Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai.
Tuần 28: Thứ hai ngày .. tháng 03 năm 2011 Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) I. MUÏC TIEÂU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2) II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai. III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY- HOÏC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kiểm tra đọc thuộc lòng bài Đất nước. - Nhận xét. 3. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS trong lớp) - GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. - GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm. 3. Bài tập 2: - GV cho một HS đọc yêu cầu của bài. - GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết; GV hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh họa cho từng kiểu câu (câu đơn và câu ghép). Cụ thể : + Câu đơn: 1 VD. + Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối: 1 VD / Câu ghép dùng từ nối: Câu ghép dùng QHT (1VD) - Câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1VD). - GV phát giấy, bút dạ cho 4 – 5 HS. - GV cho HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh họa lần lượt cho từng kiểu câu (câu đơn g câu ghép không dùng từ nối g câu ghép dùng QHT g câu ghép dùng cặp từ hô ứng). GV nhận xét nhanh. - GV yêu cầu những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày. GV nhận xét. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. dặn dò: - Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc; HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. - Hát. - 2 HS đọc thuộc lòng. - HS lắng nghe. - HS bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu. - HS trả lời. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS nhìn lên bảng, lắng nghe GV hướng dẫn. - HS làm bài cá nhân. - HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh họa: Các kiểu cấu tạo câu + Câu đơn: - Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. - Từ ngày còn ít tuổi, tôi đã rất thích ngắm tranh làng Hồ Rút kinh nghiệm: =======ÚÚÚ======= Môn: LỊCH SỬ TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP I. MUÏC TIEÂU: Biết ngày 30 – 4 – 1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất. + Ngày 26 – 4 – 1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố. + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vài Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện. II. ÑOÀ DUØNG DAÏY- HOÏC - Lược đồ để chỉ các địa danh ở miền Nam được giải phóng năm 1975. - Phiếu học tập của HS. III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY- HOÏC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV hỏi: - Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết vào thời gian nào? - Nội dung chính của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: - GV nêu câu hỏi: Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra như thế nào? - GV tường thuật sự kiện này và nêu câu hỏi cho HS: Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập thể hiện điều gì? c. Hoạt động 2: - GV cho HS tìm hiểu về ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975. - GV nêu câu hỏi cho các nhóm HS thảo luận và rút ra kết luận: d. Hoạt động 3: - GV nêu lại nhiệm vụ giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. Nhấn mạnh ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - GV yêu cầu HS kể lại về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975 (gắn với quê hương). 4. Củng cố: GV nêu rõ những nội dung cần nắm. 5. Dặn dò: Dặn HS về nhà xem trước bài “Hoàn thành thống nhất đất nước”. - Hát. HS trả lời: - Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết vào ngày 27-01-1973 tại Pa-ri. - HS lắng nghe. Làm việc cả lớp. - HS đọc thông tin trong SGK và tường thuật cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập. - HS đọc SGK và diễn tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng. Làm việc theo nhóm. - HS trình bày. Làm việc cả lớp. - Cả lớp lắng nghe. - HS kể. ____________________________________________ Rút kinh nghiệm: =======ÚÚÚ======= Môn: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MUÏC TIEÂU: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 còn bài 3* và bài 4 * dành cho HS khá, giỏi. II. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHUÛ YEÁU: Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: + HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động . Viết công thức tính: v, s, t. + HS nhận xét 3. Dạy bài mới: Bài 1: - GV cho HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài toán. + Đề bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn HS: Thực chất bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy. - GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài. - GV nhận xét đánh giá Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài + Bài toán thuộc dạng nào ? (dùng công thức nào ?) + Đơn vị vận tốc cần tìm là gì ? - GV hướng dẫn HS tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là m/phút. + HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng + HS nhận xét, chữa bài + Vận tốc của xe máy là 37,5km/giờ cho ta biết điều gì ? * Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán. GV hướng dẫn HS đổi đơn vị. - GV cho HS thi đua giải bài toán, sau đó GV chữa bài. * Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. + HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch dưới yếu tố cần tìm. + HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng + HS nhận xét * GV đánh giá + Nêu lại cách tính và công thức tính s, v, t. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. dặn dò: - Dặn Hs làm lại BT. - Hát. - 2 HS - 1 HS đọc - Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu km? - Làm vở: Bài giải 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là: 135 : 3 = 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 45 – 30 = 15 (km) Đáp số: 15 km - 1 HS đọc - Tính vận tốc. v = s : t - km/giờ - HS làm bài Bài giải 1250 : 2 = 625 (m/phút) 1 giờ = 60 phút Một giờ xe máy đi được là: 625 x 60 = 37500 (m) 37500 m = 37,5 km Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/giờ Đáp số: 37,5 km/giờ - 1 giờ xe máy đi được 37,5km - 1 HS - HS làm bài - Thi đua: Bài giải 15,75 km = 15750 m 1 giờ 45 phút = 105 phút Vận tốc của xe ngựa là: 15750 : 105 = 150 (m/phút) Đáp số: 150 m/phút - 1 HS - HS làm bài Bài giải 72 km/giờ = 72000 m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400 m là: 2400 : 72000 = (giờ) giờ = 60 phút x = 2 (phút) Đáp số: 2 phút Rút kinh nghiệm: =======ÚÚÚ======= Moân: ÑAÏO ÑÖÙC EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (Tiết 1) I. MUÏC TIEÂU: - Có hiểu biết ban đầu, đơn giản vể tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ hệ của nước ta với tở chức quốc tế này. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo về các hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan của Liên Hợp Quốc ở địa phương và ở Việt Nam. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra nhận thức của HS về giá trị của hòa bình và những việc làm để bảo vệ hòa bình. 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 40 - 41, SGK). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 40 - 41 và hỏi: Ngoài những thông tin trong SGK, em còn biết thêm gì về tổ chức Liên Hợp Quốc? - GV giới thiệu thêm một số tranh, ảnh về các hoạt động của Liên Hợp Quốc ở các nước, ở Việt Nam và địa phương. Sau đó, cho HS thảo luận hai câu hỏi ở trang 41, SGK. - GV kết luận: + Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay. + Từ khi thành lập, Liên Hợp Quốc đã có nhiều hoạt động vì hòa bình, công bằng và tiến bộ xã hội. + Việt Nam là một thành viên của Liên Hợp Quốc. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK). * Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các ý kiến trong bài tập 1. - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận: - GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà tìm hiểu về tên một vài cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam. - Hát. HS trình bày: Hòa bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. - HS quan sát tranh, ảnh và thảo luận. - HS lắng nghe. - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày về một ý kiến, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. + Các ý kiến (c), (d) là đúng. + Các ý kiến (a), (b), (đ) là sai. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. Rút kinh nghiệm: =======ÚÚÚ======= Thứ ba ngày .. tháng 03 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. MUÏC TIEÂU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1 - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT2). II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL. - Bút dạ và 1 tờ phiếu viết 5 câu ghép của bài Tình quê hương để GV phân tích – BT2c. - Một tờ phiếu phô tô phóng to bài Tình quê hương để HS làm BT2d.1 (tìm từ ngữ lặp lại) và 1 tờ tương tự (có đánh số thứ tự các câu văn) để HS làm BT2d.2 (tìm từ ngữ thay thế). III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu MĐ, YC của tiết học. 2/ Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS trong lớp) - GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. - GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm. 3/ Bài tập 2: - GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn làm bài. - GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu của bài tập: + Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. + Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương ? + Tìm các câu ghép trong bài văn. GV dán lên bảng bảng nhóm đã viết 5 câu ghép của bài. GV yêu cầu HS phân tích các vế của câu ghép. + Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn: GV cho HS đọc câu hỏi 4. GV mời 1 HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu liên kết câu Tìm các từ ngữ được lặp lại có tác dụng liên kết câu: GV cho HS đọc thầm bài văn, tìm các từ ngữ được lặp lại; phát biểu ý kiến. GV nhận xét. Cuối cùng, GV dán lên bảng tờ giấy phô tô bài Tình quê hương, mời 1 HS có lời giải đúng lên bảng gạch dưới các từ ... xét 70815: Bảy mươi nghìn tám trăm mười lăm. Chữ số 5 trong số này chỉ 5 đơn vị. 975806: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn tám trăm lẻ sáu. Chữ số 5 trong số này chỉ 5 nghìn. 5723600: Năm triệu bảy trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm. Chữ số 5 trong số này chỉ 5 triệu. - Miệng: a) 1000; 7999; 66666 b) 100; 998; 1000; 2998 c) 81; 301; 1999 - 1HS - HS làm bài - Phải so sánh các số đã cho - Căn cứ vào số chữ số - HS làm bài - HS đọc kết quả - HS giải thích a) 3999; 4856; 5468; 5486 b) 3762; 3726; 2763; 2736 Rút kinh nghiệm: =======ÚÚÚ======= KHOA HỌC SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I. MUÏC TIEÂU: Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng. II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC: Hình trang 114, 115 SGK. III. HOÏAT ÑOÄNG DAÏY HOÏC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV hỏi HS: 2. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Hoạt động 1: Làm việc với SGK Bước 1: - GV yêu cầu các nhóm HS cùng thảo luận các câu hỏi: Bước 2: - GV mời đại diện từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình. - GV kết luận: c/ Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận Bước 1: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn trong SGK. Cử thư kí ghi kết quả thảo luận nhóm theo mẫu sau: Ruồi Gián So sánh chu trình sinh sản : - Giống nhau - Khác nhau Nơi đẻ trứng Cách tiêu diệt Bước 2: - GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - GV chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - GV dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài “Sự sinh sản của ếch”. HS trả lời: - HS kể và lắng nghe. - Làm việc theo nhóm. - HS quan sát các hình trong SGK, mô tả và thảo luận các câu hỏi. - Từng nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung: Làm việc theo nhóm 4. - Các nhóm làm bài tập theo sự điều khiển của nhóm trưởng. Ruồi Gián So sánh chu trình sinh sản: - Giống nhau - Khác nhau Đẻ trứng Trứng nở ra dòi (ấu trùng). Dòi hoa nhộng. Nhộng nở ra ruồi. Đẻ trứng Trứng nở thành gián con mà không qua các giai đoạn trung gian. Nơi đẻ trứng Nơi có phân, rác thải, xác chết động vật, Xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo, Rút kinh nghiệm: =======ÚÚÚ======= KĨ THUẬT LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG ( Tieát 2) I.MUÏC TIEÂU: - Choïn ñuùng, ñuû soá löôïng caùc chi tieát laép máy bay trực thăng. - Bieát caùch laép vaø laép ñöôïc máy bay trực thăng theo maãu. Máy bay lắp töông ñoái chaéc chaén. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU Tiết 2: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV hỏi HS: Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó. 2.Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hoạt động 1: HS thực hành lắp máy bay trực thăng a) Chọn chi tiết - GV yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo bảng trong SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra HS chọn các chi tiết. b) Lắp từng bộ phận - GV gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững quy trình lắp máy bay trực thăng. - GV yêu cầu HS phải quan sát kĩ hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK. - Trong quá trình HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý HS một số điểm sau: + Lắp thân và đuôi máy bay theo những chú ý mà GV đã hướng dẫn ở tiết trước. + Lắp cánh quạt phải lắp đủ số vòng hãm. + Lắp càng máy bay phải chú ý đến vị trí trên ,dưới của các thanh; mặt phải, mặt trái của càng máy bay để sử dụng vít. - GV theo dõi và hướng dẫn các nhóm HS lắp sai và còn lúng túng. c) Lắp ráp máy bay trực thăng (H.1 – SGK) - GV cho HS lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK. - GV nhắc HS khi lắp ráp cần lưu ý: + Bước lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá đỡ phải lắp đúng vị trí. + Bước lắp giá đỡ sàn ca bin vào càng máy bay phải được lắp thật chặt. 3/ Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. 4/ Củng cố: - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép máy bay trực thăng. 5. Dặn dò: - GV dặn HS về nhà thực hành lắp máy bay trực thăng cho tốt. - Hát. HS trả lời: Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi máy bay; sàn ca bin và giá đỡ; ca bin; cánh quạt; càng máy bay. - HS lắng nghe. - HS chọn và xếp chi tiết theo yêu cầu. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS quan sát hình và đọc nội dung trong SGK. - HS lắng nghe. - HS tiến hành lắp. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và ghi nhớ cách tháo và xếp các chi tiết. Rút kinh nghiệm: =======ÚÚÚ======= Thứ sáu , ngày .. tháng 03 năm 2011 TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 8) (Kiểm tra viết) I. MUÏC TIEÂU: - Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII: Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi). II. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHUÛ YEÁU (Thời gian làm bài khoảng 40 phút) =======ÚÚÚ======= Môn: KỂ CHUYỆN ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4) I. MUÏC TIEÂU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết . - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu HKII (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bút dạ và 5 – 6 bảng nhóm để HS làm BT2. - Ba bảng phụ - mỗi bảng viết sẵn dàn ý của 1 trong 3 bài văn miêu tả: Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS trong lớp) - GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. - GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm. c/ Bài tập 2: - GV cho HS đọc yêu cầu của bài; mở Mục lục sách tìm nhanh tên các bài đọc là văn miêu tả từ tuần 19 – 27. - GV cho HS phát biểu. - GV kết luận. d/ Bài tập 3: - GV cho HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời một số HS tiếp nối nhau cho biết các em chọn viết dàn ý cho bài văn miêu tả nào (bài Phong cảnh đền Hùng hoặc Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ). - GV yêu cầu HS viết dàn ý của bài văn vào vở. GV phát riêng bút dạ và giấy cho 5 – 6 HS - chọn những HS viết dàn ý cho những bài văn miêu tả khác nhau. - GV cho HS đọc dàn ý bài văn; nêu chi tiết hoặc câu văn mình thích; giải thích lí do. GV nhận xét. - GV mời 3 HS làm bài trên giấy có dàn ý tốt dán bài lên bảng lớp, trình bày; sau đó trả lời miệng về chi tiết hoặc câu văn các em thích. GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh dàn ý của từng bài văn; bình chọn bạn làm bài tốt nhất. - GV dán lên bảng lần lượt dàn ý của ba bài văn; mời 3 HS đọc lại. 4. Củng cố: GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò:Dặn HS về nhà viết lại hoàn chỉnh dàn ý của bài văn miêu tả đã chọn. - HS bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu. - HS trả lời. - Cá nhân. - HS phát biểu: Có 3 bài tập đọc là văn miêu tả trong 9 tuần đầu của học kì II: Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ. - HS đọc. - Một số HS tiếp nối nhau trả lời. - HS viết dàn ý vào vở. - HS trình bày. - 3 HS thực hiện yêu cầu. - 3 HS lần lượt đọc từng dàn ý của 3 bài văn. Rút kinh nghiệm: =======ÚÚÚ======= TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. MUÏC TIEÂU: Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số. Cả lớp làm bài 1, bài 2 , bài 2 , bài 3 và bài 4 còn bài 5 dành cho HS khá giỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên sửa BT5, và kiểm tra vở HS. GV nhận xét 2.Dạy bài mới: Bài 1: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. GV treo tranh vẽ, yêu cầu HS viết rồi đọc phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu. + HS nhận xét - GV nhận xét đánh giá Bài 2: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - Yêu cầu HS đọc đề bài + Rút gọn phân số là làm gì? + Sử dụng tính chất nào để rút gọn phân số? + HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng + HS giải thích cách làm + Hãy chỉ ra phân số tối giản + Phân số tối giản có đặc điểm gì? + HS nhận xét, chữa bài Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. + Quy đồng mẫu số 2 phân số là làm gì? + Nêu các bước quy đồng mẫu số. + 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở + HS nhận xét - GV đánh giá Bài 4: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV đánh giá * Bài 5: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 4. . Củng cố:: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn xem lại bài và làm thêm bài tập. - 2HS lên bảng thực hiện. - Tổng các chữ số phải chia hết cho 3 - 2, 5, 8. - Cả lớp nhận xét. - Miệng: - HS thực hiện a) ; ; ; - 1 HS - Tìm phân số mới bằng phân số đã cho có rử, mẫu bé hơn - Khi chia cả tử và mẫu cho 1 số tự nhiên khac 0 ta được phân số bằng phân số đã cho. - HS làm bài = ; = ; = ; = ; = - Tử và mẫu không chia cho cùng 1 số tự nhiên nào khác 1. - 1 HS - Làm cho 2 phân số có mẫu số giống nhau mà giá trị của chúng không đổi. - HS nêu - HS làm bài a) = = = = b) = = - 1 HS - So sánh các phân số đã cho - So sánh 2 phân số cùng mẫu số và so sánh 2 phân số khác mẫu. Rút kinh nghiệm: =======ÚÚÚ======= Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : + Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số. + Học tập: Làm bài tập đầy đủ, có học bài, sôi nổi. Còn một số em có ý thức học tập chưa cao, chưa mạnh dạn trong học tập... + Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác. + Vệ sinh: VS cá nhân chưa sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch. + Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn. * Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 28. - Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt, chuẩn bị thi giữa kì II - Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao. 3. Kết thúc - Cho HS hát các bài hát tập thể. - Lớp trưởng nêu chương trình. - Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo. - Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. -HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau =======ÚÚÚ=======
Tài liệu đính kèm: