Giáo án các môn lớp ghép 2 + 5 - Tuần 11

Giáo án các môn lớp ghép 2 + 5 - Tuần 11

Tiết 2: Đạo đức

Nhóm 2: ÔN TẬP GIỮA KÌ I

Nhóm 5: ÔN TẬP GIỮA KÌ I

I. MỤC TIÊU:

Nhóm 2: Củng cố cho HS những chuẩn mực đạo đức đã học.

Nhóm 5: Củng cố cho HS các chuẩn mực đạo đức đã học.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

NTĐ 2

HS: Hệ thống lại các chuẩn mực đạo đức đã học NTĐ 5

GV: Giới thiệu, ghi đầu bài

GV: Nhận xét bổ sung HS: Đọc lại các bài đạo đức đã học

HS: Liên hệ bản thân việc thực hiện các chuẩn mực đạo đức GV: Hướng dẫn HS nêu các chuẩn mực đạo đức đã học theo cặp

GV: Khen ngợi động viên HS: Báo cáo kết quả, liên hệ bản thân

HS: Đọc lại các bài học đã học GV: Nhận xét đánh giá

 

doc 19 trang Người đăng hang30 Lượt xem 343Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp ghép 2 + 5 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2007
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung toàn trường
Tiết 2: Đạo đức
Nhóm 2: Ôn tập giữa kì I
Nhóm 5: Ôn tập giữa kì I
I. Mục tiêu:
Nhóm 2: Củng cố cho HS những chuẩn mực đạo đức đã học.
Nhóm 5: Củng cố cho HS các chuẩn mực đạo đức đã học.
II. Các hoạt động dạy học:
NTĐ 2
HS: Hệ thống lại các chuẩn mực đạo đức đã học
NTĐ 5
GV: Giới thiệu, ghi đầu bài
GV: Nhận xét bổ sung
HS: Đọc lại các bài đạo đức đã học
HS: Liên hệ bản thân việc thực hiện các chuẩn mực đạo đức
GV: Hướng dẫn HS nêu các chuẩn mực đạo đức đã học theo cặp
GV: Khen ngợi động viên
HS: Báo cáo kết quả, liên hệ bản thân
HS: Đọc lại các bài học đã học
GV: Nhận xét đánh giá
Dặn dò chung:
Tiết 3:Toán
Nhóm 2: Luyện tập
Nhóm 5: Luyện tập
I.Mục tiêu:
Nhóm 2:
- HS thuộc bảng 11 trừ đi một số, biết vận dụng bảng trừ vào làm tính và giải toán.
- HSY: Làm được bài tập 1,2
Nhóm 5:
- Củng cố cho HS kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giảI bài toán với các số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
NTĐ 2
HS: Làm bài tập 1: Tính nhẩm
11- 2 = 9 11 – 4 = 7 11 – 6 = 5
11 – 3 = 8 11 – 5 = 6 11 – 7 = 4
11 – 8 = 3 11 – 9 = 2
GV: Nhận xét đánh giá
NTĐ 5
GV: Giới thiệu, ghi đầu bài
HS: Làm bài tập 1: Tính
 15,32 + 41,69 + 8,44
 27,5 + 9,38 + 11,23
HS: Làm bài tập 2: Đặt tính rồi tính
 41 – 25 51 – 35
 71 – 9 58- 47
GV: Nhận xét đánh giá
GV: Nhận xét đánh giá
HS: Làm bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
 4,68 + 6,03 + 3,97
 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
HS: Làm bài tập 3: Tìm x
 x+ 18 =61 23 + x = 71
GV: Nhận xét sửa sai
GV: Nhận xét sửa sai
HS: Làm bài tập 3: > < = ?
 3,6 + 5,8 > 8,9 5,7 + 8,8 = 14,5
 7,56 0,08 + 0,4
HS: Làm bài tập 5
 Có : 51 kg táo
 Bán : 26 kg táo
 Còn lại :kg táo ?
Bài giải
 Số kg táo còn lại là:
 51 – 26 = 25 (kg)
 Đáp số: 25 kg táo
GV: Nhận xét sửa sai
GV: Nhận xét đánh giá
HS: Làm bài tập 4
 Tóm tắt
Ngày đầu : 28,4 m
Ngày thứ hai hơn ngày đầu : 2,2 m
Ngày thứ ba hơn ngày thứ hai: 1,5 m
Cả ba ngày : m ?
HS: Nhắc lại nội dung bài học
GV: Nhận xét đánh giá
Dặn dò chung:
Tiết 4:Tập đọc
 Nhóm 2: Bà cháu
 Nhóm 5: Chuyện một khu vườn nhỏ
I. mục tiêu:
Nhóm 2:
- HS đọc được bài và biết ngắt nghỉ sau dấu câu.
- Hiểu nghĩa một số từ ngữ: rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, mầu nhiệm, châu báu
- Biết nội dung bài: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc châu báu.
- HSY: Đọc được 1-2 câu 
Nhóm 5:
- HS đọc được toàn bài. Đọc đúng một số từ khó: ban công, ngọ nguậy, 
- Hiểu một số từ ngữ: cầu viện, 
- Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xã hội.
- HSY: Đọc được 2- 3 câu trong bài
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy học:
NTĐ 2
HS: Đọc bài Thương ông
NTĐ 5
GV: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
GV: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
HS: Chia đoạn, đọc nối tiếp đoạn
HS: Nối tiếp đọc câu
GV: Sửa lỗi phát âm, giảI nghĩa từ
GV: Sửa lỗi phát âm
HS: Đọc theo cặp, thi đọc giữa các cặp
HS: Đọc đoạn trước lớp
GV: Đọc bài
GV: Giải nghĩa một số từ
HS: Đọc đoạn trong nhóm
HS: Đọc và TLCH
Bé Thu thích ra ban công để làm gì ?
Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì ?
Khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho ai? Vì sao ?
Nội dung bài nói lên điều gì ?
GV: Nêu nội dung bài 
GV: Nhận xét đánh giá
HS: Đọc lại nội dung bài
Các nhóm thi đọc
GV: Hướng dẫn luyện đọc lại
GV: Nhận xét đánh giá
HS: Đọc lại bài
Dặn dò chung:
Tiết 5:
Nhóm 2: Tập đọc: bà cháu
Nhóm 5: Lịch sử: ôn tập: hơn 80 năm chống TDP xân lược và đô hộ (1858- 1945)
I. mục tiêu:
Nhóm 5:
- HS nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến năm 1945 và ý nghĩa của những sự kiện đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
NTĐ 2
HS: Đọc bài và TLCH
NTĐ 5
GV: Giới thiêu bài, ghi đầu bài
Trước khi gặp cô tiên 3 bà cháu sống như thế nào?
Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao?
Câu chuyện kết thúc như thế nào?
HS: Đọc lại các bài đã học
GV: Nêu nội dung bài
HS: Thảo luận, ghi vào nháp các sự kiện lịch sử đã học
HS: Luyện đọc lại
GV: Tổ chức cho HS báo cáo
GV: Nhận xét đánh giá
HS: Nhận xét bổ sung
1 HS đọc lại toàn bài
GV: Chốt ý
Dặn dò chung:
Thứ ba ngày20 tháng 11 năm 2007
Tiết 1:
Nhóm 2: Toán: 12 trừ đi một số 12- 8
Nhóm 5: Luyện từ và câu: Đại từ xưng hô
I. mục tiêu:
Nhóm 2:
- HS lập được bảng trừ có dạng 12 – 8, ghi nhớ bảng trừ đó và vận dụng bảng trừ vào làm tính và giải toán.
- HSY: Làm được bài tập 1, 2.
Nhóm 5: 
- HS nắm được khái niệm đại từ xưng hô.
- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn; bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong một văn bản ngắn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Que tính, phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
NTĐ 2
GV: Nêu phép tính: 12 – 8=?
NTĐ 5
*Phần nhận xét
HS: Đọc bài tập 1
HS: Tìm kết quả và lập bảng trừ
 12
 8
 4
 Vậy 12 – 8 = 4
 12 – 3 = 9 12 – 7 = 5
 12 – 4 = 8 12 – 8 = 4
 12 – 5 = 7 12- 9 = 3
 12 – 6 = 6 12 – 10 = 2
GV: Hướng dẫn
Đoạn văn có những nhân vật nào?
Các nhân vật làm gì?
Gv: Nhận xét bổ sung
HS: Thảo luận theo cặp, TLCH
Những từ chỉ người nói: chúng tôi, ta.
Những từ chỉ người nghe: chị, các ngươi.Từ chỉ người hay vật mà câu chuyện hướng tới: chúng
HS: Ghi nhớ bảng trừ
GV: Kết luận
GV: Kiểm tra thuộc lòng bảng trừ
HS: Đọc và làm bài tập 2:
HS: Làm bài tập 1
 9 + 3 = 12 8 + 4 = 12
 3 + 9 = 12 4 + 8 = 12
 12 – 9 = 3 12 – 8 = 4
 12 – 3 = 9 12 – 4 = 8
GV: kết luận:
Cách xưng hô của cơm:Tự trọng lịch sự với người đối thoại
Cách xưng hô của Hơ Bia: kiêu căng thô lỗ, coi thường người đối thoại
GV: Nhận xét đánh giá
HS: Đọc và làm bài tập 3
HS: Làm bài tập 2: Tính
 12 12 12 12 12
 5 6 7 8 4 
 7 6 5 4 8
GV: Kết luận
GV: Nhận xét đánh giá
3- 4 HS đọc ghi nhớ, làm bài tập 1
HS: Làm bài tập 4
Bài giải
 Số vở bìa xanh là:
 12 – 6 = 6 (quyển vở)
 Đáp số: 6 quyển vở
GV: Nhận xét bổ sung
Thỏ xưng ta gọi rùa là chú em: kiêu căng coi thường
Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng lịch sự
GV: Nhận xét đánh giá
HS: Làm bài tập 2
HS: Nhắc lại nội dung bài
GV: Nhận xét chữa bài
 1- tôi 2- tôi 3- nó 
 4- tôi 5- nó 6- chúng ta
Dặn dò chung
 Tiết 2:
Nhóm 2: Kể chuyện: Bà cháu
Nhóm 5: Toán: trừ hai số thập phân
I. Mục tiêu:
Nhóm 2:
- HS dựa vào bài tập đọc, tranh mimh hoạ, gợi ý của GV kể lại được câu chuyện Bà cháu.
- HSY: Kể được 1 đoạn của câu chuyện.
Nhóm 5:
- HS biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
- Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế.
- HSY: Làm được bài tập 1.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện 
- Phiếu bài tập 
III. Các hoạt động dạy học:
NTĐ 2
Ntđ 5
HS: Quan sát tranh, nêu nội dung tranh.
GV: Nêu VD 1:
GV: Ghi tóm tắt nội dung tranh lên bảng.
Hs: nêu và thực hiện phép tính
4,29 – 1,84 = ( m) 
HS: Đọc nội dung từng tranh
GV: Nhận xét sửa sai
GV: Kể mẫu
HS: Nêu và làm VD 2
 45,8 – 19,26 = 
1HS kể toàn bộ câu chuyện 
GV: Nhận xét sửa sai, lưu ý cách đặt tính 
GV: Hướng dẫn kể chuyện
Hs: nêu quy tắc
HS: Kể chuyện trong nhóm
Gv: Nhắc lại quy tắc
GV: Hỗ trợ
HS: Làm bài tập 1: Tính
 68,4 46,8 50,81
 25,7 9,34 19,256
 42,7 37,46 31,554 
HS: Kể chuyện trước lớp
GV: Nhận xét đánh giá
GV: Hỗ trợ, nhận xét
HS: Làm bài tập 2: Đặt tính rồi tính
72,1 – 30,4 5,12 – 0,68 69 – 7,85
1- 2 HS kể toàn câu chuyện
GV: Nhận xét đánh giá
GV: Nhận xét đánh giá
HS: làm bài tập 3
Tóm tắt
 Có : 28,75 kg đường
 Lần 1 lấy : 10,5 kg đường
 Lần 2 lấy : 8 kg đường
 Còn lại : kg đường ?
HS: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
GV: Nhận xét đánh giá
GV: Nhận xét tuyên dương
HS; Nhắc lại nội dung bài
Dặn dò chung
Tiết 3:
Nhóm 2: Mĩ thuật: vẽ tiếp hoạ tiết vào đường diềm 
Và vẽ màu
Nhóm 5: Kể chuyện: người đi săn và con nai
I. mục tiêu:
Nhóm 2: 
- HS biết cách vẽ và trang trí đường diềm đơn giản
- Nhận biết được vẻ đẹp của đường diềm.
Nhóm 5:
- HS biết dựa vào lời kể của cô giáo, tranh minh hoạ, lời gợi ý dưới tranh kể lại được từng đoạn, cả câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.
- HSY: Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài mẫu, giấy vẽ, sáp màu
- Tranh minh hoạ truyện.
III. Các hoạt động dạy học:
NTĐ 2
NTĐ 5
GV: Giới thiệu một số bài Trang trí đường diềm.
HS: Quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm các yêu cầu của bài kể chuyện.
HS: Quan sát và nhận xét cách trang trí đường diềm.
GV: Kể chuyện lần 1 theo tranh
GV: Kết luận
HS: Nghe và nhớ sơ lược câu chuyện
HS: Kể một số mẫu trang trí đường diềm
GV: Kể lần 2, hướng dẫn kể chuyện
GV: Hướng dẫn cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu
Lưu ý: Tô màu không được chờm ra ngoài
HS: Kể lại từng đoạn của câu chuyện trong nhóm
HS: Thực hành vẽ và tô màu
GV: Quan sát hỗ trợ
GV: Quan sát giúp đỡ
HS: Kể chuyện trước lớp
HS: Trưng bày sản phẩm
GV: Nhận xét đánh giá
GV- HS: Nhận xét đánh giá
HS: Trao đổi nêu ý nghĩa câu chuyện
GV: Nhắc nhở, giáo dục HS
Dặn dò chung
Tiết 4:
Nhóm 2: Tập chép: Bà cháu
Nhóm 5: Khoa học: Ôn tập: Con người và sức khoẻ
I. mục tiêu:
Nhóm 2:
- HS chép lại được, trình bày đẹp một đoạn của bài Bà cháu.
- Làm được các bài tập phân biệt ươn/ ương
- HSY: Chép được 1- 2 câu trong bài.
Nhóm 5:
Sau bài học HS có khả năng: 
- Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh.
- Vẽ được sơ đồ cách phòng tránh một số bệnh truyền nhiễm: Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm gan A, nhiễm HIV/ AIDS.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chép sẵn bài tập chép lên bảng.
- Sơ đồ sự phát triển của cơ thể người.
III. Các hoạt động dạy học:
NTĐ 2
NTĐ 5
HS: Đọc bài viết
GV: Nêu mục tiêu bài học
GV: Đọc bài chính tả
HS: Làm bài tập 1, 2, 3 theo cặp
-Vẽ sơ đồ sự phát triển của cơ thể người kể từ lúc mới sinh
-Tuổi dậy thì là gì?
- Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được? 
HS: Viết bảng con từ khó: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, 
GV: Nhận xét bổ sung
GV: Hướng dẫn HS chép bài vào vở
HS: Thi vẽ sơ đồ phòng tránh một số bệnh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, bệnh viêm não, 
HS: Chép bài vào vở
GV: Quan sát giúp đỡ
GV: Quan sát uốn nắn
HS: Báo cáo kết quả
HS: Soát lỗi chính tả
GV: Nhận xét đánh giá
GV: ...  nêu quy trình gấp một hình em thích
GV nhận xét, bổ sung 
HS chọn gấp một sản phẩm 
GV quan sát, giúp đỡ
HS trưng bày sản phẩm
GV cùng lớp nhận xét đánh giá sản phẩm
NTĐ 5 
HS: Đọc bài viết 
GV: Đọc bài viết, hướng dẫn viết từ khó: phòng ngừa, ứng phó, suy thoái 
HS: Viết từ khó, nhận xét, sửa sai 
GV: Hướng dẫn viết và đọc chính tả cho HS viết 
HS: Soát lỗi chính tả bằng SGK
GV: Chấm một số bài, nhận xét 
HS: Làm bài tập phân biệt n / l,
 n / ng 
GV: Nhận xét đánh giá
Dặn dò chung :
Tiết 4:
Nhóm 2:Tập viết: Chữ hoa I
Nhóm 5: Địa lí: lâm nghiệp và thuỷ sản
I. Mục tiêu:
Nhóm 2: 
- HS biết viết chữ hoa I theo cỡ vừa và nhỏ. 
- Viết đúng viết đẹp cụm từ ứng dụng: Ich nước lợi nhà. 
Nhóm 5: 
- HS biết dựa vào sơ đồ, biểu đồ để tìm hiểu về các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản của nước ta. 
- Biết được các hoạt động chính trong lâm nghiệp, thuỷ sản của nước ta. 
- Nêu được tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp, thuỷ sản. 
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chữ mẫu dạy tập viết 
- Bản đồ kinh tế VN 
III. Các hoạt động dạy học
NTĐ 2
GV kiểm tra HS viết bài trước, nhận xét nhắc nhở
HS quan sát chữ mẫu, nhận xét 
GV hướng dẫn HS viết chữ hoa I 
HS viết bảng con
GV nhận xét sửa sai, hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: Ich nước lợi nhà 
HS viết bảng con: Ich
GV nhận xét, sửa lỗi, yêu cầu HS viết vào vở 
HS viết bài vào vở 
GV quan sát, giúp đỡ HS yếu
HS: Soát lại bài của mình
GV chấm, nhận xét 
NTĐ 5 
HS: Quan sát hình, đọc SGK trả lời câu hỏi trong SGK 
GV: Kết luận 
HS: Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi 
GV: Gợi ý 
- So sánh các số liệu 
- Rút ra kết luận, giải thích lí do diện tích rừng tăng, giảm 
HS: Báo cáo kết quả 
GV: Nhận xét kết luận 
HS: Tìm hiểu về ngành thuỷ sản 
- Hãy kể tên một số loài thuỷ sản mà em biết? 
- Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản? 
GV: Kết luận 
HS: Đọc ghi nhớ SGK 
GV: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường 
HS: Nhắc lại nội dung bài
Dặn dò chung :
Tiết 5:
Nhóm 2: Tự nhiên xã hội: Gia đình
Nhóm 5: Toán: Luyện tập
I.Mục tiêu:
Nhóm 2: 
Sau bài học HS biết: 
- Các công việc thường ngày của mỗi người trong gia đình. 
- Kể tên được các công việc của từng người trong gia đình mình.
- Có ý thức giúp đỡ bố mẹ trong cuộc sống hàng ngày.
Nhóm 5: 
- Rèn cho HS kĩ năng trừ hai số thập phân. 
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân. 
- Cách trừ một số cho một tổng. 
- HSY: Làm được bài tập 1a, b; 2a, b.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 
III. các hoạt Động dạy học
NTĐ 2
NTĐ 5 
HS: Quan sát, đọc SGK, thảo luận theo cặp 
- Nêu các thành viên trong gia đình Mai? Công việc của từng người?
GV: Quan sát giúp đỡ
GV: Giới thiêu bài ghi đầu bài 
HS: Làm bài tập 1: Đặt tính rồi tính 
 68,72 – 29,91 52,37 – 8,64
 75,5 – 30,26 60 – 12,45
HS: Báo cáo
GV: Nhận xét đánh giá
GV: Nhận xét bổ sung
HS: Làm bài tập 2: Tìm x ( Phiếu)
 x + 4,32 = 8,67 6,85 + x = 10,29
 x – 3,64 = 5,86 7,9 – x = 2,5
HS: Kể theo nhóm về gia đình mình và công việc của từng người
GV: Nhận xét đánh giá, lưu ý cách tìm x
HS: Làm bài tập 3
Bài giải
 Quả dưa thứ hai cân nặng là:
 4,8 – 1,2 = 3,6( kg)
 Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai cân nặng là:
 4,8 + 3,6 = 8,4 ( kg)
 Quả dưa thứ ba cân nặng là:
 14,5 – 8,4 = 6,1 (kg) 
 Đáp số: 6,1 ( kg)
HS: Báo cáo
GV: Nhận xét đánh giá, hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 4
GV: Nhận xét bổ sung
Dặn dò chung :
Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2007
Tiết 1:
 Nhóm 2: Luyện từ và câu: 
từ ngữ về đồ dùng và công việc trong gia đình
 Nhóm 5: Tập đọc: tiếng vọng
I.Mục tiêu:
Nhóm 2: 
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về đồ dùng và công việc trong gia đình.
Nhóm 5:
- HS đọc được bài thơ. Đọc đúng các tiếng khó: tiếng hót, lạnh ngắt, 
- Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả: Vì vô tâm đã gây nên cái chết của con chim sẻ nhỏ. Hiểu được điều tác giả muốn nói: Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta.
- HSY: Đọc được 2-3 câu thơ trong bài. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc. 
III. Các hoạt động dạy học
NTĐ 2
NTĐ 5 
HS: Làm bài tập 1: Chỉ ra các đồ dùng và tác dụng của đồ dùng đó
GV: Giới thiệu và ghi đầu bài
Dao- dùng để thái
Cuốc- dùng để cuốc đất 
Thang- dùng để trèo lên cao
GV: Nhận xét đánh giá
HS: Chia đoạn, luyện đọc đoạn
HS: Làm bài tập 2: Tìm những việc mà bạn nhỏ đã làm giúp ông và nhờ ông làm giúp
GV: Sửa lỗi phát âm và giải nghĩa một số từ
- Những việc bạn nhỏ làm giúp ông: đun nước, rút rạ 
- Những việc bạn nhỏ nhờ ông giúp: xách siêu nước
GV: Nhận xét đánh giá
HS: Luyện đọc theo cặp, thi đọc 
- Bạn nhỏ trong bài thơ có gì ngộ nghĩnh đáng yêu?
HS: tự liên hệ trong gia đình có những đồ dùng gì?
GV: Nhận xét đánh giá, đọc mẫu toàn bài
GV: Hỗ trợ
HS: Đọc thầm toàn bài, TLCH
- Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh nào?
- Tác giả rất băn khoăn về cái chết của con chim sẻ nhỏ vì sao?
- Những hình ảnh nào để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng tác giả?
HS: Báo cáo kết quả
GV: Nêu nội dung bài
GV: Nhận xét đánh giá
HS: Luyện đọc lại
GV: Nhận xét đánh giá
Dặn dò chung :
Tiết 2:
Nhóm 2: Toán: 52 - 28
Nhóm 5: Mĩ thuật: vẽ tranh đề tài 
ngày nhà giáo Việt nam
I.Mục tiêu:
Nhóm 2: 
- HS biết vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện phép tính dạng 52 – 28. 
- Có kĩ năng làm tính và giải toán.
- HSY: Làm được bài tập 1, 2
Nhóm 5:
- HS nắm được cách chọn nội dung và cách vẽ tranh.
- HS vẽ được tranh về đề tài Ngày nhà giáo Việt Nam.
- HS yêu quý và kính trọng thầy cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Que tính
- Tranh đề tài ngày nhà giáo Việt Nam, giấy vẽ, sáp màu... 
III. Các hoạt động dạy học
NTĐ 2
NTĐ 5 
GV: Giới thiệu phép trừ 52 – 28 =?
HS: Tìm chọn nội dung đề tài
HS: Tính kết quả
 52
 28
 24
 Vậy 52 – 28 = 24
GV: Cho HS quan sát một số tranh vẽ về đề tài Ngày nhà giáo Việt Nam
- Lễ kỉ niệm ngày nhà giáo Việt Nam
- HS tặng hoa cho thầy cô giáo
GV: Nhận xét đánh giá, nêu lại cách tính
HS: Quan sát nhận xét
HS: Làm bài tập 1: Tính
 62 32 82 92 72
 19 16 37 23 28
 43 16 45 69 44
GV: Kết luận, hướng dẫn cách vẽ tranh
GV: Nhận xét đánh giá
HS: Thực hành vẽ tranh
HS: Làm bài tập 2: Đặt tính rồi tính
 72 và 27 82 và 38 92 và 55
GV: Nhận xét đánh giá 
GV: Quan sát giúp đỡ, lưu ý tranh vẽ to vừa phải không to quá
HS: Trưng bày sản phẩm
HS: Làm bài tập 3
Bài giải
 Số cây đội Một trồng là:
 92 – 38 = 54 (cây)
 Đáp số: 54 cây
GV: Nêu tiêu chí đấnh giá
GV: Nhận xét đánh giá
HS: Nhận xét đánh giá
HS: Nhắc lại nội dung bài
GV: Nhận xét tuyên dương HS vẽ đẹp
Dặn dò chung :
Tiết 3:
Nhóm 2: Chính tả: Nghe viết: cây xoài của ông em
Nhóm 5:Toán: luyện tập chung
I.Mục tiêu:
Nhóm 2: 
- HS nghe- viết được một đoạn trong bài Cây xoài của ông em.
- Làm được bài tập phân biệt s / x.
- HSY: Nghe đánh vần viết được 1- 2 câu trong bài.
Nhóm 5:
- Củng cố cho HS kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân.
- Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
- Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- HSY: Làm được bài tập 1 a, b; 2 a.
II. Đồ dùng dạy học:	
- Phiếu bài tập chính tả
- Phiếu bài tập toán
III. Các hoạt động dạy học 
NTĐ 2
NTĐ 5 
GV: Đọc bài viết
HS: Làm bài tập 1: Tính
 605,26 + 217,3 800,56 - 384,48
 16,39 + 5,25 – 10,3
1- 2 HS đọc bài, TLCH
- Cây xoài cát được tả như thế nào?
GV: Nhận xét đánh giá
GV: Hướng dẫn HS viết từ khó: cây xoài, trồng, lẫm chẫm, 
HS: Làm bài tập 2: Tìm x ( phiếu)
x- 52 = 1,9 + 3,8 x+ 2,7 = 8,7 + 4,9
HS: Viết từ khó, nhận xét, đọc
GV: Nhận xét đánh giá
GV: Hướng dẫn viết chính tả
HS: Làm bài tập 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất
 12,45 + 6,98 + 7,55 
=(12,45 + 7,55)+ 6,98 
= 20,0 + 6,98 = 26,98
HS: Nghe GV đọc chính tả viết vào vở
GV: Nhận xét đánh giá
HS: Làm bài tập 4
Bài giải
 Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ hai là: 
 13,25 – 1,5 = 11,75 (km)
 Quãng đường người đi xe đạp đi trong hai giờ đầu là: 
 13,25 + 11,75 = 25 ( km)
 Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ ba là:
 36 – 25 = 11 ( km)
 Đáp số: 11km. 
GV: Đọc lại cho HS soát lỗi chính tả, chấm một số bài, nhận xét
HS: Nhận xét sửa sai
HS: Làm bài tập: Tìm các tiếng có 
- Âm s: say, 
- Âm x: xa, xấu,  
GV: Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 5
GV: Nhận xét đánh giá
HS: Nhắc lại nội dung bài
Dặn dò chung :
Tiết 4:
Nhóm 2: Luyện viết:
Nhóm 5: Luyện từ và câu: quan hệ từ
I.Mục tiêu:
Nhóm 5: 
- HS bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ.
- Nhận biết được một vài quan hệ từ thường dùng, biết được tác dụng của chúng trong câu văn, biết đặt câu với quan hệ từ.
 II. Đồ dùng dạy học:	
- Phiếu bài tập 
III. Các hoạt động dạy học 
NTĐ 2
NTĐ 5 
HS:Tập chép bài Thương ông
GV: Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
* Phần nhận xét
HS: Đọc và làm bài tập 1( vào phiếu)
- Tìm từ in đậm
- Nêu tác dụng của các từ vừa tìm
GV: Nhận xét kết luận
GV: Nhắc nhở HS viết
HS: Đọc và làm bài tập2(tương tự bài tập 1)
- Nếuthì (biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết, kết quả)
- Tuynhưng (biểu thị quan hệ tương phản)
GV: Nhận xét đánh giá, rút ra ghi nhớ
HS: Đọc ghi nhớ
GV: Hướng dẫn làm bài tập 1
HS : Làm bài tập 1, đọc
HS: Đổi vở soát lỗi
GV: Nhận xét đánh giá
GV: Nhận xét tuyên dương
HS: Làm bài tập 2 vào phiếu bài tập
- Cặp quan hệ từ: vìnên
- Cặp quan hệ từ: tuy nhưng
GV: Nhận xét đánh giá, hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 3
Dặn dò chung:
Tiết 5: Thể dục
Ôn bài thể dục- trò chơI bỏ khăn
I.Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đẹp.
- Chơi trò chơi Bỏ khăn. Yêu cầu tham gia chơi chủ động.
II. địa điểm, phương tiện:
- Sân trường bằng phẳng, khăn
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Lớp trưởng tập trung lớp, báo cáo sĩ số
- Phổ biến nội dung bài học
2. Khởi động
4-5’
 * * * * *
 * * * * *
 *
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, 
B. Phần cơ bản
18- 22’
1. Ôn bài thể dục 
Cán sự lớp tự điều khiển
 GV quan sát sửa sai
Tổ chức thi giữa các tổ
GV nhận xét đánh giá
2. Chơi trò chơi
HS tự chơi
 GV nhận xét đánh giá
C. Phần kết thúc
4- 5’
Tập động tác thả lỏng
Hệ thống nội dung bài học
Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà
Tiết 6: HĐNGLL
Dạy múa hát tập thể
Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2007
Tiết 1:
Nhóm 2:Toán : luyện tập
Nhóm 5: Tập làm văn: Luyện tập làm đơn
I. Mục tiêu:
Nhóm 2:
- 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11 da sua.doc