Tập đọc
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓCVÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
(Trích)
I/ Mục tiêu:biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc của một văn bản luật .
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ ,chăm sóc và giáo dục trẻ em.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm và trả lời các câu hỏi về bài
Tuần 33 Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010 Tập đọc Luật Bảo vệ, chăm sócvà giáo dục trẻ em (Trích) I/ Mục tiêu:biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc của một văn bản luật . - Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ ,chăm sóc và giáo dục trẻ em.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm và trả lời các câu hỏi về bài 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc lướt 3 điều 15,16,17: + Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? +Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên? +)Rút ý 1: -Cho HS đọc điều 21: +Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em? +Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong điều luật? +Các em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện? +)Rút ý 2: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm bổn phận 1, 2, 3 trong điều 21 trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. -Mỗi điều luật là một đoạn. + Điều 15,16,17. +VD: Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em. +) Quyền của trẻ em. +Điều 21. +HS nêu 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21. +HS đối chiếu với điều 21 xem đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện. +) Bổn phận của trẻ em. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. Toán Ôn tập về tính diện tích,thể tích một số hình I/ Mục tiêu: Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học . - Vận dụng tính diện tích , thể tích một số hình trong thực tế . - Bài tập cần làm BT2 ; BT3 . II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình đã học. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: Ôn tập về tính diện tích , thể tích các hình: -GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. -GV ghi bảng. -HS nêu -HS ghi vào vở. 2.3-Luyện tập: *Bài tập 2 (168): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (168): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: a,Thể tích cái hộp hình lập phương là: 10 x 10 x 10 = 1000 (cm2) b) Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần HLP. Diện tích giấy màu cần dùng là: 10 x 10 x 6 = 600 (cm2). Đáp số: a) 1000 cm2 b) 600 cm2 *Bài giải: Thể tích bể là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3) Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Biết tính diện tích và thể tích trong các trường hợp đơn giản . - Bài tập cần làm BT1 ; BT2 . II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (169): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK. -GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (169): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: a) HLP (1) (2) Độ dài cạnh 12cm 3,5 cm Sxq 576 cm2 49 cm2 Stp 864 cm2 73,5 cm2 Thể tích 1728 cm3 42,875 cm3 b) HHCN (1) (2) Chiều cao 5 cm 0,6 m Chiều dài 8cm 1,2 m Chiều rộng 6 cm 0,5 m Sxq 140 cm2 2,04 m2 Stp 236 cm2 3,24 m2 Thể tích 240 cm3 0,36 m3 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Chính tả (nghe viết) Trong lời mẹ hát I/ Mục tiêu:Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng bài thơ 6 tiếng . - Viết hoa đúng các tên các cơ quan , tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2) II/ Đồ dùng daỵ học: -Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. -Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em - để làm bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 2, 3 tiết trước. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nghe -viết : - GV đọc bài viết. Cả lớp theo dõi. +Nội dung bài thơ nói điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru. - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu thơ cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. -HS theo dõi SGK. -Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời 2 HS đọc nội dung bài tập. -Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi: +Đoạn văn nói điều gì? -GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. - HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho một vài HS. - HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. *Lời giải: Uy ban/ Nhân dân/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển Đại hội đồng/ Liên hợp quốc (về, của tuy đứng đầu mỗi bộ phận cấu tạo tên nhưng không viết hoa vì chúng là quan hệ từ) 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trẻ em I/ Mục tiêu:Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em ( BT1 ; BT2 ) - Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em ( BT3) hiểu nghĩa của các thành ngữ tục ngữ nêu ở bài tập4. II/ Đồ dùng dạy học:Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, cho ví dụ. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (147): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài. -HS làm việc cá nhân. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (148): -Mời 1 HS đọc nội dung BT 2. -Cho HS làm bài thao nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. *Bài tập 3 (148): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài tập 3 (148): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài vào vở. -Mời 4 HS nối tiếp trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Lời giải: Chọn ý c) Người dưới 16 tuổi *Lời giải: -trẻ, trẻ con, con trẻ,- không có sắc thái nghĩa coi thường, hay coi trọng -trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,- có sắc thái coi trọng -con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con, - có sắc thái coi thường. *VD về lời giải: -Trẻ em như tờ giấy trắng. -Trẻ em như nụ hoa mới nở. -Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non. *Lời giải: a) Tre già măng mọc. b) Tre non dễ uốn. c) Trẻ người non dạ. d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010 Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học. - Vận dụng các kiến thức đã học làm tốt một số bài tập có liên quan . II: Các hoạt động dạy học : 1. Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh . 2. Bài mới : GTB A, cũng cố kiến thức : Gọi học sinh nêu một số công thức tính diện tích và thể tích một số hình đã học . B, Luyện tập: Bài tập1(Bài tập 3 (169): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV hướng dẫn HS nhận xét: “Cạnh HLP gấp lên 2 lần thì diện tích toàn phần gấp lên 4 lần”. GV hướng dẫn HS giải thích. *Bài giải: Diện tích toàn phần khối nhựa HLP là: (10 x 10) x 6 = 600 (cm2) Cạnh của khối gỗ HLP là: 10 : 2 = 5 (cm) Diện tích toàn phần của khối gỗ HLP là: (5 x 5) x 6 = 150 (cm2) Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện tích toàn phần của khối gỗ số lần là: 600 : 150 = 4 (lần). Đáp số: 4 lần. Bài tập2:một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước ở trong lòng bể là: chiều dài 1,5 m chiều rộng 0,8 m và chiều cao 1m . Khi bể không có nước người ta gánh nước đổ vào bể , mỗi gánh được 30 lít nước . Hỏi phải đổ bao nhiêu gánh nước bể mới đầy? - GV nêu câu hỏi phân tích bài toán , HS làm bài vào vở nháp GV nhận xét chữa bài. Bài tập3: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có thể tích 1,44m3. Đáy bể có chiều dài 1,5m chiều rộng 1,2 m . Tính chiều cao của bể ? -HS làm bài vào vở GV nhận xét chữa bài . 3. Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau. Đạo đức Tieỏt 33: DAỉNH CHO ẹềA PHệễNG (Tiết 2) GIÁO DỤC QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM I. MỤC TIấU: - HS hiểu một số quyền của trẻ em, cỏc nguyờn tắc cơ bản của cụng ước. - Thực hiện những bổn phận cú nghĩa là những việc cỏc em phải làm - Giỏo dục HS yờu thớch mụn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Cỏc điều trớch trong cụng ước của Liờn hợp quốc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cỏc giải phỏp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyờn thiờn nhiờn? - GV nhận xột. 2. Dạy bài ... c lớp (Điều 8, 13) Tập đọc SANG NĂM CON LấN BẢY I. MUẽC TIEÂU: - Biết đọc lưu loỏt, diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lớ theo thể thơ tự do. - Hiểu được điều người cha muốn núi với con : Khi lớn lờn từ gió tuổi thơ, con sẽ cú một cuộc sống hạnh phỳc thật sự do chớnh hai bàn tay con gõy dựng nờn. (Trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK ; Thuộc hai khổ thơ cuối bài) II. ÂÄệ DUèNG DAÛY HOĩC: - Baớng phuỷ ghi sàụn õoaỷn thồ cỏửn luyóỷn õoỹc. III. CAẽC HOAÛT ÂÄĩNG DAÛY HOĩC: A. Kiểm tra bài cũ: GV yờu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Luật Bảo vệ, chăm súc và giỏo dục trẻ em và trả lời cỏc cõu hỏi: - Những điều luật nào trong bài nờu lờn quyền của trẻ em Việt Nam ? - Đặt tờn cho mỗi điều luật núi trờn ? B. Dạy bài mới: 2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tỡm hiểu bài: a)Luyện đọc: - GV yờu cầu một HS giỏi đọc bài thơ. - GV cho từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ (2 lượt). GV kết hợp sửa lỗi phỏt õm cho HS, hướng dẫn cỏc em đọc đỳng những cõu hỏi, nghỉ hơi dài sau cỏc khổ thơ, sau dấu ba chấm. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. b) Tỡm hiểu bài: - Những cõu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp ? - Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lờn ? - Từ gió tuổi thơ, con người tỡm thấy hạnh phỳc ở đõu ? GV chốt lại: - Bài thơ núi với cỏc em điều gỡ ? c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ: - GV cho 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 3 khổ thơ. GV hướng dẫn HS thể hiện đỳng nội dung từng khổ thơ. 3. Củng cố, dặn dũ: 2 HS đọc và trả lời: - Điều 15, 16, 17. - HS lắng nghe và quan sỏt tranh minh họa bài đọc trong SGK. -1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dừi trong SGK. - Từng tốp HS đọc tiếp nối bài thơ. - HS luyện đọc theo cặp. - 1- 2 HS đọc. - HS lắng nghe và chỳ ý giọng đọc của GV. - HS thảo luận nhúm 4: Đú là những cõu thơ ở khổ 1 và khổ 2: + Khổ 1: Giờ con đang lon ton, Khắp sõn vườn chạy nhảy, Chỉ mỡnh con nghe thấy, Tiếng muụn loài với con. + Ở khổ 2, những cõu thơ núi về thế - HS thảo luận nhúm 2: Tập làm văn Ôn tập về tả người I/ Mục tiêu:Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong sách giáo khoa . - Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng , rành mạch dựa trên dàn ý đã lập . II/ Đồ dùng dạy học: - Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn 3 đề văn. - Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: 2-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: Chọn đề bài: -Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK. -GV dán trên bảng lớp tờ phiếu đã viết 3 đề bài, cùng HS phân tích từng đề - gạch chân những từ ngữ quan trọng. -GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. -Mời một số HS nói đề bài các em chọn. Lập dàn ý: -GV mời HS đọc gợi ý 1, 2 trong SGK. -GV nhắc HS : Dàn ý bài văn tả người cần xây dựng theo gợi ý trong SGK song các ý cụ thể phải thể hiện sự quan sát riêng của mỗi em, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để tả người đó (trình bày miệng). -Cho HS lập dàn ý, 3 HS làm vào bảng nhóm. -Mời 3 HS làm vào bảng nhóm, treo bảng nhóm, trình bày. -*Bài tập 2: -Mời 1 HS yêu cầu của bài. -HS dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày trong nhóm 4. -GV mời đại diện các nhóm thi trình bày dàn ý bài văn trước lớp. -HS đọc -Phân tích đề. -HS nối tiếp nói tên đề bài mình chọn. -HS lập dàn ý vào nháp. -HS trình bày. -HS sửa dàn ý của mình. -HS đọc yêu cầu. -HS trình bày dàn ý trong nhóm 4. -Thi trình bày dàn ý. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS viết dàn ý chưa đạt về hoàn chỉnh để chuẩn bị viết bài văn tả người trong tiết TLV sau. Kĩ thuật LẮP GHẫP Mễ HèNH TỰ CHỌN I- MỤC TIấU: HS cần phải: - Lắp được mụ hỡnh đó chọn. - Tự hào về mụ hỡnh mỡnh đó lắp được. II- Kiểm tra bài cũ: - Lắp sẵn 2 mụ hỡnh gợi ý trong SGK. - Bộ lắp ghộp mụ hỡnh kĩ thuật. III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: Lắp Rụ-bốt - Gọi HS nờu lại quy trỡnh lắp Rụ-bốt. - GV nhận xột. III- Bài mới: a- Giới thiệu bài: Lắp mụ hỡnh tự chọn. b- Bài giảng: HS chọn mụ hỡnh. Hoạt động 1: - GV cho HS xem 2 mụ hỡnh đó được lắp sẵn: Mỏy bay trực thăng và băng chuyền, - GV gợi ý HS chọn 1 trong 2 mụ hỡnh hoặc sản phẩm tự sưu tầm. - GV ghi nhận nhúm chọn mụ hỡnh. - Gọi nhúm chọn mụ hỡnh 1 nờu cỏc chi tiết. - Gọi nhúm chọn mụ hỡnh 2 và nờu chi tiết. - GV hỏi: + Ở mụ hỡnh 1 cần lắp bộ phận nào trước, bộ phận nào sau? + Ở mụ hỡnh 2 cần lắp bộ phận nào trước, bộ phận nào sau? - GV cử 2 nhúm thực hành 2 mụ hỡnh lờn trờn bàn GV trỡnh bày. - GV theo dừi hướng dẫn thờm. - Nhúm nào làm xong GV kiểm tra sản phẩm. IV- Củng cố, dặn dũ: - Hỏt vui. - 2 HS lần lượt nờu. - HS quan sỏt. - HS chọn và nờu ý kiến. - HS nờu. - HS nờu. - HS nờu. - HS nờu. - HS 2 nhúm lờn thực hành (mỗi nhúm 2 em). Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010 Toán Một số dạng bài toán đã học I/ Mục tiêu: Giúp HS :Biết một số dạng toán đã học . -Biết giải bài toán có liên quan đến tmf số trung bình cộng , tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó . -Bài tập cần làm BT1, BT2 . II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.3-Luyện tập:* Bài tập 1 (170): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (170): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu(Dấu ngoặc kép) I/ Mục tiêu:Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép . - Viết được đoạn văn khoảng năm câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3) II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép. -Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 2, 4 tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (151): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. -Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu ngoặc kép. -GV hướng dẫn HS làm bài. *Bài tập 2 (152): -Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi. -GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc kép. Các em cần đọc kĩ đoạn văn để phát hiện ra và đặt chúng vào trong dấu ngoặc kép cho đúng. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số HS trình bày. -HS khác nhận xét, bổ sung. *Bài tập 3 (152): -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. --Cho HS làm bài vào vở. -GV nhận xét, cho điểm. *Lời giải : Những câu cần điền dấu ngoặc kép là: -Em nghĩ : “Phải nói ngay điều này để thầy biết” (dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật). -ra vẻ người lớn : Những từ ngữ đặc biệt được đặt trong dấu ngoặc kép là: “Người giàu có nhất” ; “gia tài” -HS đọc yêu cầu. HS viết đoạn văn vào vở. -HS trình bày. 3-Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc I/ Mục tiêu:Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường , xã hội chăm sóc , giáo dục trẻ em , hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội . - Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . II/ Đồ dùng dạy học: -Một số truyện, sách, báo liên quan. -Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại chuyện Nhà vô địch, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: -Mời một HS đọc yêu cầu của đề. -GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ). -GV giúp HS xác định 2 hướng kể chuyện: +KC về gia đình, nhà trường, XH chăm sóc GD trẻ em. +KC về trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, XH. -Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể. b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện. -Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. -Cho HS thi kể chuyện trước lớp: +Đại diện các nhóm lên thi kể. -HS đọc đề. Kể chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về Gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. -HS đọc. -HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. -HS thi kể chuyện trước lớp. -Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. Thứ sáu ngày 8 tháng 5 năm 2010 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu:học sinh biết giải bài toán một số bài toán có dạng đã học . - Bài tập cần làm BT1; BT2 ; BT3 . II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách giải một số dạng toán điển hình đã học. 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (171): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (171): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (171): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tập làm văn tả người (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu:HS viết được một bài văn tả theo đề bài gợi ý trong SGK bài văn rõ nội dung miêu tả , đúng cấu tạo bài văn tả người đã học . II/ Đồ dùng dạy học: -Dàn ý cho đề văn của mỗi HS. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: -Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK. -Cả lớp đọc thầm lại đề văn. -GV nhắc HS : +Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các en nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. 3-HS làm bài kiểm tra: -HS nối tiếp đọc đề bài. -HS chú ý lắng nghe. -HS viết bài. -Thu bài. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết làm bài. -
Tài liệu đính kèm: