Giáo án các môn khối 5 - Trường tiểu học Hải Lựu - Tuần 9

Giáo án các môn khối 5 - Trường tiểu học Hải Lựu - Tuần 9

A.MỤC TIÊU:

- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - Tranh minh hoạ bài đ ọc trong SGK.

 - Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 37 trang Người đăng huong21 Lượt xem 772Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Trường tiểu học Hải Lựu - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 9:
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011.
BUỔI SÁNG. TẬP ĐỌC
	CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
A.MỤC TIÊU: 
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Tranh minh hoạ bài đ	ọc trong SGK.
 - Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
T.G
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3
5
25
2
I. Tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ-
- Nhận xét – ghi điểm .
III. Bài mới :
* HĐ1: HD luyện đọc :
 - GV đọc cả bài.
 - GV chia đoạn: 3 đoạn.
- Đoạn 1: Từ đầu đến sống được không?
- Đoạn 2: Từ Quý và Nam đến phân giải.
- Đoạn 3 : Còn lại.
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: Sôi nổi, quý, hiếm
- Gọi HS đọc đoạn nối tiếp lần 2.
- Gọi HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
* HĐ2: Tìm hiểu bài
 - Cho HS đọc Đ1+2.
+ Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất trên đời là gì?
+ Lí lẽ của mỗi bạn đưa ra để baỏ vệ ý kiến của mình như thế nào?
(Khi HS phát biểu GV nhớ ghi tóm tắt ý các em đã phát biểu).
- Cho HS đọc Đ3 : 
+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
+ Theo em khi tranh luận, muốn thuyết phục người khác thì ý kiến đưa ra phải thế nào? Thái độ tranh luận phải ra sao?
* ý : Người lao động là quý nhất.
* HĐ3: Đọc diễn cảm. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV hướng dẫn đọc đọan.
- GV chéo đoạn văn cần luyện đọc lên bảng hoặc đưa bảng phụ đã chép cách nhấn giọng, ngắt giọng và GV đọc đoạn văn.
- Cho HS đọc theo nhóm 3. 
- Cho HS thi đọc phân vai.
- Nhận xét ghi điểm. 
IV. Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm toàn bài, chuẩn bị cho tiết TĐ tiết sau: Đất Cà Mau.
-2-3 HS 
-Theo dõi . 
-HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp lần 1.
- HS luyện đọc từ.
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2.
- 2 HS đọc cả baì.
- 1 HS đọc chú giải.
- 1 HS giải nghĩa từ.
- HS đọc lướt.
- Hùng quý nhất là lúa gạo.
- Quý: Vàng quý nhất.
- Nam: Thì giờ là quý nhất.
- Hùng: Lúa gạo nuôi con người.
- Quý: Có vàng là có tiền sẽ mua đợc lúa gạo.
- Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Vì nếu không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị.
- Ý kiến mình đưa ra phải có khả năng thuyết phục đối tượng nghe, người nói phải có thái độ bình tĩnh khiêm tốn.
- HS rút ý ghi vở.
- Một số HS đọc đoạn trên bảng.
- HS đọc theo nhóm.
- HS thi đọc.
- HS nhận xét
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
TOÁN
LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU: 
 - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- BT cần làm : bài1, bài 2, bài 3, bài 4 (a,c)
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Bảng phụ, ...	
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
T.G
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2
5
25
2
I.Tổ chức
II. KT bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết số thập phân vào chỗ chấm.
- Nhận xét – ghi điểm
III. Bài mới: Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Để thực hiện bài tập này ta làm như thế nào?
- Nhận xét - ghi điểm.
 Bài 2:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
- Yêu cầu HS thực hiện tương tự như bài 1.
- Chấm 5-7 vở.
- Nhận xét – sửa sai
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét- sửa sai .
- Nhận xét - ghi điểm. 
Bài 4 a,c: 
- Tổ chức HS thảo luận cách làm bài theo bàn.
- Nhận xét – ghi điểm.
IV. Củng cố- dặn dò
- Gọi HS nêu kiến thức của tiết học.
- Nhắc HS làm bài ở nhà.
- 1HS lên bảng viết: 
6m 5cm=m; 10dm 2cm=dm
- Theo dõi.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập
- Đổi thành hỗn số với đơn vị cần chuyển sau đó viết dưới dạng số thập phân.
- 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a) 35m 3cm = ...m
b) ; c) SGK.
- Nhận xét.
- Tự thực hiện như bài 1.
- HS làm vào vở .
- 1HS lên làm.
- HS tự làm bài cá nhân
3km 245m = 3,245km; 
5km 34m = 5,034km
307m = 0,307km.
- Đổi vở kiểm tra cho nhau.
- Một số HS đọc kết quả.
- Nhận xét sửa bài.
- Từng bàn thảo luận tìm ra cách làm.
- Đại diện nêu. lớp nhận xét bổ sung.
- 3 HS nêu.
- Học bài, làm bài.
KHOA HỌC
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV /AIDS
A.MỤC TIÊU: 
- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV
- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Hình 36,37 SGK.
 - 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai " Tôi bị nhiễm HIV".
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
T.G
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2
5
25
3
I.Tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ :
+ Bệnh HIV /AIDS là gì ?
+ Cách phòng bệnh?
- Nhận xét – ghi điểm.
III. Bài mới :
HĐ1: Trò chơi tiếp sức " HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua "
+ Chia lớp thành 3 đội –nêu yêu cầu.
- Thi viết các hành vi có nguy cơ nhiễm HIV,và hành vi không có nguy cơ lây nhiễm.
- Cho 3 nhóm chơi.
- Trong thời gian 3 phút đội nào ghi được nhiều đội thắng.
- Nhận xét kết quả chung của HS trên bảng.
- KL: HIV không lây qua tiếp xúc thông thường như nắm tay, ăn cơm cùng mâm, 
HĐ2: Đóng vai" Tôi bị nhiễm HIV"
- Mời 5HS tham gia đóng vai: 1 HS đóng vai bị nhiễm HIV, 4HS thể hiện hành vi ứng xử.
- Đặt câu hỏi cho HS thảo luận:
+ Các em nghĩ thế nào về cách ứng xử ?
+ Các em thấy người bị nhiễm HIV cảm nhận thế nào trong mỗi tình huống (Câu này nên hỏi người nhiễm HIV trước)
- Tổng kết- nhận xét.
HĐ3: Quan sát thảo luận
+ Cho HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi:
- Nội dung của từng hình ?
- Theo bạn các bạn trong hình nào có cách ứng xử đúng đối với người bị nhiễm HIV và gia đình họ ?
+ Nếu các bạn ở hình 2 là những người quen của bạn, bạn sẽ đối xử với họ NTN? Tại sao ?
- Nhận xét tổng kết chung.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài.
-Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.
- Lắng nghe GV phổ biến cách chơi
+ HS chơi trò chơi( thành 3 nhóm)
- Nhóm trưởng thảo luận cách thực hiện.
- Thực hiện chơi theo sự điều khiển của giáo viên.
- Theo dõi kết quả nhận xét.
- 3-4 HS nêu lại kết luận.
- Các HS đóng vai thể hiện.
- Lần lượt các HS nêu hành vi ứng xử.
- Nhận xét hành vi ứng xử của các bạn.
- Quan sát các hình trang 36,37 SGK trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm lên trả lời câu hỏi.
- Thuyết trình và trả lời theo nội dung các bức tranh.
- Nhận xét các nhóm trả lời.
- 3 HS nêu lại ND.
- Liên hệ thực tế hành vi ứng xử người bị nhiễm HIV.
BUỔI CHIỀU: 
CHÍNH TẢ(Nhớ- viết): 
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I.MỤC TIÊU: 
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. 
- Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài 2 vào từng phiếu nhỏ để HS bốc thăm và tìm từ ngữ chứa tiếng đó. Giấy bút, băng dính để HS thi tìm từ láy.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
T.G
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2
5
25
3
I.Tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét – ghi điểm.
III. Bài mới: 
* HĐ1: Huớng dẫn chính tả
- GV: Em hãy đọc thuộc bài thơ tiếng đàn Ba-lai-ca trên sông Đà.
+ Em hãy cho biết bài thơ gồm mấy khổ? Viết theo thể thơ nào?
+ Theo em, viết tên loại đàn nêu trong bài như thế nào? trình bày tên tác giả ra sao?
* HĐ2: Cho HS viết chính tả.
- GV đọc một lượt bài chính tả.
- Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5-7 bài.
- GV nhận xét chung về những bài chính tả vừa chấm. 
* HĐ3: Làm bài tập chính tả.
Bài 2:
- Cho HS đọc bài 2a.
- GV giao việc: Thầy sẽ tổ chức trò chơi: Tên trò chơi là Ai nhanh hơn. 
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại những từ ngữ các em tìm đúng, và khen những HS tìm nhanh, viết đẹp
Bài 3:
- Câu 3a.
- Cho HS làm bài tập 3a.
- GV giao việc: BT yêu cầu các em tìm nhanh các từ láy có âm đầu viết bằng l.
- Cho HS làm việc theo nhóm (GV phát giấy khổ to cho các nhóm).
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét – tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ, tìm đúng: la liệt, la lối, lạ lẫm
IV. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở. 
- 2-3 HS lên bảng viết: thuyền, vành khuyên, đỗ quyên.
- Theo dõi.
- 3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ..
- 1 HS đọc thuộc lòng cả bài.
- Bài thơ gồm 3 khổ viết theo thể thơ tự do.
- Tên loại đàn không viết hoa, có gạch nối giữa các âm.
- Tên tác giả viết phía dươí bài thơ.
- HS nhớ lại bài thơ và viết chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS đổi tập cho nhau sửa lỗi ghi ra bên lề.
- 1 HS đọc bài tập, lớp đọc thầm.
- 5 HS lên bốc thăm cùng lúc và viết nhanh từ ngữ mình tìm được lên bảng.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Các nhóm tìm nhanh từ láy có âm đầu viết bằng l. Ghi vào giấy.
- Đaị diện các nhóm đem dán giấy ghi kết quả tìm từ của nhóm mình lên bảng.
- HS nhận xét.
- HS chép từ đúng vào vở.
- HS cùng nhận xét.
- Về học bài, làm bài, chuẩn bị bài.
TOÁN(BỔ SUNG)
LUYỆN ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
A. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
T.G
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2
5
I.Tổ chức.
II.Bài cũ:8m 4dm =...m 3dm 5cm=...dm
 2m 6 cm=...m 27dm 12cm=..dm
- 2 Học sinh lên làm bài tập
- Lớp nhận xét 
Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm 
25
III.Bài mới
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 5dm 4cm = ....dm 15m 26 cm = ...m
 7m 2 cm = ... m 8m 123mm = ... m
Bài 2: Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 6km 324m = ...km 6km 24m = ...km
 4km 5m = ...km 213m = ...km
- 2 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung
KQ: 5,4dm; 15,26m; 7,02m; 8,123m
- HS TB chỉ làm 2 bài đầu
- 2 HS làm ở bảng, mỗi em 2 bài.
- Cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung 
6,324km; 6,024km;4,005km;0,213km
Bài 3: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm:
a.24,72m = ....m...cm 3,2dm = ...dm..cm
b. 9,84km =...m 27,8 km =...m
- Nhận xét sửa sai.
- HS TB chỉ làm câu a
- Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng.
- Lớp nhận xét bổ sung
KQ: 24m72cm; 3dm2cm
 9840m; 27800m
3
IV. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
TIẾNG VIỆT(BỔ SUNG)
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
A. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp. 
 - Viết được đoạn mở bài kiểu trực tiếp,  ... ay các khớp.
*Trò chơi: Đứng ngồi theo hiệu lệnh
 II. Phần cơ bản:
a, Học trò chơi Ai nhanh và khéo hơn
- GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi, cho HS chơi thử 1-2 lần, nhận xét rồi cho chơi chính thức.
b, Ôn động tác vươn thở, tay, chân:
- Yêu cầu 1 HS lên tập. Nhận xét
( từng động tác) 
III. Phần kết thúc:
- Cho HS thả lỏng( rũ chân, tay, gập thân lắc vai)
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học , dặn dò.
- Lớp tập trung 4 hàng ngang cự li hẹp .
- HS tự lựa chọn cặp chơi.
- Tất cả các cặp đều bắt đầu chơi theo hiệu lệnh. Khi đã phân biệt thắng , thua trong cặp thì dừng lại . Ai thua cuộc phải nhảy lò cò 1 vòng.
- Cả lớp ôn 2-3 lần .
-Chia tổ tập luyện .
- Tập cả lớp.
TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
A.MỤC TIÊU: 
- Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về 1 vấn đề đơn giản (BT1 ; BT2).
- Có thái độ tranh luận đúng đắn.
* GD BVMT (Khai thác gián tiếp): GV kết hợp liên hệ về sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người (Qua BT1)
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Bảng phụ. Một vài tờ phiếu khổ to.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
T.G
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2
5
25
3
I.Tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- Nhận xét – ghi điểm. 
III. Bài mới :
* HĐ1: HDHS làm bài 1.
- Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
- Cho HS làm bài theo nhóm .
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khen nhóm mở rộng lí lẽ và dẫn chứng đúng, hay, có sức thuyết phục.
* Liên hệ GD BVMT.
* HĐ2: HDHS làm bài 2.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.
- Cho HS làm bài GV đưa bảng phụ đã chép sẵn bài ca dao lên.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và khen những em có ý kiến hay, có sức thuyết phục đối với người nghe. 
IV. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về học bài, làm bài, chuẩn bị bài.
- 2-3 HS lên 
- Theo dõi.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
- Nhóm trao đổi thảo luận, tìm lí lẽ dẫn chứng để thuýêt phục các nhân vật còn lại.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc to lớp lắng nghe.
- HS làm bài.
- Một vài HS trình bày ý kiến.
- HS nhận xét.
- HS về nhà làm lại 2 bài tập vào vở, về nhà xem lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra giữa học kì I
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
A.MỤC TIÊU: 
- Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
- BT cần làm : B1 ;2 ;3 ;4.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Bảng phụ ghi bài tập 1.	
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
T.G
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2
5
25
3
I.Tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Viết các số đo dưới dạng số thập phân đã học.
- Nhận xét – ghi điểm
III. Bài mới:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
Nhận xét- ghi điểm.
Bài 2:
 - Gọi HS đọc đề bài.
- Treo bảng phụ.
- Phát phiếu học tập.
- Chấm 5-7 phiếu.
- Nhận xét sửa bài. 
Bài 3: 
- Nêu yêu cầu của bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài 4: 
 Tương tự bài 3 thay đơn vị tính.
IV. Củng cố- dặn dò
- Nhắc lại kiến thức.
- Nhắc HS về nhà làm bài.
- 2HS lên bảng làm bài.
3m 4cm = 3,04m
2m2 4dm2 = 2,04m2 
2kg 15g = 2,015kg
- 1HS đọc đề bài.
- 2HS lên bảng làm bài.
Lớp làm bài vào vở.
a) 3m 6dm = 3,6m ; b) 4dm = 0,4m ;
c) 34m 5cm = 34,05m ; 345cm = 3,45m
 - Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS đọc đề bài.
- 1HS lên bảng làm vào phiếu
- Lớp nhận phiếu làm bài tập.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vở.
a) 42dm 4cm = 42,4dm
b) 56cm 9mm = 56,9cm ; .........
- Nhận xét bài làm trên bảng.
a) 3kg 5g = 3,005kg ; b) 30g = 0,03kg
c) 1103g = 1,103kg
- 3 HS nhắc lại.
- Về học bài, làm bài, chuẩn bị bài.
KHOA HỌC
PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
A.MỤC TIÊU: 
- Nêu được 1 số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.
- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại.
- Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Hình 38 ,39 SGK. Một số tình huống để đóng vai.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
T.G
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2
5
25
3
I.Tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Cần có thái độ đối xử với ngưòi bị nhiễm HIV và gia đình họ NTN?
- Nhận xét – ghi điểm.
III. Bài mới :
 *HĐ1:Quan sát thảo luận.
- Quan sát các hình SGK trả lời câu hỏi:
+ Nêu tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại ?
+ Bạn có thể làm gì để phòng trành nguy cơ bị xâm hại ?
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
- Cho các nhóm báo cáo kết quả.
- Tổng kết rút kết luận
*HĐ2: Đóng vai ứng phó người bị xâm hại
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Nhóm 1: Phải làm gì khi có người lạ tặng quà cho mình?
- Nhóm 2: Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà ?
- Nhóm 3: Phải làm gì khi có người trêu chọc hoặc có hành vi gây bối rối, khó chụi đối với bản thân ?
+ Nhóm trưởng điều khiển hoạt động
- Nhân xét tình huống rút kết luận :
 + Trong trường hợp bị xâm hại, tuỳ trường hợp cụ thể các em cần lựa chọn các cách ứng xử cho phù hợp 
 HĐ3: Vẽ bàn tay tin cậy
- Gọi 3-4 HS lên lớp trình bày.
* Nhận xét liên hệ mở rộng cho HS, rút kết luận ( trang 39 SGK )
IV. Củng cố - dặn dò: 
- Nêu lại ND bài, liên hệ cho HS thực tế trên địa bàn nơi các em ở.
- HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- HS nêu.
- HS nhận xét.
- Thảo luận nhóm.
- Quan sát các hình 1,2,3 trang 38 SGK trả lời câu hỏi.
- Thảo luận theo tranh các tình huống.
- Làm việc ghi ý kiến theo nhóm.
- Lần lượt các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét nhóm bạn rút kết luận.
- Nêu lại kết luận.
- Liên hệ thực tế nơi các em đang ở.
- Lớp làm việc theo nhóm 3, đóng 3 tình huống.
- Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm thảo luận để đóng tình huống.
- Lần lượt các nhóm lên đóng các tình huống 
- Nhận xét các tình huống, rút kết luận cho tình huống.
- Liên hệ thực tế trên địa phương nơi các em đanh ở.
- Lấy giấy và vẽ bàn tay mình trên giấy.
- Ghi tên trên các ngón tay mà mình vừa vẽ xong.
- Trao đổi 2 bạn một, tranh luận cùng nhau.
- 2,4 HS lên trình bày.
- Rút kết luận, đọc điều ghi nhớ SGK.
- 3-4 HS nêu lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
BUỔI CHIỀU: TOÁN(BỔ SUNG)
 LUYỆN TẬP CHUNG
A.Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh về số thập phân bằng nhau và so sánh các số thập phân.i .
-Rèn kĩ năng tính toán một cách thành thạo.
-Giáo dục cho học sinh say mê toán học,yêu môn toán.
B.Đồ dùng dạy học:
- Gv: Hệ thống bài tập dành cho hs trong lớp ,bảng phụ.
- Hs:SGk-vở ,nháp.Bảng tay.
C.Các hoạt động dạy học :
T.G
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2
5
25
3
I.Tổ chức.
II. Kiểm tra.
III.Dạy bài mới:
a) HS yếu hoàn thành chương trình.
b)Bài tập:
*Hoạt động 1:
Bài 1:Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn. 
-Gv nêu yêu cầu bài tập.
-Gv nhận xét,bổ sung.
Bài 2:Viết dấu ( =) thích hợp vào chỗ chấm.
Gv chữa bài ,nhận xét.	
Hoạt động 2:
Bài 3: -Tìm số thập phân x có một chữ số ở phần thập phân sao cho: 8< x < 9
-Gv nhận xét.
IV.Củng cố-Dặn dò: 
- Khắc sâu nội dung bài
- Nhận xét giờ
-Hs hát tập thể.
-Hs nêu yêu cầu bài tập.
-Hs làm bảng tay - 2 Hs làm bảng lớp.
-Hs nhận xét,bổ sung
a). 9,5000	-40,0200
b) 0,2400. 9,2500
c) 40,050. 5, 00
d) 5,00. 0,2800	
 -Hs đọc yêu cầu bài tập.
-Hs làm bài vào bảng phụ,nhận xét,bổ sung.
a)24,518....24,52
 90,051....90,015
 72,99.....72,98 
b) 1952,8....1952,80
......0,05; ....0,800
-Hs đọc yêu cầu bài tập,chữa bài,nhận xét,bổ sung.
-x = 8,1 ; x = 8,2 ; x= 8,3
X = 8,4 ;x = 8,5 ; x =8,6
X =8,7 ; x =8,8 ; x = 8.9
TIẾNG VIỆT( BỔ SUNG)
LUYỆN: LẬP TRƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
A. Mục đích yêu cầu
Tiếp tục củng cố cho học sinh:
- Dựa vào dàn ý đã cho, biết lập chương trình hoạt động cho một trong các hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự an ninh
- Rèn kĩ năng lập chương trình hoạt động
B. Đồ dùng dạy học
-GV: Bảng phụ viết vắn tắt cấu trúc ba phần của CTHĐ
- HS: Những ghi chép của học sinh
C. Các hoạt động dạy và học
T.G
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2
5
25
3
Tổ chức
Kiểm tra.
III.Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học
2. Thực hành lập CTHĐ
a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- Gọi học sinh đọc đề bài và gợi ý
- Cho học sinh suy nghĩ và lựa chọn hoạt động
- GV lưu ý học sinh chọn hoạt động
- Gọi học sinh nói tên hoạt động mà em chọn
- GV mở bảng phụ ghi cấu trúc ba phần và cho một học sinh đọc lại
b) Thực hành lập chương trình hoạt động
- Cho học sinh lập chương trình hoạt động vào nháp
- Gọi học sinh trình bày kết quả bài làm
- Nhận xét và bổ sung
IV. Củng cố dặn dò
- Nhận xét và đánh giá giờ học
- Tiếp tục hoàn thành bài để viết lại vào vở
- Hát
- Hai học sinh nối tiếp nhau đọc đề bài và gợi ý trong SGK( Làm nốt những đề còn lại)
- Cả lớp đọc thầm lại đề bài và lựa chọn hoạt động
- Một số học sinh nối tiếp nhau nói tên hoạt động mà các em lựa chọn để lập chương trình
- Học sinh lập CTHĐ vào nháp ( viết vắn tắt dàn ý chính )
- Một số học sinh trình bày kết quả bài làm
- Học sinh lắng nghe lời nhận xét của GV và tự chỉnh sửa lại CTHĐ của mình
- Một học sinh đọc lại CTHĐ sau khi đã chỉnh sửa
- Nhận xét và bình chọn người lập được CTHĐ tốt nhất, giỏi tổ chức công việc, tổ chức các hoạt động tập thể
SINH HOẠT
NHẬN XÉT TUẦN 9.
A.MỤC TIÊU:
 - Giúp HS thấy được ưu và khuyết điểm của mình trong tuần qua.
 - HS có hướng khắc phục nhược điểm và có hướng phấn đấu tốt trong tuần tới.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức
- Yêu cầu cả lớp hát 1 bài.
II. Nhận xét tình hình hoạt động tuần 9:
*Ưu điểm:
- Đa số các em có ý thức thực hiện các hoạt động tốt. 
- Một số em có ý thức học và làm bài trước khi đến lớp. Trong giờ học chú ý xây dựng bài.
- Tham gia các hoạt động đầu buổi, giữa buổi nhanh nhẹn, có chất lượng.
*Nhược điểm:
-Một số em ý thức tự giác chưa cao, về nhà còn lười học và làm bài tập, chữ viết xấu, cẩu thả.
III. Kế hoạch tuần 10:
- Giáo dục cho HS ý thức tự giác, kỉ luật trong mọi hoạt động.
-Thi đua học tập tốt. Phấn đấu vươn lên.
- Chuẩn bị tâm thế, ôn tập tốt để kiểm tra giữa HKI
- Cả lớp hát một bài. 
- Lớp trưởng nhận xét hoạt động trong tuần của lớp.
- Lắng nghe GV nhận xét và có ý kiến bổ sung.
- Nghe GV phổ biến để thực hiện.
DUYỆT GIÁO ÁN
BGH
Tổ trưởng
`

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 2 BUOI TUAN 9.doc