Giáo án Chính tả lớp 5 - Học kì II - Tuần 19 đến tuần 34

Giáo án Chính tả lớp 5 - Học kì II - Tuần 19 đến tuần 34

Tuần: 19

Môn: CHÍNH TẢ (Nghe-viết) Tiết:19

NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC

I.Mục tiêu:

1. Nghe – viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.

2. Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi hoặc âm chính o / ô dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

3. GD lòng yêu Tiếng Việt

II.Đồ dùng dạy học:

- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2 (nếu có).

- Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to phô tô nội dung BT2.

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 590Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chính tả lớp 5 - Học kì II - Tuần 19 đến tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19 
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe-viết) Tiết:19
NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I.Mục tiêu:
Nghe – viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.
Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi hoặc âm chính o / ô dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
3. GD lòng yêu Tiếng Việt
II.Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2 (nếu có).
Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to phô tô nội dung BT2.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ: 
2.Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
16’
16’
2’
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy.
b.Hoạt động 1: HS viết chính tả.
Mục tiêu: Nghe – viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.
Tiến hành:
-GV đọc bài chính tả trong SGK/6. GV chú ý đọc thong thả,rõ ràng, phát âm chính xác.
-Yêu cầu HS đọc lai bài chính tả.
-GV nhắc nhở HS quan sát trình bày chính tả, chú ý những từ ngữ viết sai: Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, Long An, Tây Nam Bộ.
-GV đọc cho HS viết.
-Đọc cho HS soát lỗi.
-Chấm 5-7 quyển, nhận xét.
c.Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu: 
Tiến hành:
Bài2/6:
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.
-Dán 4-5 tờ phiếu khổ to ghi từ ngữ cần điền, gọi HS lên bảng trình bày.
-Gọi HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
-Cả lớp và GV nhận xét kết quả làm bài .
Bài 3/7:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV có thể chọn bài tập a.
-GV tổ chức cho HS làm như bài tập 2.
-Cho HS sửa bài theo lời giải đúng.
d.Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn dò nhớ kể lại được câu chuyện Làm việc cho cả ba thời, viết mỗi lỗi sai viết lại nhiều lần.
-1 HS nhắc lại đề.
-HS theo dõi trong SGK.
-HS đọc.
-Luyện viết từ khó.
-HS viết chính tả.
-Soát lỗi.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm việc nhóm đôi.
-HS trình bày bài trên bảng.
-Gọi HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS làm bài.
CHÍNH TẢ (Nghe-viết) 
CÁNH CAM LẠC MẸ. 
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng chính tả bài thơ Cánh cam lạc mẹ.
 - Luyện viết đúng các trường hợp chính tả dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: âm đầu r/d/gi, âm chính o/ô.
 Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bút dạ và giấy khổ to phô tô phóng to nội dung bài tập 2.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
10’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại bài tập 2.
Nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
 Tiết học hôm nay các con sẽ nghe viết đúng chính tả bài “Cánh cam lạc mẹ” và làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu r/d/gi âm chính o, ô.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
Phương pháp: Thực hành.
Giáo viên đọc một lượt toàn bài chính tả, thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác các tiếng có âm, vần thanh học sinh địa phương thường viết sai.
Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết.
Giáo viên câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết.
Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập.
	Bài 2:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên nhắc học sinh lưu ý đến yêu cầu của đề bài cần dựa vào nội dung của các từ ngữ đứng trước và đứng sau tiếng có chữ các con còn thiếu để xác định tiếng chưa hoàn chỉnh là tiếng gì?
Giáo viên dán 4 tờ giấy to lên bảng yêu cầu đại diện 4 nhóm lên thi đua tiếp sức.
Giáo viên nhận xét, tính điểm cho các nhóm, nhóm nào điền xong trước được nhiều điểm nhóm đó thắng cuộc.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài tập 2.
Chuẩn bị: “Chuyện cây khế thời nay”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh theo dõi lắng nghe.
Học sinh viết bài chính tả.
Học sinh soát lại bài – từng cặp học sinh soát lỗi cho nhau.
Hoạt động nhóm.
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh các nhóm lần lượt lên bảng tiếp sức nhau điền tiếng vào chỗ trống.
VD: Thứ từ các tiếng điền vào:
a. giữa dòng – rò – ra – duy – gi – ra – giấy – giận – gi.
b. đông – khô – hốc – gõ – lò – trong – hồi – một.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, dãy.
Thi đua tìm từ láy bắt đầu bằng âm r, d, gi.
Tuần:21 
CHÍNH TẢ (Nghe-viết) 
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I.Mục tiêu:
Nghe – viết đúng chính tả một đoạn của truyện Trí dũng song toàn.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt thanh hỏi hoặc thanh ngã.
	GD lòng yêu Tiếng Việt
II.Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2 (nếu có).
Bút dạ và 4-5 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung bài tập 2a hoặc 2b (chỉ những câu có hoặc dấu thanh cần điền).
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ: (4’) 
-Gọi 2 HS lên bảng viết lại các từ kho chứa âm đầu r, d, gi; lớp viết bảng con.
-GV nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
16’
16’
2’
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy.
b.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe-viết.
Mục tiêu: Nghe – viết đúng chính tả bài Trí dũng song toàn.
Tiến hành:
-GV đọc bài chính tả trong SGK. GV chú ý đọc thong thả,rõ ràng, phát âm chính xác.
-Đoạn văn kể điều gì?
-GV nhắc nhở HS quan sát trình bày đoạn văn, chú ý những từ ngữ viết sai: linh cửu, thiên cổ, . . .
-GV đọc cho HS viết.
-Đọc cho HS soát lỗi.
-Chấm 5-7 quyển, nhận xét.
c.Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
Tiến hành:
Bài2/27:
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
-GV dán ba tờ phiếu lên bảng lớp, yêu cầu 3 HS làm bài nhanh.
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận người thắng cuộc là người tìm đúng, tìm nhanh, phát âm chính xác từ tìm được.
Bài 3/27: 
-GV nêu yêu cầu bài tập.
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
-Gọi HS đọc lại bài thơ.
-Nêu nội dung của bài thơ.
d.Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn dò viết mỗi lỗi sai viết lại nhiều lần.
-1 HS nhắc lại đề.
-HS theo dõi trong SGK.
-1 HS.
-Luyện viết trên bảng con.
-HS viết vào vở.
-HS soát lỗi.
-1 HS.
-HS làm việc cá nhân.
-3 HS thi làm bài.
-HS tiếp nối nhau đọc kết quả.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài vào vở.
-1 HS.
-1 HS.
Tuần: 22 
CHÍNH TẢ (Nghe-viết) 
HÀ NỘI
I.Mục tiêu:
Nghe – viết đúng chính tả trích đoạn bài thơ Hà Nội.
Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người và tên địa lí Việt Nam.
GD lòng yêu Tiếng Việt
II.Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam: Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
Bút dạ và 4-5 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng để HS các nhóm thi làm bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ: (4’) 
-Gọi 2 HS lên bảng viết lại các từ khó: rầm rì, dạo nhạc, mưa rào, hình dáng, lớp viết bảng con.
-GV nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
16’
16’
2’
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy.
b.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe-viết.
Mục tiêu: Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Hà Nội.
Tiến hành:
-GV đọc bài chính tả trong SGK. GV chú ý đọc thong thả,rõ ràng, phát âm chính xác.
-Gọi 2 HS đọc lại bài thơ.
-Nội dung bài thơ nói gì?
-GV nhắc nhở HS quan sát trình bày bài thơ, chú ý những từ ngữ viết sai: Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ, . . .
-GV đọc cho HS viết.
-Đọc cho HS soát lỗi.
-Chấm 5-7 quyển, nhận xét.
c.Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu: Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người và tên địa lí Việt Nam. 
Tiến hành:
Bài2/17:
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-GVgọi HS phát biểu ý kiến.
-GV gọi HS nhắc lại quy tắc viết tên người, tên địa lí Việt Nam
Bài 3/38:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV dán 3-4 tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng, chia lớp thành 3-4 nhóm, phát bút dạ mời các nhóm thi tiếp sức.
-GV giải thích cách chơi.
-GV và HS nhận xét nhóm thắng cuộc.
d.Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn dò viết mỗi lỗi sai viết lại nhiều lần.
-1 HS nhắc lại đề.
-HS theo dõi trong SGK.
-2 HS đọc bài thơ.
-HS phát biểu.
-HS luyện viết từ khó.
-HS viết chính tả vào vở.
-HS soát lỗi.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS phát biểu ý kiến.
-2 HS.
-1 HS.
-HS tham gia chơi trò chơi tiếp sức.
CHÍNH TẢ (Nhớ-viết) 
CAO BẰNG
I. Mục tiêu: 
 - Nhớ viết đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng.
 - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN, trình bày đúng thể thơ.
 Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy khổ to ghi sẵn các câu văn BT2, kẽ sẵn bảng theo 3 cột của 
 BT3.
+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
15’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ viết.
Phương pháp: Thực hành.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý cách viết các tên riêng.
Giáo viên yêu cầu học sinh soát lại bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Phương pháp: Thi đua, luyện tập.
	Bài 2:
 Yêu cầu đọc đề.
Giáo viên lưu ý học sinh điền đúng chính tả các tên riêng và nêu nhận xét cách viết các tên riêng đó.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a. Người nữ anh hùng hy sinh ở tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b. Người lấy thân mình làm giá súng trong trận Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.
c. Người chiến sĩ biệt động SàiGòn đặt mìn trên cầu Công Lý là anh Nguyễn Văn Trỗi.
 Bài 3:
Giáo viên nhận xét.
 Bài 4:
Giáo viên nhắc lại yêu cầu đề: Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng có trong đoạn thơ.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi hái hoa dân chủ.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Ôn tập về quy tắc viết hoa (tt)”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
1 học sinh nhắc lại qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN.
Lớp viết nháp 2 tên người, 2 tên địa lí VN.
Hoạt động cá nhân, lớp.
2 Học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu.
Học sinh nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài.
Học sinh cả lớp soát lại bài sau đó từng cặp học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
1 học sinh đọc đề.
Lớp đọc thầm.
Lớp làm bài
Sửa bảng và nêu lại quy tắc viết hoa tên riêng vừa điền.
Lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
3, 4 học sinh đại diện nhóm lên bảng thi đua điền nhanh vào bảng.
Ví  ... ạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi.
Thi đua: Ai nhanh hơn?
Đề bài: Giáo viên phát cho mỗi học sinh 1 thẻ từ có ghi tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
Học sinh sửa bài tập 2, 3.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh nghe.
Giới thiệu Lan Anh là 1 bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là 1 mẫu người của tương lai.
1 học sinh đọc bài ở SGK.
Học sinh viết bài.
Học sinh soát lỗi theo từng cặp.
Hoạt động nhóm đôi.
1 học sinh đọc yêu cầu bài. 
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
1 học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh tìm chỗ sai, chữa lại, đính bảng lớp.
CHÍNH TẢ
TA ẤO DAI VIET NAM
I. Mục tiêu: 
-Nghe – viết đúng bài CT.
 -Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương(BT2, BT3a hoặc b)
- Nắm vững quy tắc để làm đúng các bài tập, chính tả, trình bày đúng bài thơ Bầm ơi.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ, phấn màu, giấy khổ to ghi bài tập 2, 3..
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
10’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết.
Phương pháp: Đàm thoại, động não.
Giáo viên nêu yêu cầu bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Phương pháp: Thi đua, thực hành.
 Bài 2:
Giáo viên lưu ý học sinh: Tên các huân chương, giải thưởng đặt trong ngoặc đơn viết hao chưa đúng, sau khi xếp tên danh hiệu vào dòng thích hợp phải viết hoa cho đúng quy tắc.
Giáo viên chốt, nhận xét.
 Bài 3:
Giáo viên nhận xét, chốt.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
Trò chơi: Ai nhiều hơn? Ai chính xác hơn?
Đề bài: Tìm và viết hoa tên các giải thưởng, danh hiệu, huân chương 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh làm lại bài tập 2, 3 ở bảng lớp.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Lớp lắng nghe và nhận xét.
1 học sinh đọc lại bài thơ ở SGK.
Học sinh nhớ – viết.
Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau.
Hoạt động nhóm.
1 học sinh đọc yêu cầu bài. 
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
1 học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Lớp sửa bài và nhận xét.
Hoạt động lớp.
Học sinh thi đua 2 dãy.
CHÍNH TẢ
BẦM ƠI
I. Mục tiêu: 
- Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
- Nắm vững quy tắc để làm đúng các bài tập, chính tả, trình bày đúng bài thơ Bầm ơi.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ, phấn màu, giấy khổ to ghi bài tập 2, 3..
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
10’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết.
Phương pháp: Đàm thoại, động não.
Giáo viên nêu yêu cầu bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Phương pháp: Thi đua, thực hành.
 Bài 2:
Giáo viên lưu ý học sinh: Tên các huân chương, giải thưởng đặt trong ngoặc đơn viết hao chưa đúng, sau khi xếp tên danh hiệu vào dòng thích hợp phải viết hoa cho đúng quy tắc.
Giáo viên chốt, nhận xét.
 Bài 3:
Giáo viên nhận xét, chốt.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
Trò chơi: Ai nhiều hơn? Ai chính xác hơn?
Đề bài: Tìm và viết hoa tên các giải thưởng, danh hiệu, huân chương mà em biết?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh làm lại bài tập 2, 3 ở bảng lớp.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Lớp lắng nghe và nhận xét.
1 học sinh đọc lại bài thơ ở SGK.
Học sinh nhớ – viết.
Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau.
Hoạt động nhóm.
1 học sinh đọc yêu cầu bài. 
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
1 học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Lớp sửa bài và nhận xét.
Hoạt động lớp.
Học sinh thi đua 2 dãy.
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA. 
I. Mục tiêu: 
- Khắc sâu, củng cố quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Viết đúng tên những cơ quan, tổ chức, đơn vị trong bài tập; viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn trong bài người gác rừng tí hon.- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ, SGK.
+ HS: STV5 tập 2; 1 vài tờ báo TNTP có gi tên đầy đủ của tổ chức đội thiếu niên.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
15’
10’
5’
2’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết tên các huân chương, danh hiệu và giải thích quy tắc viết.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, động não.
Giáo viên hướng dẫn HS viết một số từ dể sai
Giáo viên đọc từng câu hoặc cụm từ cho học sinh viết. Nhắc học sinh chú ý vị trí viết tên bài: Chữ đầu tiên canh lề khoảng 2,3 ô li.
Giáo viên đọc cả bài cho học sinh soát lỗi.
Giáo viên chấm, chữa.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Phương pháp: Động não,Luyện tập, thực hành.
 Bài 2:
Giáo viên yêu cầu đọc đề.
Giáo viên gợi ý: 
 + Đầu tiên phân tích tên trường, dùng gạch chéo để thể hiện kết quả phân tích. 
 + Sau đó viết hoa chữ đầu tiên của mỗi bộ phận.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
 Bài 3:
Giáo viên nhận xét, chốt.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
Trò chơi: Ai nhanh hơn? Ai nhiều hơn?
Tìm và viết hoa tên các tổ chức, đơn vị, cơ quan.
5. Dặn dò: 
- Xem lại các qui tắc.
Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
Hát 
Học sinh viết bảng: Nhà giáo ưu tú, Nghệ sĩ nhân dân, Anh hùng lao động, Huân chương sao vàng, Huân chương lao động hạng ba.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 Học sinh đọc cả bài chính tả 1 lần.
- Học sinh viết bảng
Học sinh nghe - viết.
Học sinh đổi vở soát và chữa lỗi.
Hoạt động cá nhân.
1 học sinh đọc đề – nêu yêu cầu. 
Học snh làm bài
Học sinh sửa bài
Học sinh nhận xét
- 1Học sinh đọc đề
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
- 1 Học sinh đọc lại các câu văn đã điền nội dung trọn vẹn
Hoạt động nhóm.
Đại diện nhóm gián bảng
CHÍNH TẢ
TRONG LỜI MẸ HÁT
I. Mục tiêu: 
- Tiếp tục củng cố và khắc sâu quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Viết đúng, trình bày đúng, và đẹp bài thơ Trong lời mẹ hát.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng nhóm, bút lông.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
18’
10’
4’
2’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, động não.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một số từ dể sai: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru.
Nội dung bài thơ nói gì?
Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 2, 3 lần.
Giáo viên đọc cả bài thơ cho học sinh soát lỗi.
Giáo viên chấm.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Phương pháp: Động não,Luyện tập, thực hành.
 Bài 2:
Giáo viên lưu ý các chữ về (dòng 4), của (dòng 7) không viết hoa vì chúng là quan hệ từ.
Giáo viên chốt, nhận xét lời giải đúng.
 Bài 3:
Giáo viên lưu ý học sinh đề chỉ yêu cầu nêu tên tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài đặc trách về trẻ em không yêu cầu giới thiệu cơ cấu hoạt động của các tổ chức.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
Trò chơi: Ai nhiều hơn? Ai chính xác hơn?
Tìm và viết hoa tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức.
5. Dặn dò: 
Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
2, 3 học sinh ghi bảng.
Nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 Học sinh đọc bài.
- Học sinh nghe.
Lớp đọc thầm bài thơ.
Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
Học sinh nghe - viết.
Học sinh đổi vở soát và sữa lỗi cho nhau.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
1 học sinh đọc yêu cầu bài. 
Học sinh làm việc theo nhóm.
Đại diện mỗi nhóm trình bày, nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Lớp đọc thầm.
Lớp làm bài.
Nhận xét
Hoạt động lớp.
Học sinh thi đua 2 dãy.
CHÍNH TẢ
SANG NĂM CON LEN BẢY
I. Mục tiêu: 
- Nhớ các khổ thơ 2, 3, 4 của bài Sang năm con lên bảy.
- Làm đúng các bài tập chính tả, viết đúng, trình bày đúng các khổ thơ.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng nhóm, bút dạ.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
18’
10’
4’
2’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý 1 số điều về cách trình bày các khổ thơ, dãn khoảng cách giữa các khổ, lỗi chính tả dễ sai khi viết.
Giáo viên chấm, nhận xét.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài 2
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên nhắc học sinh thực hiện lần lượt 2 yêu cầu: Đầu tiên, tìm tên cơ quan và tổ chức. Sau đó viết lại các tên ấy cho đúng chính tả.
Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.
	Bài 3
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Thi tiếp sức.
Tìm và viết hoa tên các đơn vị, cơ quan tổ chức.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Ôn thi.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
2, 3 học sinh ghi bảng.
Nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
1 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Lớp nhìn bài ở SGK, theo dõi bạn đọc.
1 học sinh đọc thuộc lòng các khổ thơ 2, 3, 4 của bài.
Học sinh nhớ lại, viết.
Học sinh đổi vở, soát lỗi.
1 học sinh đọc đề.
Lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
1 học sinh đọc đề.
1 học sinh phân tích các chữ.
Học sinh làm bài.
Đại diện nhóm trình bày.
Học sinh sửa + nhận xét.
Học sinh thi đua 2 dãy.
CHÍNH TẢ: T.35 ÔN TẬP HKII

Tài liệu đính kèm:

  • docCT HKII_1.doc