I. Muc đích- yêu cầu:
- Đọc diễn cảm một bài vă với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông)
- Hiểu ND : Tình cảm yêu quý thiện nhiên của 2 ông cháu. (Tr? Lời các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục Hs có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
II. Đồ dùng
Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Thứ 2 ngày 31 tháng 11 năm 2011 Tập đọc: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. Muc đích- yêu cầu: - Đọc diễn cảm một bài vă với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông) - Hiểu ND : Tình cảm yêu quý thiện nhiên của 2 ông cháu. (Tr? Lời các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục Hs có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. II. Đồ dùng Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ 2. Dạy bài mới A Giới thiệu bài. Chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc em. b. Hdẫn Hs luyện đọc, tìm hiểu bài - Luyện đọc: 3 đoạn Đoạn 1: Câu đầu. Đoạn 2: Tiếp cho không phải là vườn! §oạn 3: Đoạn còn lại. - Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1 ? Hỏi bé Thu rất thích điều gì? ? Kể tên một số loài cây trong khu vườn nhà Thu? ? Mỗi loài cây có những nét gì đẹp? GV ghi bảng các từ ngữ miêu tả các loài hoa: Quỳnh, ti gôn, cây đa, hoa giấy... ? Khi kể cho cháu nghe về các loài cây, ông đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? ? Điều đó có tác dụng gì? ? Nêu ý1? ? Thế giới thiên nhiên trong khu vườn là niềm tự hào của Thu. Nhưng vì sao niềm vui ấy chưa trọn vẹn? GV: Điều gì khiến cô bé Thu giải tỏa được sự ấm ức đó. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp phần 2. Gọi một học sinh đọc phần còn lại ? Một buổi sớm chủ nhật đầu xuân Thu phát hiện điều gì? ? Chú chim, đáng yêu như thế nào? ? Vì sao điều này khiến Thu muốn báo ngay cho Hằng? ? Khi thu gọi được bạn lên thì tình huống gì sẻ xảy ra? ? Nghe cháu cầu niệm, ông của thu trả lời như thế nào? ? Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế nào? ? Rút ý 2? ? Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu? ? Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? ? Hãy nêu nội dung chính của bài văn? . * Luyện đọc diễn cảm: Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm Gv đọc diễn cảm toàn bài c.Hdẫn Hs đọc diễn cảm Gv đọc mẫu 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau. Hs nghe,quan sát tranh 1Hs đọc toàn bài Hs đọc nối tiếp đoạn Hs đọc chú giải, giải nghĩa từ Hs luyện đọc cặp - Ra ban công ngồi với ông, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. - Cây Quỳnh, Cây hoa Ty gôn, Cây đa ấn Độ + Cây Quỳnh: lá đà, giữ được nước. + Cây hoa Ti gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. + Cây hoa giấy bị vòi hoa Ti gôn quấn nhiều vòng + Cây hoa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá.... - Nhân hoá, So sánh (yêu cầu học sinh lấy dẫn chứng) + Làm nổi bật thế giới thiên nhiên kỳ diệu, sự phong phú đa dạng đáng yêu của các loài cây. ý1: Sự phong phú, đa dạng, đáng yêu của các loài cây trong vườn nhà Thu. - Vì cái hằng nhà dưới cho rằng “Ban công nhà thu chưa phải là vườn” - Thu chưa biết tranh luận với Hằng như thế nào? - 2 HS đọc nối tiếp đoạn còn lại - Một chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu. - Nó săn, soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng ríu rít. - Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. - Con chim bé nhỏ xinh xắn đã bay đi mất. - Một học sinh đọc câu trả lời của ông. - Nghĩa đen.: Vùng đất nào yên lành, có nhiều mồi ăn, không bị bắn giết thì chim sẻ kéo về làm tổ trú ẩn. - Nghĩa bóng khuyên mọi người tránh xa loạn lạc tìm đến nơi bình yên để sinh sống. Ý 2: Tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu. - Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên, cây cối, chim chóc. - Mỗi người phải yêu quý thiên nhiên làm đẹp môi trường sống xung quanh, ND: Tình cảm yêu quý thiện nhiên của 2 ông cháu - 3 học sinh khá đọc nối tiếp. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - Học sinh đọc nhóm bàn. - Thi đọc trước lớp. TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Tính tổng nhiều số thập phân,tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân,giải bài toán với các số thập phân. - HS làm được các bài tập: BT1,BT2 (a,b), BT3 (cột 1), BT4.HS khá giỏi làm thêm các bài: BT2 (c,d), BT3 (cột 2). - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Đồ dùng Bộ đồ dạy toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài. b. Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 2 (a,b), 3 (cột1) 4 sgk. Bài 1:Tính a. 65,45 ; b. 47,66 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất a, 14,68 b, 18,6 Bài 3: Điền dấu thích hợp 3,6 + 5,8 > 8,9 7,56 < 4,2 + 3,4 Bài 4:Hs tóm tắt, giải Sốvải người đó dệt trong ngàythứ hai là 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Sốvải người đó dệt trongngày thứ ba là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Số vải người đó dệt trong cả ba ngày là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Gv chấm 7- 10 bài, nhận xét chung 3. Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. Hs Làm bảng Cả lớp nhận xét 2Hs làm bảng Cả lớp nhận xét 2Hs làm bảng lớp Cả lớp nhận xét Hs làm vào vở Cả lớp sửa bàI. Địa lý Lâm nghiệp và thủy sản I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản nước ta: Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản; Phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du; Ngành thủy sản gồn các hoạt động đánh bắt cá và nuôi trồng thủy sản, phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng. - Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản. - Hs khá, giỏi biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thủy sản ngày càng tăng; Biết các biện pháp bảo vệ rừng. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. II. Đồ dùng Bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam; Bản đồ kinh tế Việt Nam , ảnh sgk.. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài. b. Hđ 1: Lâm nghiệp Kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp? Ngành lâm nghiệp phân bố chủ yếu ở đâu? Dựa vào bảng số liệu, em hãy nêu nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng của nước ta? Vì sao có giai đoạn diện tích rừng giảm, có giai đoạn diện tích rừng tăng? Gv nhận xét, kết luận c. Hđ 2: Thủy sản Em hãy kể tên một số loài thuỷ sản mà em biết? Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thuỷ sản? Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở đâu? Gv kết luận, rút ra bài học 3. Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau 2Hs trả bài Hs quan sát tranh, thảo luận nhóm Hs trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét Hs chỉ bản đồ, trình bày, cả lớp nhận xét Hoạt động nhóm Hs trình bày kết quả Cả lớp nhận xét Hs liên hệ Hs nhắc lại bài học Thứ 3 ngày 01 tháng 11 năm 2011 Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ, cách trình bày, chính tả); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. - Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng Tranh minh họa sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài. b.N xét về kết quả bài làm của Hs Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. Diễn đạt tốt điển hình Chữ viết, cách trình bày đẹp Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. Gv thông báo điểm c. Hướng dẫn Hs chữa bài Gv chỉ các lỗi cần chữa trên bảng phụ Gọi một số Hs lên bảng chữa lỗi. Cả lớp nhận xét chữa lại cho đúng. Gv yêu cầu Hs viết lại một đoạn văn trong bài làm Gv nhận xét, biểu dương. 3. Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. Hs nghe. Hs rút kinh nghiệm Hs theo dõi lỗi trên bảng. Một số hs sửa lỗi. Hs khác nhận xét. Hs viết vào vở. Một số hs đọc trước lớp. Cả lớp nhận xét. Hs nhắc lại bài học. Toán Trừ hai số thập phân I. Mục tiêu: - Biết trừ hai số thập phân,vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. - Làm được các bài tập: BT1 (a,b), BT2 (a,b), BT3. HS khá giỏi làm thêm được các bài tập: BT1 (c), BT2(c). - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Đồ dùng Đồ dùng dạy toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Hdẫn cách thực hiện trừ hai số thập phân Ví dụ 1: 4,29 – 1,84 = ? (m) Vậy: 4,29 – 1,84 = 2,45(m) Tương tự ví dụ 2 c. Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1 (a,b), 2 (a,b), 3 sgk Bài 1:Tính a) 42,7 b) 37,46 Bài 2: Đặt tính rồi tính a) 41,7 b) 4,44 Bài 3: Tóm tắt, giải Số kg đường lấy ra tất cả là: 10,5 +8 = 18,5 (kg) Số kg đường còn lại trong thùng là: 28,75 – 18,5 = 10,25 (kg) Gv chấm 7- 10 bài , nhận xét chung 3. Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà ôn kiến thức đã học, chuẩn bị bài sau. 2Hs làm bài Hs đặt tính:4,29 1,84 2,45 (m) Cả lớp nhận xét Hs lên bảng Cả lớp nhận xét Hs làm bảng lớp Cả lớp sửa bài. Hs làm vở Hs nhắc lại bài học Luyện từ và câu: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. Mục tiêu: - Nắm được khái niệm đại từ xưng hô - Nhận biết đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2). - Hs khá, giỏi nhận xét được thái độ tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1). II. Đồ dùng Bút dạ; Bảng phụ (giấy A4). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài . b. Hdẫn phần nhận xét Câu 1: Tìm từ xưng hô Những từ chỉ người nói: Chúng tôi, ta. Những từ chỉ người nghe: chị, các ngươi. Từ chỉ người hay vật mà câu chuyện nhắc tới: Chúng. Câu 2: Cách xưng hô thể hiện thái độ Cách xưng hô của cơm: tự trọng, lịch sự với người đối thoại. Cách xưng hô của Hơ Bia: kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại. Câu 3: Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô Thầy cô: em, con, chúng em, lớp em; Bố mẹ: con, chúng con, * Ghi nhớ c. Hdẫn phần luyện tập Bài tập 1: Tìm các đại từ xưng hô Gv kết luận:Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa. Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự với thỏ. Bài tập 2: Chọn các đại từ xưng hô 1 – Tôi, 2 – Tôi, 3 – Nó, 4 – Tôi, 5 – Nó, 6 – Chúng ta Bài tập 3: Gv chấm 5- 7 bài, nhận xét chung 3. Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. Hs làm nhóm, trình bày Cả lớp bổ sung Hs thảo luận nhóm, cá n ... nói tên nốt nhạc - GV chỉ từng nốt , cả lớp đồng thanh nói tên nốt nhạc. 3. Luyện tập cao độ. - HS nói tên nốt trong bài TĐN từ thấp lên cao (Đô-Rê-Mi-Son-La). - GV quy định đọc các nốt Đô-Rê-Mi-Rê-Đô, rồi đàn để HS đọc hoà theo. - GV quy định đọc các nốt Mi-Son-La-Son-Mi, rồi đàn để HS đọc hoà theo. 4. Luyện tập tiết tấu - GV làm mẫu cách đọc tiết tấu kết hợp gõ phách. - GV bắt nhịp (1-2), cả lớp cùng đọc tiết tấu kết hợp gõ phách. 5. Tập đọc từng câu. - GV đàn giai điệu cả bài. - Đọc câu 1: GV đàn câu thứ nhất 3 lần các em đọc nhẩm theo. - GV bắt nhịp và đàn để HS đọc câu 1. - GV chỉ định HS xung phong đọc. - Cả lớp đọc câu 1. - Đọc câu thứ 2 tương tự. 6. Tập đọc cả bài. - GV đàn giai điệu cả bài, HS đọc nhạc hoà theo, vừa đọc vừa gõ tiết tấu. GV bắt nhịp - HS xung phong đọc - HS đọc cả bài. GV lắng nghe (không đàn) để sửa chỗ sai cho HS. 7. Ghép lời ca- GV đàn giai điệu, 1 HS đọc nhạc, đồng thời 1 HS hát lời.- Cả lớp hát lời và gõ phách. 8. Củng cố, kiểm tra. - GV đàn giai điệu, cả lớp cùng đọc nhạc rồi hát lời kết hợp gõ phách. GV bắt nhịp. - HS gõ phách mạnh, phách nhẹ khi đọc nhạc và lời. GV bắt nhịp (không đàn), cả lớp thực hiện. - HS xung phong trình bày - Các tổ đọc nhạc, hát lời và gõ phách. GV đánh giá. Nội dụng 2 Nghe nhạc: Đi học - Giới thiệu bài hát: Đi học là bài hát miêu tả chân thực cảm xúc của em bé lần đầu tiên tới HS ghi bài HS theo dõi HS trả lời Bài TĐN viết ở nhịp 24, gồm có 10 nhịp. HS nhắc lại Cả lớp thực hiện 1 - 2 HS xung phong. HS theo dõi HS luyện tập cao độ HS theo dõi HS luyện tiết tấu HS lắng nghe HS ghi nhớ Cả lớp đọc câu 1 1-2 HS thực hiện HS đọc nhạc Đọc câu 2 HS thực hiện 1-2 HS thực hiện HS đọc nhạc, sửa sai HS thực hiện Cả lớp thực hiện Cả lớp thực hiện Tập gõ phách mạnh, nhẹ 1-2 HS thực hiện Tổ, nhóm trình bày HS ghi bài HS nhắc lại tên bài hát, tác giả Kỹ thuật Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống I. Mục tiêu: - Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ân uống ở gia đình. - Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ dụng cụ nấu ăn và ăn uống. II. Đồ dùng Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung sgk. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định Hs 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài. b. Hđ 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn, ăn uống Nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng. Nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu, bát ,đũa sau bữa ăn ? Nếu dụng cụ nấu, bát, đũa không được rửa sạch sau bữa thì sẽ như thế nào? Gv kết luận c. Hđ 2: Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống Mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình. So sánh cách rửa bát ở gia đình và cách rửa bát trình bày trong sgk. Nêu trình tự rửa bát sau bữa ăn. Theo em những dụng cụ dính mỡ có mùi tanh nên rửa trước hay rửa sau. d. Hđ 3: Đánh giá kết quả học tập Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong .Gia đình em thường rửa bát sau bữa ăn như thế nào. Gv đánh giá kết quả học tập 3. Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. Thảo luận nhóm Đại diện các nhóm trình bày Cả lớp nhận xét, bổ sung Hs liên hệ Hs trả lời câu hỏi Cả lớp bổ sung Hs trả lời Mỹ thuật Vẽ theo mẫu ĐỒ VẬT CÓ DẠNG HÌNH TRỤ I. Mục tiêu: - HS nhận biết các đồ vật dạng hình trụ và đặc điểm, hình dáng của chúng. - HS biết cách vẽ và vẽ được đồ vật dạng hình trụ gần giống mẫu. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật. - HS Khá giỏi: Sắp xếp hìmh vẽ cân đối , hình vẽ gần với mẫu. II. Chuẩn bị : GV: - Một số đồ vật mẫu dạng hình trụ. - Hình gợi ý cách vẽ ( GV vẽ bảng ). - Bài vẽ của HS lớp trước. HS: - Giấy vẽ, vở thực hành. - Bút chì, màu, tẩy. III. Hoạt động dạy - học: * Ổn định tổ chức lớp: * Giới thiệu bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét: - GV giới thiệu mẫu vẽ có dạng hình trụ và cho HS tự bày mẫu và nhận xét. + Hình dáng chung (cao, thấp, rộng, hẹp) + Cấu tạo (có những bộ phận nào) + Gọi tên các đồ vật ở hình 1 SGK. + Tìm ra sự giống và khác nhau của cái chén và cái chai SGK. - GV bổ sung nêu lên sự khác nhau của 2 đồ vật đó về + Hình dáng chung. + Các bộ phận, tỷ lệ các bộ phận + Màu sắc và độ đậm nhạt. * Hoạt động 2: Cách vẽ - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu và tìm ra cách vẽ. + ước lượng và so sánh tỷ lệ: chiều cao, chiều ngang của vật mẫu, phác khung hình chung cho cân đối với khổ giấy, sau đó phác đường trục của đồ vật. +T ìm tỷ lệ các bộ phận: thân, miệng, đáy.của đồ vật + Vẽ nét chính và điều chỉnh tỷ lệ + Hoàn thiện hình vẽ, vẽ nét chi tiết. + Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu theo ý thích. * Hoạt động 3 : Thực hành - GV gợi ý HS quan sát mẫu và vẽ theo cách đã hướng dẫn. * Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá - chọn một số bài để nhận xét. + Bố cục (sắp xếp hình vẽ trên tờ giấy) + Hình dáng, tỷ lệ của hình vẽ - GV nhận xét bổ sung. * Dặn dò : Chuẩn bị bài sau, Sưu tầm tranh phiên bản của các hoạ sĩ. - HS tự bày mẫu và nhận xét về hình dáng, các bộ phận của đồ vật. - tìm ra sự giống và khác nhau của 2 đồ vật. - HS vẽ bài. - Quan sát mẫu tìm ra cách vẽ. - HS quan sát mẫu và vẽ bài. - HS nhận xét: + bố cục ( sắp xếp hình vẽ trên tờ giấy ) + hình dáng, tỷ lệ của hình vẽ Thứ 6 ngày 04 tháng 11 năm 2011 Toán Nhân một số thập phân với một số tự nhiên I. Mục tiêu: - Biết nhân một số thập với một số tự nhiên. - Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - HS làm được BT1, BT3. HS khá giỏi làm thêm được BT2. - Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, tính toán chính xác. II. Đồ dùng Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên Ví dụ 1: 1,2 x 3 = ? (m) Đổi: 1,2 m = 12 dm Ta có: 12 x 3 = 36 dm 36 dm = 3,6 m Tương tự ví dụ 2: 0,46 x 12 = ? c. Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 3 sgk Bài 1:Tính a.17,5 ; b.20,9 c.2,048 ; d.102 Bài 3: Tóm tắt, giải Trong 4giờ ôtô đi được quãng đường là: 42,6 x 4 = 170,4 ( km ) Gv chấm 7- 10 bài, nhận xét chung. 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 2Hs làm bài HS đặt tính, tính: 1,2 3 3,6 (m) Hs rút ra nhân xét, nêu quy tắc. Hs lên bảng làm Cả lớp nhận xét, sửa bài Hs làm vào vở HS nhắc lại bài học. Tập làm văn Luyện tập làm đơn I. Mục tiêu: - Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị , thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết. - Giáo dục có ý thức dùng lời lẽ phù hợp trong đơn. * KNS: - Ra quyết định (làm đơn kiến nghị ngăn chặn hành vi phá hoại môi trường). - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng II. Đồ dùng Bảng phụ; Mẫu đơn. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ 2. Dạy bài mới a. thiệu bài. b. Hdẫn Hs làm bài tập Gv cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn: Đầu tiên ghi gì trên lá đơn? Tên của đơn là gì? Nơi nhận đơn viết như thế nào? Nội dung đơn bao gồm những mục nào? Gv nhắc Hs: Người đứng tên là bác tổ trưởng dân phố (đề 1) ; bác tổ trưởng dân phố hoặc trưởng thôn (đề 2). Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn Gv kết luận 3. Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tuần sau 2 Hs trả bài. Hs đọc đề bài Quốc hiệu, tiêu ngữ. Đơn kiến nghị. Kính gửi: UBND xã Phú Thuận Nội dung đơn bao gồm: Giới thiệu bản thân. Trình bày tình hình thực tế. Nêu những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra. Kiến nghị cách giải quyết. Lời cảm ơn. Hs nêu. Hs viết vào vở. H đọc. Hs nhắc lại bài học Kể chuyện: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I. Mục tiêu: - Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý (BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện. - Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng Tranh minh họa truyện sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định Hs 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài. b. Hdẫn Hs kể chuyện Gv kể lần 1, kể chậm rải. Giải nghĩa từ khó Gv kể lần 2, kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. Tranh1: Người đi săn chuẩn bị súng để đi săn. Tranh 2: Dòng suối khuyên người đi săn đừng bắn con nai Tranh 3: Cây trám tức giận. Tranh 4: Con nai lặng yên trắng muốt. c.Hdẫn Hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện K/c theo cặp K/c trước lớp 3. Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài tiết sau Hs quan sát tranh, nghe kể Hs nghe Thảo luận cặp Hs nêu lời thuyết minh cho các tranh Hs kể theo cặp, tìm ý nghĩa câu chuyện Hs kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện, cả lớp nhận xét, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Sinh hoạt tập thể I. Mục tiêu: - Ổn định tổ chức nề nếp lớp. - Học nội quy trường lớp. - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 11. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại, thiếu sót. II. Nội dung: GV ổn định tổ chức lớp học: - Chia các tổ, bình bầu tổ trưởng, tổ phó. - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ. - Mua sắm đầy đủ dụng cụ, sách vở phục vụ học tập. - Đi học đều, nghỉ học phải có lý do chính đáng. - Khi đi học cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, khăn quàng, guốc dép đầy đủ. - Trong lớp giữ trật tự. 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Chữ viết có tiến bộ. - Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ. - Kĩ năng tính toán có nhiều tiến bộ. - Khen: ... - Tồn tại: - Một số em Hs ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Lười học bài và làm bài chậm. - Đi học quên đồ dùng. - Nhắc nhở những HS còn vi phạm nội quy của lớp. 2/ Phương hướng tuần 12: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 11. - Rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. - Ôn tập cho đại trà Hs. - Nhắc HS nộp tiền theo quy định. 3/ Đọc báo Đội: - GV chia báo cho HS đọc theo tổ - Trưởng nhóm điều khiển cả nhóm. - GV quan sát, nhắc HS đọc nghiêm túc.
Tài liệu đính kèm: