong số thập phân. -Kĩ nâưng thực hiện các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) với số thập phân ; tỉ số phần ttrâưm của hai số ; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. -Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích hình tam giác. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: Phần 1 (166-SGV): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng -GV phát phiếu học tập. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào phiếu. -Mời 3 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn kết quả đó. -Cả lớp và GV nhận xét. Phần 2: *Bài tập 1 (167-SGV): Đặt tính rồi tính -GV nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (167-SGV): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV cho HS ôn lại cách làm cách làm. -Cho HS làm vào bảng nháp. -Mời 2 HS lên chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (167-SGV): Tính diện tích phần đã tô đậm. -GV nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: Bài 1: Khoanh vào C Bài 2: Khoanh vào D Bài 3: Khoanh vào C *Kết quả: 808,28 166,12 87,64 25,3 *Bài giải: 8kg 375g = 8,375kg 7m2 8dm2 = 7,08m2 *Bài giải: Có nhiều cách tính, chẳng hạn: Phần tô đậm của hình vẽ gồm 2 hình tam giác AMB và AMC. Hai hình tam giác này đều có đáy là AM = 4cm, chiều cao ứng với đáy AM đều bằng 5cm. Vậy diện tích phần đã tô đậm là: (4 x 5 : 2) x 2 = 20 (cm2) Đáp số: 20 cm2 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Tiết 4: Địa lí $18: Kiểm tra học kì I I/ Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức kĩ năng về: Vị trí và giới hạn, đặc điểm của khí hậu, đặc điểm về dân tộc của nước ta. Đặc điểm một số ngành kinh tế của nước ta. Giao thông vận tải và các hoạt động thương mại. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Ôn định tổ chức: 2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 30 phút -GV phát đề cho HS. -Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. Đề bài Đáp án Phần1: Điền Đ vào ô trống đặt trước ý đúng, điền S vào ô trống đặt trước ý sai. Nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam A. Phần đất liền giáp với Lào, Trung Quốc, Thái Lan. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. Ơ nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất. Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước. Phần 2: 1) Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì? 2) Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào? 3) Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì? Phần 1: (4 điểm-Nối mỗi ý đúng 0,5 điểm) Đúng : a, c, d, g, h, i Sai : b, c Phần 2 (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) Ngành lân nghiệp gồm có các hoạt động: -Trồng rừng và bảo vệ rừng. -Khai thác gỗ và các lâm sản khác. Câu 2: (2 điểm) Đường ô tô Đường sắt Đường sông Đường biển Đường hàng không Câu 3: (2 điểm) -Thương mại gồm các hoạt động mua bán hang hoá ở trong nước và với nước ngoài. -Vai trò: Thương mại là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng. 3-Thu bài: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. Thứ sáu ngày 12 tháng 1 năm 2007 Tiết 2: Tập làm văn $36: Ôn tập cuối học kì I (Thay kiểm tra) I/ Mục tiêu: HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy. II/ Đồ dùng dạy học: Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: -Mời HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK. -GV ghi đầu bài lên bảng. -GV nhắc HS: Nội dung kiểm tra không xa lạ với các em vì đó là những nội dung các em đã thực hành luyện tập. Cụ thể: Các em đã quan sát ngoại hình hoặc hoạt động của các nhân vật rồi chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn văn. Tiết kiểm tra này yêu cầu các em viết hoàn chỉnh cả bài văn. 3-HS làm bài kiểm tra: -HS viết bài vào vở TLV. -GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. -Hết thời gian GV thu bài. -HS đọc đề. Em hãy tả một người thân đang làm việc, ví dụ: đang nấu cơm, khâu vá, làm vườn, đọc báo, xây nhà hay học bài, -HS chú ý lắng nghe. -HS viết bài. -Thu bài. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết làm bài. -Dặn HS về nhà xem trước bài để chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Khoa học $36: hỗn hợp I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: Cách tạo ra một hỗn hợp. Kể tên một số hỗn hợp. Nêu một số cách tách các chất trong hỗn hợp. II/ Đồ dùng dạy học: -Hình 75 SGK. -Muối tinh, mì chính, chén nhỏ, thìa. -Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước. -Hỗn hợp chứa chất lỏng không bị hoà tan trong nước. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Kể tên một số chất ở thể rắn ,thể lỏng thể khí? 2.Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hoạt động 1: Thực hành. “Tạo ra một hỗn hợp gia vị” *Mục tiêu: HS biết cách tạo ra một hỗn hợp. *Cách tiến hành: -GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: + Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính, hạt tiêu, công thức pha do từng nhóm quyết định: + Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào? + Hỗn hợp là gì? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: (SGV – Tr. 129) -HS thực hành và thảo luận theo nhóm 4. +Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau tạo thành hỗn hợp. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. 2.3-Hoạt động 2: Thảo luận. *Mục tiêu: HS kể được tên một số hỗn hợp. *Cách tiến hành: -Cho HS thảo kuận nhóm 7 theo nội dung: +Theo bạn không khí là một chất hay là một hỗn hợp? Kể tên một số hỗn hợp khác? -Đại diện một số nhóm trình bày. -GV nhận xét, kết luận: SGV – Tr. 130 2.4-Hoạt động 3: Trò chơi “Tách các chất ra khỏi hỗn hợp *Mục tiêu: HS biết được các phương pháp tách riêng các chất trong một số hỗn hợp. *Cách tiến hành: -GV tổ chức và hướng dẫn học sinh chơi theo tổ. -GV đọc câu hỏi, các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án và bảng sau đó lắc chuông để trả lời. -GV kết luận nhóm thắng cuộc. ( Đáp án: H.1-Làm lắng ; H.2-Sảy ; H.3-Lọc ) 2.5-Hoạt động 4: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp *Mục tiêu: HS biết cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 5. +Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hành theo mục thực hành trong SGK. -Bước 2: thảo luận cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr.132. -HS thực hành như yêu cầu trong SGK. -HS trình bày. -Nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. Tiết 4: Toán $85: hình thang I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Hình thành được biểu tượng về hình thang. -Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học. -Biết vẽ hình để rèn luyện kĩ năng nhận diện hình thang và một số đặc điểm của hình thang. II/ Đồ dùng dạy học: Các dụng cụ học tập, 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Nội dung bài mới: 2.1-Hình thành biểu tượng về hình thang: -Cho HS quan sát hình vẽ cái thang trong SGK để nhận ra hình ảnh của cái thang. 2.2-Nhận biết một số đặc điểm của hình thang: -Cho HS quan sát hình thang mô hình lắp ghép và hình vẽ: +Hình thang ABCD có mấy cạnh? +Có hai cạnh nào song song với nhau? +Em có nhận xét gì về đặc điểm hình thang? -Cho HS quan sát và nêu đường cao, chiều cao của hình thang. -Đường cao có quan hệ NTN với hai đáy? -GV kết luận về đặc điểm của hình thang. -HS chỉ vào hình thang ABCD, nêu đặc điểm. 2.4-Luyện tập: *Bài tập 1 (91): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Chữa bài. *Bài tập 2 (92): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS tự làm vào vở. Chữa bài. -Lưu ý: Hình thang có 1 cặp cạnh đối diện //. *Bài tập 3 (92): -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS vẽ vào SGK. -GV nhận xét. *Bài tập 4 (92): (Các bước thực hiện tương tự bài 2). -Thế nào là hnhf thang vuông? -HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ. +Có 4 cạnh. +Có hai cạnh AB và CD song song với nhau. +Hình thang có hai cạnh đối diện song song với nhau. -AH là đường cao, độ dài AH là chiều cao của hình thang. -Đường cao vuông góc với hai đáy. *Lời giải: Các hình thang là: hình 1, hình 2, hình 4, hình 5, hình 6 *Lời giải: -Bốn cạnh và bốn góc: hình 1, hình 2, hình 3 -Hai cặp cạnh đối diện //: hình 1, hình 2. -Chỉ có một cặp cạnh đối diện //: hình 3 -Có bốn góc vuông: hình 1 -HS tự vẽ. *Kết quả: -Góc A, D là góc vuông. -Hình thang vuông là hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Tài liệu đính kèm: