Tiết 2: Đạo đức
Nhóm 2: GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG
Nhóm 5: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
I. MỤC TIÊU:
Nhóm 2:
- HS hiểu vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- HS biết cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- HS có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Nhóm 5:
Học xong bài này, HS biết:
- Cách thức hợp tác với người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng ngày.
- Đồng tình với những người biết hợp tác, không đồng tình với những người không biết hợp tác.
Tuần 16 Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2007 Tiết 1: Chào cờ Tập trung toàn trường Tiết 2: Đạo đức Nhóm 2: Giữ trật tự vệ sinh nơI công cộng Nhóm 5: Hợp tác với những người xung quanh I. Mục tiêu: Nhóm 2: - HS hiểu vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - HS biết cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - HS có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Nhóm 5: Học xong bài này, HS biết: - Cách thức hợp tác với người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác. - Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng ngày. - Đồng tình với những người biết hợp tác, không đồng tình với những người không biết hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - Thẻ màu III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 GV giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp, báo cáo HS quan sát tranh, TLCH - Tranh vẽ gì? - Việc chen lấn xô đẩy như vậy có tác hại gì? - Qua sự việc này, em rút ra điều gì? GV nghe, kết luận: Các bạn tổ hai biết làm việc chungĐó là biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh GV nhận xét kết luận HS làm bài tập 1 theo nhóm HS xử lý tình huống - Trên ô tô, một bạn nhỏ tây đang cầm bánh ăn, tây kia cầm lá bánh và nghĩ: Bỏ rác vào đâu bây giờ? GV kết luận: Để hợp tác tôt với những người xung quanh, cần phải: - Phân công nhiệm vụ cho nhau - Bàn bạc công việc với nhau - Hỗ trợ, phối hợp với nhau GV nhận xét đánh giá HS làm bài tập 2: Bày tỏ ý kiến theo tình huống đưa ra, giải thích - Đỏ tán thành - Xanh không tán thành HS thảo luận - Các em biết những nơi công cộng nào? - Mỗi nơi đó có ích lợi gì? - Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì? GV nhận xét kết luận - Tán thành:a,d - Không tán thành: b,c GV nhận xét bổ sung HS nhắc lại nội dung bài, liên hệ HS tự liên hệ GV nhận xét tuyên dương Dặn dò chung: Tiết 3: Tập đọc Nhóm 2: Con chó nhà hàng xóm Nhóm 5: Thầy thuốc như mẹ hiền I. Mục tiêu: Nhóm 2: - HS đọc được toàn bài. Đọc dúng các từ khó: Cún Bông, khúc gỗ, ngã,Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài. - Hiểu nghĩa một số từ: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Qua một ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm, nêu bật vai trò của các con vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ em. - HSY: Đọc được 2, 3 câu tronng bài. Nhóm 5: - HS đọc được bài Thầy thuốc như mẹ hiền. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài. - Hiểu một số từ ngữ: Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, ngự y, - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. - HSY: Đọc được 2,3 câu trong bài. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 1,2 HS đọc bài Bé Hoa GV giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng GV nhận xét đánh giá, giới thiệu bài, đọc mẫu, hướng dẫn đọc 1 HS đọc toàn bài HS nối tiếp đọc từng câu GV hướng dẫn chia đoạn, hướng dẫn đọc - Phần 1: (Đ1,2): Từ đầu đến gạo, củi - Phần 2: (Đ3): Tiếp đến hối hận - Phần 3: 2 đoạn còn lại GV sửa phát âm HS nối tiếp đọc từng đoạn HS nối tiếp đọc từng đoạn Lưu ý đọc một số câu dài GV sửa phát âm, giải nghĩa một số từ: Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, ngự y, GV giải nghĩa một số từ HS luyện đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm HS luyện đọc trong nhóm GV nhận xét tuyên dương, đọc mẫu toàn bài một lần GV quan sát giúp đỡ Các nhóm thi đọc HS đọc thầm toàn bài, TLCH - Hải Thượng Lãn Ông đã làm gì? - Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ? - Ông có màng đến danh lợi không? Vì sao? - Hai câu cuối nói lên điều gì? GV nhận xét bổ sung, nêu nội dung bài GV nhận xét tuyên dương HS luyện đọc lại phần 3 HS đọc đồng thanh đoạn 1 GV nhận xét đánh giá HS nhắc lại nội dung bài, liên hệ Dặn dò chung: Tiết 4: Nhóm 2: Tập đọc: Con chó nhà hàng xóm Nhóm 5: Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Nhóm 5: - Củng cố kĩ năng về tính tỉ số phần trăm của hai số, làm quen với các khái niệm: Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch. Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi. - HSY: Tính được tỉ số phần trăm của hai số đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 GV hướng dẫn tìm hiểu bài 2 HS lên bảng tính tỉ số phần trăm của hai số 45 và 61 1,2 và 26 HS đọc thầm lại toàn bài, TLCH GV nhận xét đánh giá - Bạn của bé ở nhà là ai? - Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào? - Vì sao Bé bị thương? - Khi Bé bị thương, Cún đã giúp Bé những gì? - Các bạn đến thăm Bé mà sao Bé vẫn buồn? - Cún đã làm gì cho Bé vui? - Bác sĩ cho rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai? HS làm bài tập 1 (2 HS lên bảng, lớp làm bài vào phiếu) 27,5% + 38% = 65,5% 30% - 16% = 14% 14,2% x 4 = 56,8% 216% : 8 = 27% GV nhận xét đánh giá, hướng dẫn làm bài tập 2 - Lưu ý khái niệm: Số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch GV nhận xét bổ sung, nêu nội dung bài HS nhắc lại nội dung và luyện đọc lại HS làm bài tập 2 Bài giải: a. Theo kế hoach cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là: 18 : 20 = 0,9 = 90% b. Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là: 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5% Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là: 117,5% - 100% = 17,5% Đáp số: a. đạt 90% b. Thực hiện 117,5% Vượt 17,5% bài GV nhận xét sửa sai, hướng dẫn làm bài tập 3 GV nhận xét đánh giá 1,2 HS đọc lại toàn bài, liên hệ thực tế HS làm bài tập 3 Tóm tắt: Tiền vốn : 42000 đồng Tiền bán : 52500 đồng a.Tìm tỉ số phần trăm của số tiền bán rau và tiền vốn? b. Lãi : %? Bài giải: Tỉ số phần trăm của số tiền bán rau và tiền vốn là: 52500 : 42000 = 1,25 = 125% Tỉ số phần trăm của số tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó số phần trăm tiển lãi là: 125% - 100% = 25% Đáp số: a. 125% b. 25% GV nhận xét sửa sai GV nhận xét đánh giá HS nhắc lại nội dung bài học Dặn dò chung: Tiết 5: Nhóm 2: Toán: Ngày, giờ Nhóm 5: Lịch sử: Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới I. Mục tiêu: Nhóm 2: - HS nhận biết được một ngày có 24 giờ, biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. Bước đầu nhận biết được đơn vị đo thời gian: Ngày, giờ. - Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm) và đọc giờ đúng trên đồng hồ. - HS bước đầu biết sử dụng thời gian trong thực tế hàng ngày. Nhóm 5: Học xong bài này, HS biết: - Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương trong kháng chiến. - Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. II. Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 GV giới thiệu ghi đầu bài HS nhắc lại nội dung bài cũ - Sau những thất bại từ 1948, TDP có âm mưu gì mới? - Nêu kết quả và ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950? HS thảo luận về nhịp sống tự nhiên hàng ngày - Lúc 5 giờ sáng em làm gì? - Lúc 11giờ trưa em làm gì? - Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì? - Lúc 8 giờ tối em làm gì? GV nhận xét bổ sung HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng diễn ra vào thời gian nào? GV nhận xét sửa sai, giới thiệu - 1 ngày có 24 giờ và được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau - Hướng dẫn HS đọc bảng phân chia thời gian trong ngày (SGK) - Đại hội đó đã đề ra nhiệm vụ gì? - Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc diễn ra trong hoàn cảnh nào? - Việc tuyện dương các tập thể và cá nhân tiêu biểu trong đại hội có tác dụng gì? - Kể tên 7 anh hùng được tuyên dương trong đại hội? - Tinh thần kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các hoạt động nào? HS nhắc lại - 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? - 23 giờ còn gọi là mấy giờ? - Phim truyền hình thươnng chiếu vào lúc 18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều? GV nhận xét bổ sung kết luận GV nhận xét sửa sai HS thảo luận về vai trò của hậu phương đối với kháng chiến và liên hệ - Hậu phương có vai trò gì đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp? - Trong giai đoạn hiện nay, em cần làm gì để giúp đất nước giàu mạnh, văn minh? HS làm bài tập 1 vào phiếu bài tập GV nhận xét đánh giá GV nhận xét sửa sai 2,3 HS đọc phần ghi nhớ HS làm miệng bài tập 2, 3 GV nhắc lại nội dung bài GV nhận xét đánh giá Dặn dò chung: Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2007 Tiết 1: Nhóm 2: Toán: thực hành xem đồng hồ Nhóm 5: Luyện từ và câu: tổng kết vốn từ I. Mục tiêu: Nhóm 2: - HS thực hành xem đồng hồ (ở thời điểm buổi sáng, buổi chiều, buổi tối). Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ (17 giờ, 23 giờ,) Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian (đúng giờ, muộn giờ, sáng, tối) Nhóm 5: - HS thống kê được các từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. - Tìm được những từ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người. II. Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ - Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 GV giới thiệu ghi đầu bài HS làm bài tập HS làm bài tập 1 (miệng) - Đồng hồ A chỉ thời gian An thức dậy lúc 6 giờ Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa Nhân hậu Nhân ái, nhân từ, Bất nhân, độc ác, Trung thực Dũng cảm Cần cù GV nhận xét đánh giá - GV n hận xét đánh giá HS làm bài tập 2 vào phiếu bài tập Tính cách Chi tiết, từ ngữ Trung thực Chăm chỉ Giản dị Giàu tình cảm HS làm bài tập 2 (miệng) - Tranh 1: Đi học muộn là câu đúng vì vào lớp lúc 7 giờ mà bạn HS đến lúc 8 giờ - GV quan sát hỗ trợ GV nhận xét đánh giá HS báo cáo kết quả HS làm bài tập 3: Thực hành quay kim đồng hồ 8 giờ 11 giờ 14 giờ 18 giờ 23 giờ GV nhận xét đánh giá GV nhận xét tuyên dương HS nhắc lại nội dungn bài Dặn dò chung: Tiết 2: Nhóm 2: Kể chuyện: con chó nhà hàng xóm Nhóm 5: Toán: GiảI toán về tỉ số phần trăm I. Mục tiêu: Nhóm 2: - HS dựa vào tranh và gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. - HSY: Đọc lại được 1 câu gợi ý dưới tranh. Nhóm 5: - HS biết cách tính một số phần trăm của một số. - Vận dụng để giải bài toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số. II. Đồ dùng dạy học: - Trannh minh hoạ truyện. - Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 2 HS nối t ... Nêu từng bước vẽ GV nhận xét đánh giá HS nhắc lại, thực hành vẽ HS làm bài tập 2 theo cặp - Quan sát tờ lịch tháng tư - Các ngày trong tháng tư là ngày nào? GV quan sát giúp đỡ GV nhận xét sửa sai HS trưng bày sản phẩm HS nhắc lại nội dung bài, liên hệ thực tế tháng 12 năm 2007 GV nhận xét đánh giá GV nhận xét tuyên dương Dặn dò chung: Tiết 3: Nhóm 2: Chính tả (Nghe- viết): Trâu ơi Nhóm 5: Toán: GiảI toán về tỉ số phần trăm I. Mục tiêu Nhóm 2: - HS nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài ca dao Trâu ơi thuộc thể thơ lục bát. - Làm được các bài tập phân biệt những âm, vần, thanh dễ lẫn: tr/ch, ao/au, thanh hỏi và thanh ngã. - HSY: Nghe viết được 1,2 câu trong bài. Nhóm 5: - Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. - Vận dụng giải các bài toán đơn dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. - HSY: Làm được các bài tập đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 GV nêu mục tiêu tiết học, đọc mẫu bài viết HS nhắc lại nội dung bài cũ 1,2 HS đọc bài viết, nhận xét - Bài ca dao là lời của ai nói với ai? - Bài ca cho thấy tình cảm của người dân đối với con trâu như thế nào? GV giới thiệu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420 - Nêu bài toán - Tóm tắt - Hướng dẫn tính 420 : 52,5 x 100 = 800 (HS) - Rút ra quy tắc GV nhận xét bổ sung 2,3 HS nhắc lại cách tính HS viết từ khó vào bảng con GV hướng dẫn làm bài toán - Nêu bài toán - Phân tích, hướng dẫn giải Bài giải Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là: 1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô) Đáp số: 1325 ô tô GV nhận xét, sửa sai, hướng dẫn viết chính tả, đọc chính tả cho HS viết HS nhận xét, làm bài tập 1 vào vở Bài giải Số HS Trường Vạn Thịnh là: 552 : 92 x 100 = 600 (HS) Đáp số: 600 HS HS soát lỗi chính tả bằng SGK GV nhận xét sửa sai GV chấm một số bài, nhận xét HS làm bài tập 2 vào vở Bài giải Tổng số sản phẩm là: 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm HS làm bài tập 2 theo cặp - Báo – báu - Cháo – cháu - Đao - đau GV nhận xét đánh giá GV nhận xét sửa sai HS làm bài tập 3 HS làm bài tập 3 vào phiếu bài tập tr ch cây tre che nắng buổi trưa chưa ăn ông trăng chăng dây GV nhận xét tuyên dương GV nhận xét đánh giá HS nhắc lại nội dung bài Dặn dò chung: Tiết 4: Nhóm 2: Toán: luyện thêm Nhóm 5: Luyện từ và câu: Tổng kết vốn từ I. Mục tiêu Nhóm 5: - HS tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho. - Tự kiểm tra được khả năng dùng từ của mình. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 HS làm bài tập 1 vào vở: Tính nhẩm: 9 + 4 = 13 7 + 8 = 15 4 + 9 = 13 8 + 7 = 15 13 – 4 = 9 15 – 7 = 8 13 – 9 = 4 15 – 8 = 7 GV giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng GV nhận xét đánh giá HS làm bài tập 1 a. Các nhóm đồng nghĩa - Đỏ - điều – son - Trắng – bạch - Xanh – biếc – lục - Hồng - đào b. Thứ tự cần điền là: đen, huyền, ô, mun, mực, thâm. HS làm bài tập 2: Đặt tính rồi tính: 34 + 27 62 - 46 55 + 38 71 – 37 GV nhận xét sửa sai GV nhận xét đánh giá HS đọc bài tập 2 theo cặp HS làm bài tập 3 Tóm tắt Bao gạo : 45 kg Bao ngô nặng hơn bao gạo : 16 kg Bao ngô : kg? GV theo dõi nhắc nhở GV nhận xét sửa sai HS làm bài tập 3 vào nháp a. Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng. b. Đôi mắt em sáng long lanh. c. Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo. HS nhắc lại nội dung luyện tập GV nhận xét sửa sai Dặn dò chung: Tiết 5: Thể dục Trò chơI Nhanh lên bạn ơI và vòng tròn I. Mục tiêu: - Ôn hai trò chơi Nhanh lên bạn ơi và Vòng tròn. Yêu cầu HS tham gia chơi tương đối chủ động. II.Địa điểm phương tiện: - Sân trường bằng phẳng - Phương tiện: Kẻ 3 vòng tròn đồng tâm. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 1. Nhận lớp - Tập trung lớp, phổ biến bài học 2. Khởi động - Xoay các khớp cổ tay, chân, - Đi đều và hát - Ôn bài thể dục phát triển chung 4 – 5’ x x x x x x x x x x * B. Phần cơ bản 18 – 22’ 1. Chơi trò chơi Nhanh lên bạn ơi GV nêu lại tên trò chơi Nhắc lại cách chơi Tổ chức cho HS chơi Nhận xét sửa sai 2. Chơi trò chơi Vòng tròn GV nhắc lại cách chơi HS chơi GV nhận xét đánh giá C. Phần kết thúc 4- 5’ Đứng vỗ tay hát Cúi lắc người thả lỏng GV- HS hệ thống nội dung bài học GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2007 Tiết 1: Nhóm 2: Toán: luyện tập chung Nhóm 5: Tập làm văn: làm biên bản một vụ việc I. Mục tiêu Nhóm 2: - Củng cố cho HS về các đơn vị đo thời gian: Ngày, giờ; ngày, tháng. - Rèn kĩ năng xem giờ đúng, xem lịch. Nhóm 5: - HS nhận ra sự giống nhau và khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp và biên bản vụ việc. - Biết làm biên bản về một vụ việc. II. Đồ dùng dạy học: - Tờ lịch tháng 5 - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 HS làm bài tập 1 theo cặp - Quan sát tranh trong SGK, chọn câu đúng Đồng hồ A ứng với câu b GV giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng, hướng dẫn làm bài tập Đồng hồ B ứng với câu d Đồng hồ C ứng với câu c Đồng hồ D ứng với câu a GV nhận xét sửa sai HS làm bài tập 2 theo nhóm vào phiếu bài tập - Quan sát tờ lịch tháng 5 - Điền các ngày còn thiếu - TLCH trong SGK HS làm bài tập 1 - Đọc bài văn - Thảo luận: Nội dung và cách trình bày biên bản ở đây có những điểm gì giống và khác với biên bản cuộc họp? + Giống: Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng. Phần mở đầu: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản Phần chính: thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, diễn biến sự việc. Phần kết: Ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm. + Khác: Phần chính: Nội dung của biên bản cuộc họp có báo cáo phát biểu Nội dung có lời khai của những người có mặt GV nhận xét sửa sai GV theo dõi nhắc nhở HS làm bài tập 2 theo hướng dẫn gợi ý (Nhóm 4) HS báo cáo kết quả GV quan sát hỗ trợ GV nhận xét đánh giá Đại diện nhóm đọc bài làm của nhóm mình GV nhận xét tuyên dương Dặn dò chung: Tiết 2: Nhóm 2: Tập làm văn: Khen ngợi. Kể ngắn về con vật nuôi. Lập thời gian biểu Nhóm 5: Khoa học: Tơ sợi I. Mục tiêu Nhóm 2: - HS biết nói lời khen ngợi. Biết kể về con vật nuôi trong nhà. - Có kĩ năng lập thời gian biểu một buổi trong ngày. Nhóm 5: Sau bài học, HS biết: - Kể tên một số loại tơ sợi. - Làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên, tơ sợi nhân tạo. - Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ các con vật nuôi trong nhà. - Mẫu một số loại tơ sợi tự nhiên, tơ sợi nhân tạo, nến, chậu nước. III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 GV nêu mục tiêu bài học, hướng dẫn làm bài tập HS kể tên một số sản phẩm làm ra từ chất dẻo HS làm bài tập 1 - Nêu câu mẫu - Nói khen ngợi bằng các câu khác GV nhận xét đánh giá GV nhận xét sửa sai, kết luận a. Chú Cường khoẻ quá! Chú Cường mới khoẻ làm sao! Chú Cường thật là khoẻ! b. HS thảo luận theo cặp - Kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo mà em biết? - Quan sát từng hình cho biết người ta làm gì? - Địa phương em làm sợi gì để dệt vải? HS làm bài tập 2 theo gợi ý (nhóm) - Tên con vật em định kể là gì? - Nhà em nuôi nó lâu chưa? - Em có hay chơi với nó không? GV hỗ trợ GV quan sát giúp đỡ HS báo cáo kết quả Đại diện nhóm kể GV nhận xét, kết luận GV nhận xét đánh giá HS thực hành làm thí nghiệm đốt trên ngọn nến để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo - Đốt tơ sợi trên ngọn nến em có nhận xét gì? HS làm bài tập 3 theo cặp - Lập thời gian biểu của bạn Phương GV nhận xét kết luận - Đốt tơ sợi trên nến, ngọn lửa cháy, nhúng nước thấy ngấm nước đó là tơ sợi tự nhiên. - .thấy thun lại, không ngấm nước đó là tơ sợi nhân tạo. GV nhận xét bổ sung HS nhắc lại và đọc kết luận SGK Dặn dò chung: Tiết 3: Nhóm 2: Luyện viết: Tìm ngọc Nhóm 5: Toán: Luyện tập I. Mục tiêu Nhóm 2: - HS viết được đoạn 1 bài Tìm ngọc. Chữ viết đẹp, đúng mẫu. Nhóm 5: - Ôn lại ba dạng toán về tỉ số phần trăm. Tính tỉ số phần trăm của hai số. Tính một số phần trăm của một số. Tính một số biết một số phần trăm của nó. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 GV nêu mục tiêu bài học, đọc bài viết, hướng dẫn luyện viết HS nêu các dạng toán về tỉ số phần trăm 1,2 HS đọc bài viết GV nhận xét bổ sung GV hướng dẫn viết từ khó HS làm bài tập 1 vào vở a. Tính tỉ số phần trăm của 37 và 42 37 : 42 = 0,8809 = 88,09% b. Bài giải: Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 0,105 = 10,5% Đáp số: 10,5% HS viết từ khó vào bảng con GV nhận xét sửa sai GV nhận xét sửa sai, hướng dẫn trình bày bài viết HS làm bài tập 2 vào vở a. 97 x 30 : 100 = 29,1 b. Bài giải Số tiền lãi là 6000000 : 100 x 15 = 900000 (đồng) Đáp số: 900000 đồng HS viết bài vào vở GV nhận xét đánh giá GV quan sát uốn nắn HS làm bài tập 3 vào phiếu bài tập theo cặp a. 72 x 100 : 30 = 240 b. Bài giải: Số gạo của cửa hàng trước khi bán là: 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg) 4000 kg = 4 tấn Đáp số: 4 tấn HS soát lại lỗi chính tả GV nhận xét sửa sai GV chấm một số bài, nhận xét, chữa một số lỗi điển hình HS nhắc lại nội dung bài luyện tập Dặn dò chung: Tiết 4: Âm nhạc Học bài hát tự chọn: Bài cô giáo về bản I. Mục tiêu - HS nhớ và hát đúng lời bài hát Cô giáo về bản. - Biết hát kết hợp vỗ tay đệm theo phách. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức HS hát 2. Bài mới a. Dạy hát GV giới thiệu tên bài hát, hát mẫu HS nghe Hướng dẫn đọc lời bài hát HS đọc đồng thanh, cá nhân Hướng dẫn hát từng câu HS hát từng câu theo bắt nhịp của GV GV lưu ý tư thế ngồi hát HS tập hát theo bàn, cả lớp GV kiểm tra HS hát theo tổ GV nhận xét đánh giá b. Hát kết hợp vỗ tay theo phách GV làm mẫu HS làm theo, luyện tập theo tổ Thi giữa các tổ GV nhận xét tuyên dương 3. Củng cố dặn dò GV bắt nhịp cho HS hát một lần Cả lớp hát Nhắc HS về nhà tập hát cho thuộc bài hát Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 16 I. Nhận xét tình hình học tập tuần qua: 1. Ưu điểm: - Tỉ lệ chuyên cần đảm bảo - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ. - Tham gia đầy đủ thể dục giữa giờ, HĐNGLL. 2. Tồn tại: - Một số em trong lớp còn chưa chú ý: Sèo, Chờ 3. Tuyên dương: Pày, Rú Phê bình: Sèo, Chờ II. Phương hướng tuần tới: - Duy trì tỉ lệ chuyên cần. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Tiếp tục kèm HSY, bồi dưỡng HSG - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
Tài liệu đính kèm: